• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH

2.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG

2.3.5 Kiểm định giả thuyết mô hình hồi quy

Từkết quảkiểm định hệsố tương quan giữa các biến độc lập và biến phu thuộcở bảng cho thấy có mối liên hệ tương quan giữa các biến chất lượng dịch vụ cho vay KHCN với sự hài lòng tổng thể về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại Agribank Hương Thủy. Cụ thể3 nhân tốtrên với 2 nhân tố độc lập lần lượt là Yếu tố hữu hình, Khả năng đáp ứng và nhân tố phụ thuộc Mức độ hài lòng chung đều tương quan rất chặt chẽvới nhauở độtin cậy là 99% hay mức ý nghĩa 0,01.

2.3.5.2. Kiểm đinh độphù hp ca mô hình Kiểm định giảthuyết:

H0: Các biến độc lập và biến phụthuộc không phù hợp với nhau.

H1: Các biến độc lập và biến phụthuộc có phù hợp với nhau

Phân tích Anova cho chúng ta biết được sựphù hợp của mô hình hồi quy.

Bảng 2.21:Kiểm định ANOVA vềmức độphù hợp của mô hình

a. Biến phụthuộc: MDHLC b. Biến độc lập: YTHH, KNDU

(Nguồn: Kết quả điều tra và xửlí SPSS 20.0)

Từbảng trên ta thấy giá trị Sig. = 0.000 < 0.05, từ đó có thểkết luận mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng phù hợp với tổng thể.

Mặt khác, mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến do có hệsố phóng đại phương sai (VIF) của các biến nhỏ (VIF < 10) và không có sự tự tương quan do kiểm định Durbin–Watson = 1.575< 2.

Mô hình

Tổng

bình phương Df

Trung bình

bình phương F Sig.

1

Hi quy 26,021 2 13,011 38,558 0,000b

Số dư 46,229 137 0,337

Tng 72,250 139

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.22: Kết quảphù hợp của mô hình hồi quy

(Nguồn: Kết quả điều tra và xửlí SPSS 20.0) Qua bảng 2.10, hệ số R2 hiệu chỉnh (Adjustted R Square) phản ánh chính xác sự phù hợp của mô hình đối với tổng thể, ta có giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0.351 (hay 35,1%) và phần còn lại do các yếu tốbên ngoài và sai sốngẫu nhiên. Có nghĩa tồn tại mô hình hồi quy tuyến tính giữa sự hài lòng của khách hàng và 2 thành phần trong chất lượng dịch vụcho vay khách hàng cá nhân.

2.3.5.3 Xây dng mô hình hi quy

Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy như sau:

HL = β0 + β1*KNDU + β2*YTHH+ ε Trong đó:

-β0 là hệsốtựdo (Hệsốchặn).

-βi là hệsốhồi quy riêng phần tương ứng với các biến độc lập.

- HL: Giá trị của biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụcho vay KHCN

- KNDU: Biến Khả năng sẵn sàng đáp ứng - YTHH: Biến Yếu tốhữu hình

- ε: sai sốcủa mô hình

Mô hình HệsốR HệsốR2 HệsốR2hiệu chỉnh

Sai số ước lượng chuẩn

Durbin-Watson

1 0,600a 0,360 0,351 0,58089 1,575

a. Biến độc lập: YTHH, KNDU b. Biến phụthuộc: MDHLC

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.23: Phân tích hệsốhồi quyđa biến chuẩn hóa

Mô hình Hệsốkhông đạt tiêu chuẩn

Hệsố chuẩn hóa

t Sig. Đa cộng tuyến B Sai số

chuẩn

Beta Hệsố

Tolerance

VIF (Hệsố phóng đại phương sai)

Hằng số 1,531 0,278 5,510 0,000

KNDU 0,412 0,111 0,404 3,726 0,000 0,397 2,518

YTHH 0,206 0,097 0,230 2,119 0,036 0,397 2,518

(Nguồn: Kết quả điều tra và xửlí SPSS 20.0) Từ bảng 2.20, ta thấy giá trị Sig. của các biến độc lập < 0,05, hằng sốcó giá trị Sig. <0,05; chứng tỏ2 biến độc lập KNDU và YTHH có ý nghĩa trong mô hình và giải thích được cho biến phụthuộc MDHLC.

Hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta của YTHH = 0,206<KNDU = 0,412, cho thấy biến độc lập KNDU có ảnh hưởng quan trọng đến mức độ cảm nhận của khách hàng cá nhân khi sửdụng dịch vụcho vay tại ngân hàng Agribank Hương Thủy. Từ đó, đưa ra các giải pháp hợp lý đểnâng cao chất lượng dịch vụcho vay KHCN của chi nhánh.

HệsốVIF = 2,518 < 10 không cóđa cộng tuyến.

Như vậy phương trình hồi quy chuẩn hóa sẽlà:

HL = 1,531+ 0,412KNDU + 0,206 YTHH

Dựa vào mô hình hồi quy với hệsốhồi quy chuẩn hóa, ta thấy chất lượng dịch vu cho vay KHCN chịuảnh hưởng bởi 2 nhân tố.Trong đó nhân tốKhả năng đáp ứng là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại Agribank Hương Thủy với hệ số chuẩn hóa là β1 =0,412. Nghĩa là khi Nhân tô Khả năng đáp ứngthay đổi trung bình 1 đơn vị thì sựHài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại Agribank Hương Thủythay đổi cùng chiều trung bình 0,412 lần. Nhân tốYếu tốhữu hình với hệsốchuẩn hóa là β2=0,206, khi Nhân tố Yếu tố hữu hình thay đổi trung bình 1 đơn vị thì sự Hài lòng của khách

Trường Đại học Kinh tế Huế

99%.

Phương trình trên cho thấy, khi mức độ đáp ứng vềYếu tốhữu hìnhvà Khả năng đáp ứng của dịch vụ cho vay KHCN càng cao thì mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụcho vay KHCN tại NH AgribankHương Thủy càng lớn. Trong đó thành phần Khả năng đáp ứng tác động đến mạnh nhất đến sựhài lòng của KH vềchất lượng dịch vụ cho vay KHCN hơn thành phần Yếu tốhữu hình.

2.4 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT DỊCH VỤ CHO VAY KHCN TẠI NH