• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kiểm định One_Sample T_test đối với mức độ ảnh hưởng đến quyết định

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà cao cấp của công ty

2.3.7. Kiểm định One_Sample T_test đối với mức độ ảnh hưởng đến quyết định

Nhận xét:Trong nhóm thương hiệu, khách hàng cảm nhận đồng ý và rất đồng ý với nhận định “việc quảng bá thương hiệu gâyđượcấn tượng sâu sắc” có 34,5% chiếm tỷlệ cao nhất. Khách hàng cảm thấy bình thường chiếm tỷlệcao nhất 50% với nhận định “thương hiệu cung cấp được nhiều thông tin vềsản phẩm”. Có 24% khách hàng không đồng ý với nhận định 2“việc quảng bá thương hiệugây đượcấn tượng sâu sắc”.

2.3.7. Kiểm định One_Sample T_test đối với mức độ ảnh hưởng đến quyết định

t > 0 => đủ cơ sở đểkết luận rằng mức đồng ý của người dân đối với các ý kiến được nêu ra là > giá trị kiểm định

t < 0 => đủ cơ sở đểkết luận rằng mức đồng ý của người dân đối với các ý kiến được nêu ra là < giá trị kiểm định

2.3.7.1. Kiểm định One Sample T-test đối với thang đo “Sản phẩm”

Giảthiết:

H0: µ = 4 H1: µ ≠4

Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng vềnhân tố “Sản phẩm”

Giá trị trung bình

Giá trịkiểm định

Sig (2-tailed) Sản phẩm căn hộcao cấp có chất lượng

tốt 3.06 4 .000

Sản phẩm căn hộcao cấp có nhiều đặc

tính phù hợp 3.07 4 .000

Sản phẩm căn hộcao cấp có giá thành cạnh tranh với sản phẩm cùng loại trên thị

trường

2.95 4 .000

Sản phẩm căn hộcao cấp được xây dựng

ởvị trí đắcđịa 3.07 4 .000

Sản phẩm căn hộcao cấp cung cấp nhiều

sản phẩm bổsung hữu ích và phù hợp 2.95 4 .000

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên SPSS 20.0) Ta có các giá trị Sig.(2-tailed) của mỗi biến là 0,00 < 0,05 nên đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, tức là đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố “Sản phẩm” ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khác 4.

Dựa vào giá trị trung bìnhđể đưakết luận như sau:

Những nhận định có giá trị trung bình đạt 2,95 - 3,07 là còn thấp điều này cho thấy đánh giá sản phẩm của công ty IMG còn hạn chế. Khách hàng vẫn còn băn khoăn khi lựa chọn sản phẩm của công ty cho đảm bảo chất lượng. Trong đó về vị trí và các đặc tính phù hợp được đánh giá cao hơn. Bên cạnh đó, yếu tố giá cả được đánh giá thấp nhất cho thấy vềmặt tài chính còn hạn chếso với mức sống chung của người dân thành phốHuế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Như vậy, qua những thông tin khảo sát được, nhận thấy các giá trị trung bình của chỉ tiêu đánh giá của khách hàng đối với nhân tố “Sản phẩm” là khá thấp. Trong khi đó sản phẩm là cơ sở đểkhách hàng lựa chọn và giới thiệu cho người khác biết đến.

Hiểu rõ chất lượng thì khách hàng mới tin tưởng và quyết định lựa chọn. Vì vậy, IMG nên có những hướng phát triển sản phẩm của mình một cách tích cực hơn nữa.

2.3.7.2. Kiểm định One- Sample T-test đối với thang đo “Dịch vụ”

Giảthiết:

H0: µ = 4 H1: µ ≠4

Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng vềnhân tố “Dịch vụ”

Giá trị trung bình

Giá trị kiểm định

Sig (2-tailed) Công ty IMG hỗ trợ khách hàng trước,

trong và sau khi mua hàng nhanh chóng đầy đủ

3.31 4 .000

Địa điểm giao dịch thuận lợi và an toàn 3.14 4 .000 Phương thức thanh toán linh hoạt, thời

gian công nợtốt 3.37 4 .000

Nhân viên tại công ty IMG nắm bắt nhanh và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của Anh/chị

3.38 4 .000

Công ty IMG có chính sách hậu mãi đối

với khách hàng tốt 3.29 4 .000

Công ty luôn có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn đối với khách hàng nói chung

3.40 4 .000

Công ty IMG luôn chú ý tránh sai sót

trong mọi khâu giao dịch với khách hàng 3.37 4 .000

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên SPSS 20.0)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ta có các giá trịSig.(2-tailed) của mỗi biến là 0,00 < 0,05 nên đủ cơ sở đểbác bỏ giảthuyết H0, tức là đánh giá của khách hàng vềnhóm nhân tố “Dịch vụ” ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khác 4.

Ta có các giá trị trung bình của nhóm nhân tố “Dịch vụ” có giá trị lớn hơn 3 và bé hơn 4 nên được đánh giá còn khá thấp. Điều này chững tỏ khách hàng chưa hết sức đồng ý với chất lượng dịch vụ mà công ty đáp ứng cho khách hàng khi đến mua sản phẩm. Công ty cần chú ý đến chất lượng dịch vụ bởi từ chất lượng khách hàng mới cảm thấy hài lòng và sửdụng sản phẩm từcông ty.

2.3.7.3. Kiểm định One- Sample T-test đối với thang đo “Tâm lý xã hội” và

“Thương hiệu”

Bảng 2.22: Đánh giácủa khách hàng vềnhân tố “Tâm lý xã hội”

Tâm lý xã hội Giá trị

trung bình

Giá trị kiểm định

Sig (2-tailed) Sản phẩm của công ty tạo cảm giác an

tâm khi sửdụng 3.11 4 .000

Sử dụng sản phẩm của thương hiệu uy

tín sẽtạo cảm giác an toàn khi sửdụng 3.17 4 .000

Điều kiện kinh tếcủa Anh/chị tương đối tốt

với mức sống tại khu đô thịcao cấp này 3.23 4 .000

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên SPSS 20.0) Bảng 2.23: Đánh giá của khách hàng vềnhân tố “Thương hiệu”

Thương hiệu Gía trị

trung bình

Giá trị kiểm định

Sig (2-tailed)

Thương hiệu của công ty IMG nổi tiếng 3.11 4 .000

Việc quảng bá thương hiệu gây được ấn

tượng sâu sắc 3.15 4 .000

Thương hiệu cung cấp được nhiều thông

tin vềsản phẩm 3.18 4 .000

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên SPSS 20.0)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ta có các giá trịSig.(2-tailed) của mỗi biến là 0,00 < 0,05 nên đủ cơ sở đểbác bỏ giảthuyết H0, tức là đánh giá của KH vềnhóm nhân tố “Tâm lý xã hội” và “Thương hiệu” ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khác 4.

Các giá trị trung bình của cả2 nhóm nhân tốmang giá trịthấp nên cho thấy rằng công ty cần cải thiện về thương hiệu của mìnhđể thu hút khách hàng đến mua hơn nữa.

Vềyếu tốtâm lý xã hội còn mang nhiều ý nghĩa khách quan bên ngoài khác nhau nhưng công ty cũng nên đưa ra những biện pháp cải thiện hiệu quả như cung cấp các dịch vụhữu ích phù hợp với mức sốngở đây.