• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2. Kiến nghị

Bên cạnh việc đề xuất các giải pháp đối với Công ty TNHH Tuấn Việt- Chi nhánh Huế nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực, tôi cũng xin có một số kiến nghị đối với Tổng Công ty là:

- Công ty cần đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ chuyên trách tuyển dụng của Công ty, đây là những người có vai trò quyết định đến chất lượng của nguồn tuyển dụng vào. Họ phải là những người có kỹ năng và kiến thức về tuyển dụng, ngoài ra còn phải có sự am hiểu nhất định về vị trí công việc cần tuyển. Việc xây dựng chương trình đào tạo này sẽ giúp cho Công ty có những những nhà tuyển dụng chuyên nghiệp.

- Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng bằng cách thường xuyên đến các trường Đại học, Cao đẳng tại địa bàn để tổ chức các buổi hội thảo tuyển dụng, định hướng cho sinh viên cơ hội nghề nghiệp. Từ đó xây dựng hình ảnh đẹp cho Công ty trong mắt sinh viên và các thầy cô trong các trường đó.

- Nâng cao năng lực của người lãnh đạo doanh nghiệp đến mức đáp ứng được điều kiện để tuyển chọn nhân lực một cách xuất sắc nhất.

- Mức lương thưởng nên áp dụng theo thâm niên công tác, không nên áp dụng mức lương cơ bản cho tất cả các nhân viên. Vì như thế sẽ làm cho nhân viên làm việc lâu năm tại Công ty không có động lực làm việc và sẽ không gắn bó lâu dài với Công ty.

- Xây dựng bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc để nhân viên cũ và cả nhân viên mới đều nắm được hết những công việc mình phải làm.

- Xây dựng mô hình đánh giá hợp lý

- Công ty cần đầu tư thêm chi phí cho công tác tuyển dụng và cần phải có những quy định chặt chẽ hơn về việc sử dụng những chi phí này, quản lý chi phí một cách thích hợp tránh tình trạng tuyển dụng sơ sài không quan tâm đến chất lượng tuyển dụng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Nên có thêm bước đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng sau mỗi đợt tuyển để rút ra được những ưu, nhược điểm và có những biện pháp khắc phục kịp thời.

- Nên đầu tư hơn vào các đối tượng là sinh viên thực tập, nếu Công ty có ý định tuyển dụng những người này vào làm việc thì nên kết hợp quá trình thực tập thành quá trình đào tạo như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí hơn.

- Khẳng định thương hiệu của Công ty và xây dựng văn hóa Công ty lành mạnh, tích cực, công bằng, quảng bá hình ảnh của mình đến với mọi người để mọi người được biết rộng rãi hơn tạo ra sức hút đối với người lao động trong quá trình tuyển dụng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Thạc sỹ Bùi Văn Chiêm, (2013), Bài giảng Quản trị nhân lực, NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế.

2. ThS Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2004), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội

3. TS. Nguyễn Khắc Hoàn (2009), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp, NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế.

4. Võ Đình Thuyết, (2012), Báo cáo sinh hoạt học thuật về phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

5. Nguyễn Thị Kim Thương (2009), Phan Thị Thanh Hiền (2014), Nghiên cứu liên quan về KPI ở Việt Nam.

6. Nguyễn Văn Tân (2017), Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh, Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế.

7. Nguyễn Thị Trang (2016), Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nhật Đức, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học dân lập Hải Phòng.

8. Lê Quang Trí (2016), Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại Công ty TNHH Cargill Việt Nam, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế- Đại học Huế.

9. Huyền Tôn Nữ Thảo Quyên (2015), Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Trường Sơn, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNG GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT- CHI NHÁNH HUẾ Kính chào Anh/chị

Tôi là: Bùi Thị Lệ Hoa, là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế đang thực tập tại Công ty và đang làm đề tài/ khóa luận tốt nghiệp về công tác tuyển dụng nhân lực. Kết quả của cuộc khảo sát này nhằm mục đích nghiên cứu học tập và nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho Công ty trong việc góp phần cho công tác tuyển dụng ngày càng đạt được hiệu quả thiết thực. Những ý kiến đóng góp chân thành của quý Anh/ chị sẽ là cơ sở thông tin cần thiết giúp tôi hoàn thiện nghiên cứu của mình.

Tôi cam đoan rằng mọi thông tin do quý Anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.

Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý Anh/chị.

Xin chân thành cảm ơn.

I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG

(Vui lòng đánh dấu  vào ô trả lời của Anh/chị lựa chọn hoặc điền thông tin vào khoảng trống)

1.Anh/chị biết được thông tin tuyển dụng nhân lực của Công ty từ (Anh/chị có thể chọn nhiều câu trả lời)

 Đài, báo Internet và các phương tiện truyền thông

 Trung tâm giới thiệu việc làm

 Bạn bè, người thân và cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty

 Từ nguồn khác (Vui lòng ghi rõ): ……….

2. Anh/chị thấy thông tin trên thông báo tuyển dụng của Công ty thế nào?

 Hoàn toàn không rõ ràng  Rõ ràng

 Không rõ ràng  Hoàn toàn rõ ràng

 Bình thường

3. Anh/chị thấy Công ty có thường xuyên đăng thông báo tuyển dụng hay không?

 Có  Không

Trường Đại học Kinh tế Huế

4. Anh/chị nộp hồ sơ ứng tuyển bằng cách nào?

 Nộp trực tiếp tại Công ty

 Gửi người quen

 Gửi qua email, qua đường bưu điện

 Khác (Vui lòng ghi rõ): ………..

5. Anh/chị thấy quá trình thi tuyển vào Công ty có khó khăn không?

 Hoàn toàn không khó khăn  Khó khăn

 Không khó khăn  Hoàn toàn khó khăn

 Bình thường

6. Anh/chị thấy nội dung phỏng vấn chuyên môn có phù hợp không?

 Có  Không

7. Trong buổi phỏng vấn Anh/chị có được chuyên viên tuyển dụng nêu rõ yêu cầu công việc cụ thể của Anh/chị không?

 Hoàn toàn không rõ ràng  Rõ ràng

 Không rõ ràng  Hoàn toàn rõ ràng

 Bình thường

8. Anh/chị thấy quá trình phỏng vấn đã phản ánh được hết trình độ của Anh/chị chưa?

 Hoàn toàn không đầy đủ  Đầy đủ

 Không đầy đủ  Hoàn toàn đầy đủ

 Bình thường

9. Anh/chị có hài lòng về chính sách thăng tiến của Công ty không?

 Hoàn toàn không hài lòng  Hài lòng

 Không hài lòng  Hoàn toàn hài lòng

 Bình thường

10. Anh/chị đánh giá như thế nào về công tác tuyển dụng của Công ty hiện nay?

 Hoàn toàn không hài lòng  Hài lòng

 Không hài lòng  Hoàn toàn hài lòng

 Bình thường

Trường Đại học Kinh tế Huế

11. Công việc đang làm có phù hợp với khả năng của Anh /chị?

 Hoàn toàn không phù hợp  Phù hợp

 Không phù hợp  Hoàn toàn phù hợp

 Bình thường

12. Anh/chị muốn gắn bó lâu dài với Công ty không?

 Có  Không

13. Ý kiến đóng góp của Anh/chị nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty ……….………

………...

………...

II. THÔNG TIN CHUNG

(Vui lòng đánh dấu  vào ô trả lời của Anh/chị lựa chọn hoặc điền thông tin vào khoảng trống)

1.Họ và tên: ……….………

2. Giới tính:

 Nam  Nữ 3. Độ Tuổi

 Từ 18-30 tuổi  Từ 41-50 tuổi

 Từ 31- 40 tuổi  Trên 50 tuổi 4. Trình độ văn hóa

 Lao động phổ thông  Đại học

 Trung cấp- Cao đẳng  Trên đại học

5. Anh/chị làm việc tại bộ phận nào? …………...

6. Anh/ chị đã làm việc cho công ty đƣợc bao nhiêu năm

 Dưới 1 năm  Từ 3-5 năm

 Từ 1- 3 năm  Trên 5 năm

Trân trọng cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của Anh/chị

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 2 THỐNG KÊ MÔ TẢ 1. Đặc điểm của tổng thể khảo sát:

Gioi tinh

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Nam 74 82.2 82.2 82.2

Nu 16 17.8 17.8 100.0

Total 90 100.0 100.0

Do tuoi

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent Valid Tu 18- 30

tuoi

41 45.6 45.6 45.6

Tu 31-40 tuoi

41 45.6 45.6 91.1

Tu 41- 50 tuoi

5 5.6 5.6 96.7

Tren 50 tuoi 3 3.3 3.3 100.0

Total 90 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trinh do van hoa

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent Valid Lao dong pho

thong

42 46.7 46.7 46.7

Trung cap Cao dang

19 21.1 21.1 67.8

Dai hoc 29 32.2 32.2 100.0

Total 90 100.0 100.0

Bo phan lam viec

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent Valid Ban hang 54 60.0 60.0 60.0

Hau can 26 28.9 28.9 88.9

Ke toan 5 5.6 5.6 94.4

Nhan su 3 3.3 3.3 97.8

IT 2 2.2 2.2 100.0

Total 90 100.0 100.0

Anh chi da lam viec cho Cong ty duoc bao nhieu nam

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent Valid Duoi 1 nam 15 16.7 16.7 16.7

Tu 1-3 nam 68 75.6 75.6 92.2

Tu 3-5 nam 7 7.8 7.8 100.0

Total 90 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

2. Đánh giá của người lao động về công tác tuyển dụng tại Công ty Anh/chị biết được thông tin tuyển dụng nhân lực từ

Responses Percent of Cases

N Percent

Valid Dai, bao internet va cac phuong tien truyen thong khac

85 47.0% 94.4%

Trung tam gioi thieu viec lam

11 6.1% 12.2%

Ban be nguoi than và can bo cong nhan vien lam viec tai Cong ty

85 47.0% 94.4%

Total 181 100.0% 201.1%

Anh chi thay thong tin tren thong bao tuyen dung của Cong ty nhu the nao

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Khong ro rang 2 2.2 2.2 2.2

Binh thuong 12 13.3 13.3 15.6

Ro rang 65 72.2 72.2 87.8

Hoan toan ro rang

11 12.2 12.2 100.0

Total 90 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Anh chi thay Cong ty co thuong xuyen dang thong bao tuyen dung hay khong

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Co 86 95.6 95.6 95.6

Khong 4 4.4 4.4 100.0

Total 90 100.0 100.0

Anh chi nop ho so ung tuyen bang cach nao

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent Valid Nop truc tiep tai Cong

ty

69 76.7 76.7 76.7

Gui nguoi quen 4 4.4 4.4 81.1

Gui qua email qua duong buu dien

16 17.8 17.8 98.9

Khac 1 1.1 1.1 100.0

Total 90 100.0 100.0

Anh chi thay qua trinh thi tuyen vao Cong ty co kho khan khong

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent Valid Hoan toan khong kho

khan

1 1.1 1.1 1.1

Khong kho khan 72 80.0 80.0 81.1

Binh thuong 16 17.8 17.8 98.9

Kho khan 1 1.1 1.1 100.0

Total 90 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Anh chi thay noi dung phong van chuyen mon co phu hop khong

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Co 87 96.7 96.7 96.7

Khong 3 3.3 3.3 100.0

Total 90 100.0 100.0

Trong buoi phong van anh chi co duoc chuyen vien tuyen dung neu ro yeu cau cong viec cu the cua anh chi khong

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid Binh thuong 8 8.9 8.9 8.9

Ro rang 76 84.4 84.4 93.3

Hoan toan ro rang

6 6.7 6.7 100.0

Total 90 100.0 100.0

Anh chi thay qua trinh phong van da phan anh het duoc trinh do cua anh chi chua

Frequency Percent

Valid Percent

Cumulative Percent Valid Khong day

du

16 17.8 17.8 17.8

Binh thuong 30 33.3 33.3 51.1

Day du 44 48.9 48.9 100.0

Total 90 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Anh chi co hai long ve chinh sach thang tien cua Cong ty khong

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 1 1.1 1.1 1.1

Binh thuong 11 12.2 12.2 13.3

Hai long 59 65.6 65.6 78.9

Hoan toan hai long 19 21.1 21.1 100.0

Total 90 100.0 100.0

Anh chi danh gia nhu the nao ve cong tac tuyen dung của Cong ty hien nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Khong hai long 2 2.2 2.2 2.2

Binh thuong 11 12.2 12.2 14.4

Hai long 60 66.7 66.7 81.1

Hoan toan hai long 17 18.9 18.9 100.0

Total 90 100.0 100.0

Cong viec dang làm co phu hop voi kha nang cua Anh chi khong

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid Binh thuong 39 43.3 43.3 43.3

Phu hop 48 53.3 53.3 96.7

Hoan toan phu hop 3 3.3 3.3 100.0

Total 90 100.0 100.0

Anh chi muon gan bo lau dai voi Cong ty khong

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 90 100.0 100.0 100.0

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤ LỤC 3

Hợp đồng lao động của Công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---oOo---

Tên đơn vị: Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt

Số: …………..

- Căn cứ Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và các văn bản sửa đổi, bổ sung Bộ Luật Lao động.

- Căn cứ Thỏa ước lao động tập thể của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt;

- Căn cứ Nội quy, quy định của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt;

- Xét vào nhu cầu của hai bên;

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Hôm nay, ngày…. Tháng…. Năm….., tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt.

Bên A: Đại diện người sử dụng lao động (Gọi tắt là Bên A) Ông (Bà): HOÀNG KHÁNH

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ: Trưởng chi nhánh

Đại diện cho: Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt

Địa chỉ: Số 3 Nguyễn Văn Linh - Phường An Hoà - TP Huế.

Bên B: Đại diện người lao động ( Gọi tắt là Bên B).

Ông (Bà): ……….

Quốc tịch: Việt Nam

Ngày sinh: ……….

Trường Đại học Kinh tế Huế

Địa chỉ thường trú: ……….

Số CMND:……….. Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……….

Thoả thuận ký kết Hợp đồng lao động này và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

- Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng………., từ ngày………… đến ngày…….

- Địa điểm làm việc: Tại văn phòng và trên thị trường kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt và các Chi nhánh trực thuộc Công ty.

- Chức danh: ………

- Công việc phải làm:

(Bản mô tả công việc cụ thể được xem là phụ lục hợp đồng lao động này).

Điều 2: Chế độ làm việc

- Thời gian làm việc: 8 giờ/ngày; 48 giờ/ tuần.

- Thời gian làm thêm giờ: theo tính chất công việc và quy định của Bộ luật Lao động.

- Trong một số trường hợp đặc biệt, do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của công ty/phòng ban/chi nhánh, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.

- Thiết bị và công cụ làm việc: được cấp phát theo tính chất công việc (nếu có);

chi tiết công cụ dụng cụ được cấp phát được ghi rõ trong bản mô tả công việc.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 1. Quyền lợi:

- Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc - Mức tiền lương, tiền công: …VNĐ

- Chế độ nâng lương: Được nâng lương theo quy chế tiền lương của Công ty.

- Hình thức trả lương: Được trả lương theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và đóng góp của cá nhân nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định. Quy định cụ thể theo quy chế tiền lương của Công ty tại từng thời điểm.

- Ngày trả lương: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào khoảng thời gian từ ngày 10 đến ngày 15 của tháng kế tiếp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Phụ cấp: Tuỳ từng vị trí công tác, người lao động được hưởng chế độ phụ cấp công tác theo quy định của Công ty.

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác và học tập.

- Chế độ nghỉ ngơi: Người lao động được hưởng các ngày nghỉ theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định cụ thể của Công ty.

- Chế độ bảo hiểm: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Công ty.

- Chế độ đào tạo: Người lao động được đào tạo, huấn luyện trong công việc khi ký kết hợp đồng lao động và tham dự các khoá đào tạo theo kế hoạch đào tạo của công ty hàng năm.

2. Nghĩa vụ:

- Người lao động cam kết rằng đã nghiên cứu kỹ và thỏa thuận thống nhất thực hiện theo đúng nội quy lao động, thoả ước lao động, chế độ tiền lương, và các quy định khác của Công ty.

- Người lao động không bị cấm làm việc cho Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt theo luật pháp hoặc theo bất cứ Thoả thuận bảo mật hoặc Thỏa thuận không cạnh tranh nào mà Người lao động có thể đã ký với người sử dụng lao động trước đó.

- Người lao động tuân thủ và làm theo các yêu cầu đúng đắn của người quản lý trực tiếp mà người sử dụng lao động ủy quyền. Người lao động thực hiện các công việc được nêu trong hợp đồng này với sự cẩn thận, trung thực và trung thành. Người lao động có nghĩa vụ đặt quyền lợi của Công ty lên trên hết đối với mọi giao dịch trong công việc.

- Người lao động không được tiết lộ hoặc cung cấp các thông tin kỹ thuật/tài chính/nhân sự hoặc thông tin về khách hàng của Công ty cho bất kỳ ai bên ngoài Công ty trừ khi được sự đồng ý trước bằng văn bản từ người có trách nhiệm trong công ty.

Người lao động được yêu cầu ký thoả thuận của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt về nghĩa vụ bảo mật của Người lao động (nếu có).

- Người lao động có nghĩa vụ nghiêm túc tuân theo các điều khoản trong Hợp đồng này, nội quy lao động và chính sách khác của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Trong trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động gây tổn thất tài sản của Công ty thì phải bồi thường toàn bộ các thiệt hại đã gây ra theo quy định của pháp luật.

- Trong thời hạn hợp đồng, người lao động bị chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

 Người lao động thường xuyên không đáp ứng được yêu cầu công việc được nêu trong hợp đồng hoặc bản mô tả công việc, hoặc công việc do lãnh đạo trực tiếp giao.

 Người lao động đau ốm nghỉ việc dài ngày, không thể tiếp tục đảm đương công việc.

 Do bất khả kháng mà đơn vị buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh hoặc chấm dứt hoạt động.

 Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải:

 Người lao động có hành vi vi phạm nội quy, gây thiệt hại về tài sản hoặc lợi ích của Công ty.

 Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác khác mà tái phạm.

 Người lao động tự ý bỏ việc từ 3 đến 5 ngày trong một tháng và 10 đến 20 ngày trong một năm.

 Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước.

- Khi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước một thời hạn ít nhất 30 – 45 ngày theo quy định của Bộ Luật Lao động. Nếu Bên B đơn phương thôi việc mà không báo cho Bên A hoặc vi phạm quy định về thời gian báo trước thì phải bồi thường cho Bên A một khoản tiền tương ứng với tiền lương của Bên B trong những ngày không báo trước.

Đồng thời, Bên B phải hoàn trả toàn bộ chi phí huấn luyện cho Bên A kể từ ngày ký hợp đồng lao động đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động sai pháp luật.

- Trong thời gian chờ làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động vẫn phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung hợp đồng lao động đã giao kết, thực hiện nghiêm túc nội quy, các quy định của công ty. Trong trường hợp người lao động vi phạm nội quy, quy định thì công ty sẽ tiến hành xử lý theo nguyên tắc, quy định của công ty và pháp luật lao động hiện hành.

Trường Đại học Kinh tế Huế