• Không có kết quả nào được tìm thấy

loài

Trong tài liệu sinh học 12 (Trang 124-127)

I - khái niệm Loài sinh học

Năm 1942, Nhà Tiến hoá học Ơnxt Mayơ (Ernst Mayr) đã đ√a ra khái niệm loài sinh học. Theo đó, loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. Khái niệm loài đề cập trong SGK là cách gọi ngfln gọn của khái niệm loài sinh học.

Khái niệm loài sinh học nhấn m◊nh sự cách li sinh sản và đây là một tiêu chuẩn khách quan để xác đ˚nh hai quần thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau. Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.

Nh√ vậy, để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau th˘ việc sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là ch˙nh xác nhất, đặc biệt đối với tr√ờng hợp các loài thân thuộc có các đặc điểm h˘nh thái rất giống nhau

1. Cách li tr√ớc hợp tử

Những trở ng◊i ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau đ√ợc gọi là cơ chế cách li tr√ớc hợp tử. Đây thực chất là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh t◊o ra hợp tử. Các lo◊i cách li tr√ớc hợp tử gồm :

Cách li nơi ở (sinh cảnh) :Mặc dù sống trong cùng một khu vực đ˚a l˙ nh√ng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Cách li tập t˙nh :Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập t˙nh giao phối riêng nên giữa chúng th√ờng không giao phối với nhau.

Cách li thời gian (mùa vụ) : Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

Cách li cơ học :Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu t◊o các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. V˙ dụ, các cây khác loài có cấu t◊o hoa khác nhau nên h◊t phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác.

2. Cách li sau hợp tử

Cách li sau hợp tử là những trở ng◊i ngăn cản việc t◊o ra con lai hoặc ngăn cản việc t◊o ra con lai hữu thụ. V˙ dụ, cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau t◊o ra con lai nh√ng con lai không có sức sống hoặc t◊o ra con lai có sức sống nh√ng do sự khác biệt về cấu trúc di truyền nh√ số l√ợng, h˘nh thái NST,...

nên con lai giảm phân không b˘nh th√ờng, t◊o ra giao tử b˚ mất cân bằng gen dẫn đến giảm khả năng sinh sản, thậm ch˙ hoàn toàn b˚ bất thụ.

Tóm l◊i, các cơ chế cách li đóng một vai trò rất quan trọng trong quá tr˘nh tiến hoá h˘nh thành loài cũng nh√ duy tr˘ sự toàn vẹn của loài (bảo toàn đ√ợc những đặc điểm riêng của mỗi loài). Trong quá tr˘nh tiến hoá, từ một quần thể ban đầu tách ra thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau, nếu các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản th˘ loài mới sẽ h˘nh thành (xem bài 29 và 30).

Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có sức sống và có khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

Để phân biệt loài này với loài kia, ng√ời ta có thể sử dụng các tiêu chuẩn về h˘nh thái, hoá sinh hoặc kết hợp rất nhiều các tiêu chuẩn khác nhau. Tuy nhiên, đối với các loài sinh sản hữu t˙nh, để xác đ˚nh ch˙nh xác hai cá thể có thuộc cùng một loài hay không th˘ tiêu chuẩn cách li sinh sản là tiêu chuẩn ch˙nh xác và khách quan nhất.

Các cơ chế cách li sinh sản là những trở ng◊i sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối t◊o ra đời con hữu thụ. Có 2 lo◊i cơ chế cách li là cách li tr√ớc hợp tử và cách li sau hợp tử.

Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá tr˘nh tiến hoá v˘

chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy tr˘ đ√ợc những đặc tr√ng riêng.

C âu hãi và bài tÀp

1. Thế nào là loài sinh học ?

2. Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm h˘nh thái để phân lo◊i các loài th˘ có ch˙nh xác không ? Giải th˙ch.

3. Các nhà khoa học th√ờng dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác ? Giải th˙ch.

4. Tr˘nh bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong quá tr˘nh tiến hoá.

5. Hãy chọn ph√ơng án trả lời đúng nhất.

Khi nào th˘ ta có thể kết luận ch˙nh xác hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc hai loài khác nhau ?

A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.

B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm h˘nh thái giống nhau.

C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm h˘nh thái và sinh hoá giống nhau.

D. Hai cá thể đó không giao phối với nhau.

E m c„ bi’t ?

T◊i sao các loài khác nhau l◊i cần có các cách ''ve vãn b◊n t˘nh'' khác nhau ? nh trên cho thấy các loài ruồi giấm khác nhau có cách ''ve vãn b◊n t˘nh'' khác nhau. nh (a), con đực ''làm quen'' với con cái từ ph˙a sau để giao phối. nh (b), con đực cong đuôi phun t˙n hiệu hoá học lên m˘nh con cái để ''dụ dỗ''. nh (c), con đực l◊i ''xem mặt'' con cái và biểu diễn vũ điệu rung cánh phát ra bài ''t˘nh ca''. Điều g˘ sẽ xảy ra nếu không có các cách tiếp cận riêng cho loài nh√ vậy ? Khi đó, các con ruồi đực sẽ lãng ph˙ năng l√ợng để ''t˘m hiểu'' nhầm con cái khác loài v˘ giữa các loài đã có sự cách li sinh sản.

a b c

I - H˘nh thành loài khác khu vực đ˚a l˙

1. Vai trò của cách li đ˚a l˙ trong quá tr˘nh h˘nh thành loài mới

Cách li đ˚a l˙ là những trở ng◊i về mặt đ˚a l˙ nh√ sông, núi, biển,... ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Do có các trở ng◊i về mặt đ˚a l˙, một quần thể ban đầu đ√ợc chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi tr√ờng khác nhau dần dần đ√ợc CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen. Sự khác biệt về tần số alen đ√ợc t˙ch luỹ dần và đến một lúc nào đó có thể xuất hiện các trở ng◊i dẫn đến cách li sinh sản.

Hiện nay, các nhà khoa học cũng ch√a biết đ√ợc sự khác nhau về mặt di truyền lớn đến mức nào hoặc khác biệt nh√ thế nào về tần số alen sẽ dẫn đến cách li sinh sản. Sự cách li đ˚a l˙ chỉ góp phần duy tr˘ sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đ√ợc t◊o ra bởi các nhân tố tiến hoá.

Sự cách li đ˚a l˙ không phải là sự cách li sinh sản mặc dù do có sự cách li đ˚a l˙

nên các cá thể của các quần thể cách li ˙t có cơ hội giao phối với nhau. Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện th˘ loài mới đ√ợc h˘nh thành.

Cách li sinh sản có thể nhận biết đ√ợc khi các quần thể khác nhau sống cùng nhau nh√ng vẫn không giao phối với nhau hoặc có giao phối với nhau nh√ng không t◊o ra đời con hoặc có t◊o ra đời con nh√ng l◊i b˚ bất thụ. Sự cách li sinh sản xuất hiện giữa các quần thể hoàn toàn mang t˙nh ngẫu nhiên. V˘ thế, có thể có những quần thể sống cách li với nhau về mặt đ˚a l˙ rất lâu nh√ng vẫn không h˘nh thành nên loài mới.

Quần đảo có các điều kiện l˙ t√ởng để một loài phát sinh thành nhiều loài khác nhau (h˘nh 29). M√ời ba loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos mà Đacuyn mô tả đ√ợc cho là đã đ√ợc tiến hoá từ một số ˙t cá thể của một loài di c√ từ đất liền ra đảo.

tGiải th˙ch quá tr˘nh h˘nh thành loài trên h˘nh 29 và cho biết t◊i sao trên các đảo đ◊i d√ơng l◊i hay tồn t◊i các loài đặc hữu (loài chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất).

H˘nh thành loài bằng con đ√ờng cách li đ˚a l˙ hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán m◊nh. Ch˙nh khả năng phát tán cao đã t◊o điều kiện cho chúng dễ h˘nh thành nên các quần thể cách li nhau về mặt đ˚a l˙ dẫn đến h˘nh thành loài mới.

Trong tài liệu sinh học 12 (Trang 124-127)