• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động marketing-mix tác động đến sự hài lòng của

2.3.6. Kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test của khách hàng đối với

2.3.5.5 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Đo lường đa cộng tuyến)

Bảng 20: Kết quả phân tích các hệ số hồi quy

Mô hình Hệsố chưa chuẩn hóa Hệsốchuẩn hóa

Giá trị kiểm định t

Mức ý nghĩa

B Sai số

chuẩn

Beta Độchấp

nhận

Độ phóng

đại

1

Hằng số -1,348 ,332 -4,064 ,000

SP ,162 ,055 ,161 2,951 ,004 ,853 1,173

G ,263 ,061 ,234 4,303 ,000 ,860 1,163

PP ,396 ,046 ,473 8,586 ,000 ,834 1,199

XT ,260 ,064 ,224 4,078 ,000 ,843 1,187

CN ,336 ,061 ,291 5,467 ,000 ,891 1,122

a. Dependent Variable: DGC

(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS) Ta thấy tất cả các biến đều có mức ý nghĩa <0.05 nên chấp nhận tất cả các biến. Về hiện tượng đa cộng tuyến, theo quy tắc là khi VIF vượt quá 10 đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến (Hoàng Trọng & Chu Ngyễn Mộng Ngọc, 2005). Theo bảng số liệu trên ta thấy VIF của biến lớn nhất bằng 1,199 do đó mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến.

2.3.6. Kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test của khách hàng đối với

2.3.6.1. Nhóm chiến lược sản phẩm

H0 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược sản phẩm bằng 3,4 H1 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược sản phẩm khác 3,4

Bảng 23: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược sản phẩm

Các tiêu chí Giá trịtrung bình

Giá trịkiểm định

Sig

Chất lượng thiệp cưới bền 3,73 3,4 0,000

Mẫu mã thiết kế đáp ứng được nhu cầu của khách hàng

3,62 3,4 0,020

Kiểu dáng thiệp cưới đa dạng, phong phú có nhiều lựa chọn

3,64 3,4 0,11

Kỹ thuật in trên thiệp cưới rõ ràng, sắc nét, đẹp

3,66 3,4 0,04

( Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS ) Dựa vào kết quả phân tích, đa số khách hàng hài lòng vềcác chính sách vềsản phẩm của công ty. Đối với các tiêu chí “Chất lượng thiệp cưới bền (SP1)”, Mẫu mã thiết kế đáp ứng được nhu cầu của khách hàng( SP2 )” và”Kỹ thuật in trên thiệp cưới rõ ràng, sắc nét, đẹp (SP4) ”có sig < 0,05, chấp nhận giả thuyết H1 . Có thể nói với mức ý nghĩa 5% thì mức độ đánh giá của khách hàng về3 các tiêu chí SP1, SP2, SP4 là lớn hơn 3,4 , phù hợp với sản phẩm mà công ty mong muốn mang lại cho khách hàng. Đối với têu chí” Kiểu dáng thiệp cưới đa dạng, phong phú có nhiều lựa chọn, có giá trị sig > 0,05chưa có cơ sở bác bỏgiảthuyết H0 , vậy với mức ý ngĩa 5% có thể thấy rằng sựhài lòng của khách hàng là 3,4. Từ đó, cho công ty cần quan tâm hơn nữa đến việc thay đổi mẫu mã cho khách hàng có nhiều lựa chọn hơn. Bên cạnh đó 3 chiến lược đã thực hiện cần làm tốt hơn nữa đểcó thểphát huy tốt các thếmạnh hiện có.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.6.2. Nhóm chiến lược giá cả

H0 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược giá cảbằng 3,4 H1 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược giá cảkhác 3,4 Bảng 24: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược giá cả

Các tiêu chí Giá trịtrung bình

Giá trịkiểm định

Sig

Giá cảphải chăng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng

3,72 3,4 0,00

Giá cảphù hợp với chất lượng sản phẩm

3,89 3,4 0,00

Giá cảsản phẩm cạnh tranh so với đối thủ

3,8 3,4 0,00

Có cácchương trình giảm giá, chiết khấu hấp dẫn

3,74 3,4 0,00

( Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS ) Dựa vào bảng so sánh trên có thểthấy, việc triển khai các chiến lược giá cảcủa công ty khá tốt, tất các các chiến lược giá cả trên đều được khách hàng đánh giá cao, đều có giá trị sig <0,05 và giá trị trung bình của các chiến lược đều lớn hơn 3,4. Tuy nhiên, trong quá trình điều tra có một biến của chiến lược giá cả bị loại, điều này đòi hỏi công ty cần nâng cao hơn nữa các chiến lược giá cả thành công như hiện tại và triển khai các chiến lược giá các tốt hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.6.3. Nhóm chiến lược xúc tiến :

H0 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược xúc tiến bằng 3,4 H1 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược xúc tiến khác 3,4

Bảng 25 : Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược xúc tiến

Các tiêu chí Giá trịtrung bình

Giá trịkiểm định

Sig

Có các chương trình quảng cáo hấp dẫn, thu hút

3,76 3,4 0,00

Có nhiều chương trình khuyến mãi

3,72 3,4 0,00

Hoạt động tiếp thị của nhân viên bán hàng hấp dẫn, thu hút

3,7 3,4 0,00

( Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS ) Việc khách hàng đánh giá tốt với chiến lược xúc tiến ở công ty, với tất các chiến lược trên đều có sig<0,05 và có giá trị trung bình đều lớn hơn 3,4 là điều mà công ty cần phát huy hơn nữa sự hài lòng của khách hàng để nâng cao các chiến lược xúc tiến của mình. Bên cạnh đó, công ty cần triển khai các chiến lược xúc tiến khác khi cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang phát triển hiện nay, thì việc đi trước trong vấn đề đưa thông tin đến khách hàng là điều cần thiết.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.6.4 Nhóm chiến lược phân phối

H0 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược phân phối bằng 3,4 H1 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược phân phối khác 3,4

Bảng 26 : Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược phân phối

Các tiêu chí Giá trịtrung bình

Giá trịkiểm định

Sig

Có nhiều Studio, đơn vịtổ chức tiệc cưới giới thiệu sản phẩm

3,6 3,4 0,11

Địa điểm cung cấp sản phẩm thuận tiện, dễtìm kiếm

3,43 3,4 0,239

Giao hàng nhanh chóng, an toàn, tận tình cho khách hàng

3,47 3,4 0,615

(Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS ) Theo kết quảtrên có thểthấy tất cảchiến lược phân phối của công ty đều có sig

> 0,05 ,chưa có cơ sởbác bỏgiảthuyết H0 và giá trịtrung bìnhđều lớnhơn 3,4, cho thấy công ty đã làmđược vềchiến lược phân phối và vai trò tạo ra một môi trường phân phối tốt cho khách hàng, cũng như cho công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.6.5. Nhóm chiến lược con người

H0 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược con người bằng 3,4 H1 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược con người khác 3,4

Bảng 27: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược con người

Các tiêu chí Giá trịtrung bình

Giá trịkiểm định

Sig

Nhân viên tư vấn có kiến thức, kỹ năng chuyên môn tốt

3,93 3,4 0,00

Nhân viên cởi mở, nhiệt tình, tư vấn tận tình

3,93 3,4 0,00

Nhân viên xửlý các tình huống khách hàng nhanh chóng, thiện chí

3,88 3,4 0,00

( Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS ) Dựa vào kết quả giá trị trung bình và giá trị sig = 0,00 <0,05 cho thấy khách hàng đa số hài lòng về chiến lược con người mà công ty đã thực hiện. Trong cạnh tranh hiện nay, triển khai tốt vềchiến lược con người là yếu tốgiúp tạo ra sựkhác biệt và giữchân khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.6.6. Kiểm định giá trị trung bình chiến lược chung

H0 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược chung người bằng 3,4 H1 : Mức độtrung bình của khách hàng đối với chiến lược chung khác 3,4

Bảng 28: Kiểm định giá trị trung bình của khách hàng đối với chiến lược chung Các tiêu chí Giá trị trung

bình

Giá trịkiểm định

Sig

Anh/chịcó hài lòng vềsản phẩm thiệp cưới bên công ty không ?

4,05 3,4 0,00

Anh/chịhài lòng vềcác hoạt động Marketing của sản phẩm thiệp cưới

3,87 3,4 0,00

Anh/chịsẽgiới thiệu sản phẩm thiệp cưới cho người quen, bạn bè, người thân mình khi có nhu cầu sử dụng?

3,82 3,4 0,00

( Nguồn: Xửlý sốliệu SPSS ) Nhìn chung, khách hàng đánh giá tốt vềcác chiến lược marketing của công ty.

Thông qua bảng phân tích, sig<0,05 mức độ đánh giá chung của khách hàng đối với chiến lược chung của công ty đều lớn hơn 3,4, cho phản ứng của khách hàng với các chiến lược marketing của côngty tương đối cao.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chiến lược Marketing- Mix đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm thiệp cưới tại Công ty TNHH

XD&DV HUY THỊNH tại thị trường Thừa Thiên Huế.

3.1. Giải pháp chung

3.1.1 Phân tích thị trường mục tiêu và SWOT Môi trường bên ngoài

Phân tích doanh nghiệp

Cơ hội ( Opportunities-O) 1.

Nhu cầu vềsản phẩm mang tính cá nhân hóa ngày càng cao.

2. Ngành in ấn đang phát triển mạnh mẽvới sựlớn mạnh của cách mạng công nghệ.

3. Khoa học-kỹthuật phát triển, máy móc thiết bịngày càng hiện đại.

4. Thu nhập khách hàng tăng lên

Nguy cơ( Threat-T) 1. Thị trường cạnh tranh ngành càng cao.

2. Khách hàng ngày càng khó tính, có nhiều yêu cầu khắc khe hơn vềsản phẩm 3. Tính lỗi thời của sản phẩm cao, do nhiều xu hướng mới hình thành 4. Cạnh tranh vềgiá, chất lượng sản phẩm ngày càng khó khăn.

Điểm mạnh ( Strenghs-S)

1. Sản phẩm đa dạng về chuẩn loại, kiểu dáng 2. Công ty cóđội ngũ thiết kếvững mạnh, đáp ứng nhiều nhu cầu khách hàng

3. Quản lý, nhân viên có trìnhđộ, chuyên môn 4. Hệthống máy móc tiên tiến, được khách hàng đánh giá cao 5. Các dịch vụkhách hàng tốt

Các chiến lược S-O S1S2O1. Mở rộng, phát triển thị trường

S3S4O2O4O3: Đổi mới, nâng cấp sản phẩm, hệ thống máy móc thiết bị

Các chiến lược S–T S1S2T1T2T3: Phát triển sản phẩm, dịch vụmới S3S5T2: Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng

S3S4T4: Thay đổi chiến lược marketing phù hợp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Điểm yếu ( Weaknesses-W)

1. Giá cả cao hơn so với đối thủ

2. Hệthống máy móc còn chưa đầy đủ, chưa đáp ứng đầy đủnhu cầu của khách hàng.

3. Chính sách chăm sóc khách hàng cũ, lâu năm chưa được chú trọng.

4. Hệthống đại lý chưa rõ ràng, chưa có tính nhất quán.

Các chiến lược W–O W1O1: Hoàn thiện chiến lược marketing, nâng cao hìnhảnh thương hiệu.chiếm lĩnh khách hàng tiềm năng.

W2O2: Xây dựng, hoàn thiện hệthống máy móc W3O4: Tăng cường chăm sóc khách hàng cũ tạo lòng trung thành

W4O2: mởrộng thị trường qua đại lý trung gian

Các chiến lược W–T W1T1: Đa dạng mức giá và sản phẩm, dịch vụ W4T1T2: Chú trọng chính sách chăm sóc khách hàng, đặc biệt khách hàng cũ