• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình thu chi ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

2.1.3. Tình hình thu chi ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch

Trong những năm qua, cuộc khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tếcả nước nói chung và địa phương nói riêng. Bên cạnh đó, nhiệm vụphát triển kinh tếxã hội ngày càng đặt ra những yêu cầu cao hơn, nhiều thách thức hơn đối với huyện BốTrạch. Tuy vậy, huyện đã có nhiều cốgắng trong việc chỉ đạo các cơ quan chức năng thực hiện luật NSNN và các chế độ quản lý tài chính, từng bước đưa công tác quản lý tài chính vào việc hoạt động có nềnếp, phát huy hiệu quả sử dụng ngân sách Nhà nước, đạt được những thành tựu đáng khích lệ.

2.1.3.1. Tình hình thu ngân sách nhà nước tại huyện BốTrạchgiai đoạn 2014 - 2016 Năm 2014, nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, nhờ vậy nguồn thu của huyện tăng lên đáng kể. Tổng thu ngân sách địa phương đạt 873.632 triệu đồng, dự toán giao là 578.232 triệu đồng, vượt dựtoán 51,1% so với dự toán giao đầu năm. Trong đó, thu nội địa thực hiện đạt 205.319 triệu đồng, dựtoán giao là 123.689 triệu đồng, vượt 64,38% dự toán giao đầu năm và tăng 2% so với số thu năm 2013.

Năm 2015, tổng thu ngân sách địa phương đạt 852.400 triệu đồng, vượt 41,8% so với dự toán giao đầu năm là 601.044 triệu đồng. Trong đó, thu nội địa đạt 194.186 triệu đồng, dự toán giao là 144.205 triệu đồng, vượt 34,66% dự toán giao đầu năm. So với năm 2014, tổng thungân sách trên địa bàn năm 2015 giảm 2,43%.

Năm 2016, tổng thu ngân sách địa phương đạt 1.052.082 triệu đồng, vượt 68,41% so với dự toán đầu năm giao là 624.731 triệu đồng. Trong đó, thu nội địa đạt 218.313 triệu đồng, dự toán giao 179.988 triệu đồng, vượt 21,29% dự toán đầu năm và tăng 24.127 triệu đồng so với năm 2015.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2 2. Tình hình thu ngân sách nhà nước tại huyện BốTrạch giai đoạn 2014 - 2016

(ĐVT: Triệu đồng)

STT Nội dung Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Giá trị % Giá trị % Giá trị %

Tổng thu NSNN 873.632 100 852.399 100 1.052.082 100

A Thu NSNN trên địa bàn (I + II ) 203.319 23,27 194.186 22,78 218.313 20,75

I Thu trong cân đối ngân sách 153.712 17,59 155.938 18,29 175.275 16,66

* Thu từthuế, phí, lệphí 52.667 6,03 59.762 7,01 62.919 5,98

1 Thu khu vực CTN-NQD 32.384 3,71 33.047 3,88 30.461 2,90

2 Thuếthu nhập cá nhân 2.661 0,30 6.760 0,79 6.769 0,64

3 Lệ phí trước bạ 13.938 1,60 16.755 1,97 22.558 2,14

4 Phí trong cân đối 3.684 0,42 5.128 0,60 3.131 0,30

* Các khoản thu từ đất 91.449 10,47 79.071 9,28 116.475 11,07

1 Thu tiền thuê đất 855 0,10 947 0,11 1989 0,19

2 Thu tiền giao quyền sửdụng đất 88.745 10,16 76.905 9,02 0

3 Thu từquỹ đất công ích, hoa lợi công sản 1.749 0,20 2.163 0,25 1056 0,10

4 Thuếsửdụng đất phi nông nghiệp 100 0,01 109 0,01 70 0,01

* Thu khác (thu phạt, bán TS, thu khác) 9.596 1,10 11.505 1,35 4.119 0,39

II Thu, chi quản lý qua NSNN 49.607 5,68 38.248 4,49 43.038 4,09

1 Thu đóng góp 40.194 4,60 25.874 3,04 30.714 2,92

2 Phạt ATGT 0,00 2.009 0,24 1.750 0,17

3 Phí ngoài cân đối 2.648 0,30 3.705 0,43 3.185 0,30

4 Phí Phong Nha tỉnh điều tiết 3.456 0,40 6.369 0,75 4.238 0,40

5 Học phí (ghi thu, ghi chi) 3.309 0,38 3.628 0,43 3.151 0,30

B Thu kết dư 20.968 2,40 13.522 1,59 10.460 0,99

C Thu chuyển nguồn

Trường Đại học Kinh tế Huế

45.463 5,20 35.404 4,15 37.546 3,57

2.1.3.2. Tình hình chi ngân sách nhà nước tại huyện BốTrạchgiai đoạn 2014–2016 Tổng chi NSNN huyện Bố Trạch giai đoạn 2014 – 2016 có xu hướng tăng theo thời gian. Năm 2015, tổng chi ngân sách là 872.501,1 triệu đồng, dựtoán giao là 551.882 triệu đồng, tăng 58,1% so với dự toán giao và tăng 3,6% so với quyết toán năm 2014. Năm 2016, tổng chi đạt 937.864 triệu đồng, dự toán giao 601.044 triệu đồng, tăng 56,04% so với dự toán và tăng 7,5% so với quyết toán năm 2015.

Qua số liệu từ bảng 2.3 cho thấy rằng, chi NSNN theo nội dung kinh tế và kết cấu nguồn chi giai đoạn từ 2014 -2016, chi thường xuyên chiếm vị trí cao nhất trong kết cấu nguồn chi và tăng dần đều qua các năm, tổng chi thường xuyên từ năm 2014 - 2016 là 1.954.365 triệu đồng, chiếm 73,68% trong tổng chi NSNN giai đoạn này và chiếm 77,75% trong tổngchi cân đối ngân sách của huyện.

Chiếm vị trí thứ hai trong chi NSNN trên địa bàn giai đoạn 2014 -2016 là chi đầu tư phát triển với tổng số tiền 462.345 triệu đồng, chiếm 17,43% trong tổng chi NSNN và chiếm 18,39% trong tổng chi cân đối ngân sách. Các khoản chi đầu tư phát triển trong giai đoạn 2014–2016 có sự tăng trưởng tương đối ổn định. Cụthể, năm 2014, chi đầu tư phát triển là 139.291 triệu đồng, chiếm 14,40% tổng chi NSNN trên địa bàn. Khoản chi đầu tư phát triển này tăng 13,36% so với năm trước đó, đạt 158.272 triệu đồng, tương đương 15,90% so với tổng chi NSNN của năm.

Con số này không ngừng tăng lên trong năm 2016 khi khoản chi đầu tư phát triển đạt 164.782 triệu đồng, chiếm 17,57% so với tổng chi NSNN của huyện.

Nhìn chung trong những năm qua tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn đều vượt kế hoạch đã đề ra trong Nghị quyết của HĐND huyện, góp phần hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2010 đến 2015.

Tỷlệchênh lệch giữa quyết toán và dựtoán cònởmức cao cho thấy công tác lập dự toán và thực hiện dựtoán còn chưa chặt chẽvà hiệu quả.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2 3. Tình hình chi ngân sách nhà nước tại huyện BốTrạch giai đoạn 2014–2016

(ĐVT: Triệu đồng)

STT Nội dung Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

1 Chi cân đối ngân sách 788.587 81,7 831.355 83,3 893.756 95,30 42.768 5,4 62.401 7,5

1.1 Chi đầu tư phát triển 139.291 14,4 158.272 15,9 164.782 17,57 18.981 13,6 6.510 4,1

Trong đó: Chi đầu tư XDCB 139.291 14,4 158.272 15,9 164.782 17,57 18.981 13,6 6.510 4,1

1.2 Chi thường xuyên 611.625 63,4 631.935 63,3 710.805 75,79 20.310 3,3 78.870 12,5

1.3 Chi chuyển nguồn 35.404 3,7 37.547 3,8 16.635 1,77 2.143 6,1 -20.912 -55,7

1.4 Chi từnguồn dựphòng 2.267 0,2 3.601 0,4 1.534 0,16 1.334 58,8 -2.067 -57,4

2 Chi từnguồn thu đểlại đơn vịquản lý qua NSNN 48.411 5,0 35.689 3,6 38.385 4,09 -12.722 -26,3 2.696 7,6

3 Chi nộp ngân sách cấp trên 4.962 0,5 5.456 0,5 5.723 0,61 494 10,0 267 4,9

TỔNG CHI NSNN 841.959 100 872.501 100 937.864 100 30.542 3,6 65.363 7,5

(Nguồn: Phòng Tài chính–Kếhoạch huyện BốTrạch)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2. Đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại