PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2. KIẾN NGHỊ
2.3. Kiến nghị đối với Kho bạc Nhà nước
KBNN cần phối hợp chặt chẽ với phòng Tài chính – Kế hoạch, cung cấp
Trường Đại học Kinh tế Huế
thông tin về NSNN chi tiết theo từng đơn vị, nhằm đáp ứng yêu cầu đối chiếu, theo dõi của các đơn vị trong quá trình sử dụng ngân sách, góp phần giảm tải công việc đối chiếu của cán bộ kiểm soát của KBNN đặc biệt vào những thời điểm cuối quý, cuối năm.
Đối với đội ngũ cán bộ KBNN cần phải rèn luyện thử thách cả về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức. Để thực hiện tốt trách nhiệm của KBNN trong kiểm soát chi thường xuyên, đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát của KBNN phải chủ động nâng cao trình độ nghiệp vụ, thường xuyên quan tâm nghiên cứu chuyên môn, kiến thức quản lý tài chính-tiền tệ, cập nhật các qui định mới của nhà nước về quản lý NSNN.
KBNN phải từng bước tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho cán bộ làm công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN. Song song với đó là nghiên cứu cải tiến chức năng phần mềm đang sử dụng và thiết kế những phần mềm mới phù hợp với điều kiện của đơn vị, làm giảm thiểu hạch toán thủ công.
Trường Đại học Kinh tế Huế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Bách khoa toàn thư (2015)
2. Ngô Thị Bích (2010), Hoàn thiện quản lý chi Ngân sách Nhà nước tại TP Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ kinh tế
3. Bộ Tài chính (2003), Thông tư 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Chi Cục thống kê huyện Bố Trạch (2013,2015), Niên giám thống kê huyện BốTrạch 2013-2015.
5. Chính phủ(2003), Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước năm 2002.
6. Trần Thị Phương Cúc (2015), “Quản lý chi ngân sách Nhà huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”,Luận văn thạc sĩ kinh tế.
7.Đặng Văn Du và Bùi Tiến Hanh (2010), Giáo trình quản lý chi Ngân sách Nhà nước, Nxb Tài chính.
8. Trần Văn Giao (2011), Giáo trình quản lý công và công sản, Học viện Tài chính.
9.Phương Thị Hồng Hà (2006), Giáo trình quản lý ngân sách nhà nước, Nxb Hà Nội.
10. Học viện hành chính (2007), Giáo trình quản lý Nhà nước về tài chính, Nxb khoa học và kỷthuật Hà Nội.
11.Đào Hoàng Liêm (2010), Hoàn thiện công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ kinh tế
12. Lê Chi Mai (2011), Quản lý chi tiêu công, Nxb. Chính trịquốc gia, Hà Nội.
13.Dương Thị Bình Minh (2005), Quản lý chi tiêu công ở Việt Nam thực trạng và giải pháp, Nxb Tài chính.
Trường Đại học Kinh tế Huế
14. Nghị quyết đại hội Đảng bộhuyện Bố Trạch lần thứ XXI (2011) về Mục tiêu, nhiệm vụphát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng -an ninh 5 năm (2011-2015) 15. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2012), Luật
Ngân sánh Nhà nước (Luật số 01/2002/QH11) ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Việt Nam.
16. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam(2015), Luật Ngân sánh Nhà nước (Luật số 83/2015/QH13) ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Việt Nam.
17.Lê Văn Quynh (2015),Quản lý chi ngân sách Nhà nước huyện BốTrạch, tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ kinh tế.
18. Nguyễn Hữu Tài (2007), Giáo trình lý thuyết Tài chính - Tiền tệ, Nxb. Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
19. Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình (2012-2015), Báo cáo thu chi ngân sách huyện Bố Trạch từ năm 2012-2015.
20. UBND huyện Bố Trạch, Báo cáo nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội (2013,2015).
21. UBND huyện Bố Trạch (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Bố Trạch đến năm 2020.
Websites:
22. Cổng thông tin điện tử(2016) https://www.wattpad.com
23. Cổng thông tin điện tửdân kinh tếhttp (2016) ://www.dankinhte.vn 24. Cổng thông tin điện tử
Trường Đại học Kinh tế Huế
BộTài chính (2016) http://www.mof.gov.vn;PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Giới thiệu: Xin chào anh/chị! Tôi là Trần Trang Vân, hiện là học viên cao học Khóa 17 Quản lý kinh tế tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Tôi đang thực hiện nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Rất mong quý anh/chị dành thời gian giúp tôi hoàn thành bảng hỏi sau đây. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin anh/chị cung cấp chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu và sẽ được giữbí mật. Tôi xin chân thành cảm ơn!
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG 1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độtuổi
Dưới 30 tuổi Từ31–40 tuổi Từ41–50 tuổi Trên 50 tuổi 3. Trìnhđộhọc vấn
Trung cấp,Cao đẳng Đại học Sau đại học
4. Thời gian côngtác trên cương vịhiện tại của anh/chị:
Dưới 5 năm
Từ 5 đến dưới 10 năm
Từ 10 đến dưới 15 năm
Từ 15 năm trởlên PHẦN 2: PHẦN THÔNG TIN CHÍNH
Anh/chị đánh giá như thế nào về việc thực hiện một số biện pháp trong thời gian qua để tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn.
Ghi chú:
1. Rất không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Trung lập 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng
Biến Yếu tố Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
Lập dự toán chi thường xuyên NSNN DT1 Công tác lập dựtoán hàng năm hợp lý DT2 Công tác lập dự toán được thực hiện kịp thời
DT3 Dự toán chi thường xuyên NSNN đảm bảo đầy đủ và chính xác
Trường Đại học Kinh tế Huế
DT4 Cơ cấu dự toán chi thường xuyên phù hợp Chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN
CH1 Công tác chấp hành dự toán chi thường xuyên NSNN được thực hiện theo quy định
CH2 Công tác chấp hành dựtoán dựa trên nhu cầu thực tế của các ĐVSDNS
CH3 Công tác chấp hành dựtoán dựa trên khả năng cân đối của ngân sách
CH4 Cơ cấu chấp hành dựtoán chi thường xuyên phù hợp với thực tế
Quyết toán chi thường xuyên NSNN
QT1 Quyết toán chi thường xuyên NSNN được thực hiện dựa trên dựtoán
QT2 Quyết toán chi thường xuyên NSNN thực hiện theo đúng quy định và trình tự
QT3 Công tác quyết toán số liệu chi thường xuyên NSNN được thực hiện chính xác
QT4 Công tác xửlý kinh phí cuối năm ngân sách phù hợp Thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên NSNN
TT1 Công tác thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên NSNN được thực hiện theo quy định
TT2 Công tác thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên NSNN thực hiện chính xác
TT3 Công tác thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên NSNN thực hiện công khai, minh bạch
TT4 Công tác thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên NSNN thực hiện định kỳ
Đánh giá chung công tác quản lý chi thường xuyên NSNN QL Công tác quản lý chi thường xuyên NSNN của huyện
hợp lý vàđúng quy định
Trường Đại học Kinh tế Huế
7. Theo anh/chị, hiện nay đang có những khó khăn, vướng mức gì trong việc quản lý chi thường xuyên NSNN trên địa bàn huyện:
Khó khăn 1 Khó khăn 2 Khó khăn 3
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰHỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ!
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHỤ LỤC 2
ĐÁNH GIÁ VỀCÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DT1 100 1 5 3.62 .829
DT2 100 1 5 3.6 1.029
DT3 100 1 5 3.68 1.055
DT4 100 1 5 3.7 1.109
Valid N (listwise) 100
ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC CHẤP HÀNH DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CH1 100 1 5 3.69 .897
CH2 100 1 5 3.75 .821
CH3 100 1 5 3.58 1.137
CH4 100 1 5 3.75 .997
Valid N (listwise) 100
ĐÁNH GIÁ VỀCÔNG TÁC QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
QT1 100 1 5 3.57 1.089
QT2 100 1 5 3.54 1.081
QT3 100 1 5 3.94 0.795
QT4 100 1 5 3.76 0.985
Valid N (listwise) 100
Trường Đại học Kinh tế Huế
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
TT1 100 1 5 3.67 1.038
TT2 100 1 4 3.62 1.128
TT3 100 1 5 3.94 1.038
TT4 100 1 5 3.96 1.164
Valid N (listwise) 100
ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
QL 100 1 5 3.78 0.938
Valid N (listwise) 100