• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khách hàng đối với các

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM SỮA

2.4. Đánh giá của khách hàng về tình trạng tiêu thụ sản phẩm sữa Abbott tại nhà phân

2.4.3. Kiểm định giá trị trung bình về mức độ hài lòng của khách hàng đối với các

Bảng16: Đánh giá của khách hàng đối với các chính sách trong công ty

Tiêu chí

Mức đánh giá (%)

Giá trị trung

bình

Sig.

(2-tailed) Rất

không đồng ý

Không đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng

ý Chính sách giá cả

Hợp lí 4,8 13,1 39,3 27,6 15,2 3,35 0,000

Có nhiều ưu đãi ( tăng

chiết khấu, giảm giá…) 14,5 16,6 12,4 31,7 24,8 3,36 0,003 Thống nhất với giá trên

thị trường 8,3 6,2 46,9 35,3 3,4 3,19 0,013

Không biến động nhiều 16,6 15,2 21,4 15,2 31,7 3,30 0,014 Chính sách xúc tiến bán hàng –cungứng dịch vụ

Chương trình khuyến mãi hấp dẫn đối với các đại lí, nhà bán lẻ

5,5 24,1 24,8 18,6 26,9 3,37 0,001

Cửnhân viên thị trường đến mỗi cửa hàng để hướng dẫn chi tiết về sản phẩm

7,6 19,3 24,1 24,1 24,8 3,39 0,000

Công ty có mối quan hệ mật thiết với các cửa hàng

1,4 17,2 51,0 19,3 11,0 3,21 0,005

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hỗtrợ trưng bày hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, trang trí dịp lễtết

8,3 16,6 33,8 20,7 20,7 3,29 0,004

Cung cấp vật liệu, vật

phẩm quảng cáo 11,0 24,1 8,3 31,0 25,5 3,36 0,002

Hỗtrợnhân viên bán

hàng 0,0 26,2 28,3 35,2 10,3 3,29 0,000

Hỗtrợdịch vụsau bán 9,7 18,6 29,0 42,8 0,0 3,05 0,563 Bổsung các kiến thức

vềkinh doanh cho các chủcửa hàng

0,0 26,9 37,9 35,2 0,0 3,08 0,207

Chính sách về chủng loại hàng hóa– đảm bảo chất lượng hàng hóa Chủng loại sản phẩm đa

dạng 11,0 7,6 37,2 36,6 7,6 3,22 0,014

Sản phẩm có xuất xứrõ

ràng 7,6 10,3 38,6 37,9 5,5 3,23 0,005

Chất lượng sản phẩm

tốt 5,5 24,1 16,6 51,0 2,8 3,21 0,013

Thông tin trên bao bì đầy đủ, đóng gói cẩn thận

12,4 6,9 25,5 47,6 7,6 3,31 0,001

Đảm bảo đúng hạn sử

dụng 8,3 6,2 42,1 37,2 6,2 3,27 0,001

Chính sách đặt hàng, vận chuyển, giao nhận hàng hóa Đáp ứng đúng chất

lượng, chủng loại, số lượng

16,6 17,2 9,7 23,4 33,1 3,39 0,002

Đáp ứng đúng thời

gian, đúng địa điểm 11,0 13,8 23,0 32,4 19,3 3,35 0,001

Cung cấp sản phẩm liên

tục 6,9 15,9 35,9 31,7 9,7 3,21 0,015

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kho lưu trữhàng hóa

rộng, thoáng mát 4,8 31,7 14,5 19,3 29,7 3,37 0,001

Tốc độvận chuyển

hàng hóa nhanh, gọn 8,3 15,9 33,8 30,3 11,7 3,21 0,021

Các hoạt động quản lí hàng lưu kho, thu gom, tập hợp và giao hàng một cách nhanh chóng

20,7 6,2 20,0 25,5 27,6 3,33 0,007

Tốc độ đặt hàng nhanh

chóng, thuận tiện 17,2 17,2 9,7 28,3 27,6 3,32 0,010

Nhân viên giao hàng

thân thiện, vui vẻ 22,8 9,0 9,0 20,7 38,6 3,43 0,001

Chính sách về đại diện phân phối sản phẩm

Thái độthân thiện 3,4 9,7 55,2 22,8 9,0 3,24 0,001

Đáp ứng kịp thời nhu

cầu của cửa hàng 4,1 8,3 57,9 21,4 8,3 3,21 0,004

Có trìnhđộ, nhận biết rõ yêu cầu của các cửa hàng

4,1 2,8 15,2 30,3 47,6 4,14 0,000

Tích cực trong quá trình traođổi vềcông việc

2,1 9,0 20,0 30,3 38,6 3,94 0,000

(Nguồn: Xử lí số liệu SPSS) Để đánh giá xem số liệu điều tra với các số liệu kiểm định được khẳng định về mặt thống kê hay không, chúng tối kiểm định One Sample T Test cho hệ số đánh giá trung bình về mức độ ảnh hưởng yếu tố nghiệp vụ bán hàng của các nhà đại lí.

Gỉa thuyết cần kiểm định:

H0: Đánh giá của đại lí làở mức bình thường(µ=3) H1: Đánh giá của đại lí làở mức khác thường (µ≠3)

Trong kiểm định này, chọn giá trị kiểm định Test Value = 3, đây là ý nghĩa của

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đối với chính sách giá cả, các tiêu chí đó là hợp lí, có nhiều ưu đãi (tăng chiết khấu, giảm giá…), thống nhất với giá trên thị trường, không biến động nhiều đều có Sig<0,05 nên thừa nhận H1 bác bỏ H0 có nghĩa là các đại lí cho rằng các tiêu chí kể trên đều khác mức bình thường, cụ thể là trên mức bình thường nhưng chưa đến mức quá tốt vì Meanđạt tầm 3 đến 3,5.

Đối với chính sách xúc tiến bán hàng – cung ứng dịch vụ thì các tiêu chí đó là chương trình khuyến mãi hấp dẫn đối với các đại lí, nhà bán lẻ; cử nhân viên thị trường đến mỗi cửa hàng để hướng dẫn chi tiết về sản phẩm; công ty có mối quan hệ mật thiết với các cửa hàng; hỗ trợ trưng bày hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, trang trí dịp lễ tết; cung cấp vật liệu, vật phẩm quảng cáo; Hỗ trợ nhân viên bán hàng đều có Sig < 0,05 nên thừa nhận H1 bác bỏ H0 có nghĩa là các đại lí cho rằng các tiêu chí kể trên đều khác mức bình thường, cụ thể là trên mức bình thường nhưng chưa đến mức quá tốt vì Meanđạt tầm 3,2 đến 3,3.

Nhưng đối với tiêu chí hỗ trợ dịch vụ sau bán có Sig = 0,563 >0,05 và bổ sung các kiến thức về kinh doanh cho các chủ cửa hàng có Sig = 0,207 >0,05 nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0có nghĩa là các đại lí, nhà bán lẻ cho rằng hỗ trợ dịch vụ sau bán và bổ sung các kiến thức về kinh doanh làở mức bình thường.

Đối vớichính sách về chủng loại hàng hóa– đảm bảo chất lượng hàng hóa thì có các tiêu chí chủng loại sản phẩm đa dạng, sản phẩm có xuất xứ rõ ràng, chất lượng sản phẩm tốt, thông tin trên bao bì đầy đủ, đóng gói cẩn thận, đảm bảo đúng hạn sử dụng đều có Sig < 0,05 nên thừa nhận H1 bác bỏ H0 có nghĩa là các đại lí cho rằng các tiêu chí kể trên đều khác mức bình thường, cụ thể là trên mức bình thường nhưng chưa đến mức quá tốt vì Meanđạt tầm 3,2 đến 3,3.

Đối với chính sách đặt hàng, vận chuyển, giao nhận hàng hóa thì có các tiêu chí đáp ứng đúng chất lượng, chủng loại, số lượng; đáp ứng đúng thời gian, đúng địa điểm; kho lưu trữ hàng hóa rộng, thoáng mát; tốc độ vận chuyển hàng hóa nhanh, gọn;

các hoạt động quản lí hàng lưu kho, thu gom, tập hợp và giao hàng một cách nhanh chóng; tốc độ đặt hàng nhanh chóng, thuận tiện; nhân viên giao hàng thân thiện, vui vẻ đều có Sig < 0,05 nên thừa nhận H1 bác bỏ H0 có nghĩa là các đại lí cho rằng các tiêu

Trường Đại học Kinh tế Huế

chí kể trên đều khác mức bình thường, cụ thể là trên mức bình thường nhưng chưa đến mức quá tốt vì Meanđạt tầm 3,2 đến 3,5.

Đối với chính sách về đại diện phân phối sản phẩm thì các tiêu chí thái độ thân thiện, đáp ứng kịp thời nhu cầu của cửa hàng, có trình độ, nhận biết rõ yêu cầu của các cửa hàng; không tích cực trong quá trình trao đổi về công việc đều có Sig < 0,05 nên thừanhận H1bác bỏ H0 tức là đánh giá của đại lí làở mức khác thường.

Tuy nhiên, đối với 2 tiêu chí thái độ thân thiện và đáp ứng kịp thời nhu cầu của cửa hàng có trình độ ở mức bình thường nhưng chưa đến mức quá tốt vì Mean đạt lần lượt là 3,2414 và 3,2138.

Từ những đánh giá của khách hàng đối với nghiệp vụ bán hàng của những chính sách trên, có thể thấy các tiêu chí thường được đánh giá ở trên mức bình thường.

2.4.4. Phân tích đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về khả năng tiêu