PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÀ THẦU DÂN DỤNG
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thương Mại & Đầu Tư Đồng Lâm
2.2.5. Phân tích ANOVA
lòng chung cũng tăng 0,326 đơn vị. Vì chi phí vận mua và vận chuyển xi măng là không hề nhỏ nên nếu địa điểm bán hàng nhiều, gần với công trình xây dựng, chính sách thanh toán hợp lý sẽtạo điều kiện cho các nhà thầuhơn vàgiảmđược chi phí vận chuyển.
Biến “Dịch vụ khách hàng” có tác động lớn thứ 4 đến sự hài lòng của nhà thầu đối với sản phẩm xi măng Đồng Lâm. Khi yếu tố này tăng lên một đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng tăng 0,206 đơn vị. Dịch vụ khách hàng tốt sẽgiúp nhà thầu cảm thấy tin tưởng hơn vào thương hiệu, kích thích mua hàng.
Biến “Hình ảnh công ty”cũng ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng của nhà thầu đối với sản phẩm xi măng Đồng Lâm. Khi yếu tố này tăng lên một đơn vị thì mức độ hài lòng chung cũng tăng 0,169đơn vị.
Nói tóm lại, các yếu tố trên đều có tác động khác nhau tới sự hài lòng của nhà thầu đối với sản phẩm xi măng Đồng Lâm. Chính vì thếtùy theo mức độ tác động như thế nào mà công ty cần đưa ra những sự điều chỉnh cho hợp lý trong chính sách để làm tăng sựhài lòng của khách hàng.
Nhóm 3: Giá cả
Nhóm 4: Dịch vụkhách hàng Nhóm 5:Địa điểm bán hàng
Các nhóm cóphương sai đồng nhất, xem tiếp kết quả ởbảng ANOVA.
Bảng 36: Kiểm định ANOVA của các biến độc lập theo Dạng thầu nhận thi công Tổng các bình
phương
df
Trung bình
bình phương F Sig.
Nhóm 1
Giữa các nhóm 2,122 2 1,061 2,612 ,078
Trong 1 nhóm 45,494 112 ,406
Tổng 47,616 114
Nhóm 2
Giữa các nhóm 2,008 2 1,004 2,766 ,067
Trong 1 nhóm 40,662 112 ,363
Tổng 42,671 114
Nhóm 3
Giữa các nhóm ,070 2 ,035 ,044 ,957
Trong 1 nhóm 89,254 112 ,797
Tổng 89,324 114
Nhóm 4
Giữa các nhóm 2,199 2 1,099 2,231 ,112
Trong 1 nhóm 55,187 112 ,493
Tổng 57,386 114
Nhóm 5
Giữa các nhóm ,218 2 ,109 ,141 ,868
Trong 1 nhóm 86,176 112 ,769
Tổng 86,393 114
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS 20) Nhìn vào bảng ANOVA ta có: Cả5 nhóm nàyđều có giá trịSig lớn hơn 0,05
Kết luận: Không có sựkhác biệt có ý nghĩa thống kê vềmức độ ảnh hưởng của những đáp viên thuộc các dạnh thầu khác nhau.
Đánh giá theo Bằng cấp Giảthuyết:
- H0: Không có sự khác biệt giữa bằng cấp của nhà thầu đến mức độ hài lòng trung bình vềsản phẩm xi măngcủaĐồng Lâm.
- H1: Có sự khác biệt giữa cácbằng cấp của nhà thầu đếnmức độ hài lòng trung bình vềsản phẩm xi măng Đồng Lâm.
Trường hợp này 5 nhóm có giá trịSig >0,05 (Xem phụlục IV) Nhóm 1: Hìnhảnh công ty
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhóm 2: Chất lượng cảm nhận Nhóm 3: Giá cả
Nhóm 4: Dịch vụkhách hàng Nhóm 5:Địa điểm bán hàng
Các nhóm có phương sai đồng nhất, xem tiếp kết quả ởbảng ANOVA.
Bảng 37: Kiểm định ANOVA của các biến độc lập theo Bằng cấp Tổng các bình
phương
df
Trung bình
bình phương F Sig.
Nhóm 1
Giữa các nhóm 1,334 1 1,334 3,256 ,074
Trong 1 nhóm 46,283 113 ,410
Tổng 47,616 114
Nhóm 2
Giữa các nhóm ,000 1 ,000 ,000 ,988
Trong 1 nhóm 42,671 113 ,378
Tổng 42,671 114
Nhóm 3
Giữa các nhóm ,594 1 ,594 ,756 ,386
Trong 1 nhóm 88,730 113 ,785
Tổng 89,324 114
Nhóm 4
Giữa các nhóm ,108 1 ,108 ,213 ,645
Trong 1 nhóm 57,278 113 ,507
Tổng 57,386 114
Nhóm 5
Giữa các nhóm ,033 1 ,033 ,043 ,837
Trong 1 nhóm 86,361 113 ,764
Tổng 86,393 114
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS 20) Nhìn vào bảng ANOVA ta có: Cả5nhóm này đều có giá trịSig lớn hơn 0,05
Kết luận: Không có sựkhác biệt có ý nghĩa thống kê vềmức độ ảnh hưởng của những đáp viêncó bằng cấp hay không có bằng cấp.
Đánh giá theo Số năm kinh nghiệm Giảthuyết:
- H0: Không có sự khác biệt giữa số năm kinh nghiệm của nhà thầu đến mức độ hài lòng trung bình vềsản phẩm xi măng Đồng Lâm.
- H1: Có sự khác biệt giữa số năm kinh nghiệm của nhà thầu đến mức độ hài lòng trung bình vềsản phẩm xi măng Đồng Lâm.
Trường hợp này 5 nhóm có giá trịSig >0,05 (Xem phụlục IV)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhóm 1: Hìnhảnh công ty Nhóm 2: Chất lượng cảm nhận Nhóm 3: Giá cả
Nhóm 4: Dịch vụkhách hàng Nhóm 4:Địa điểm bán hàng
Các nhóm có phương sai đồng nhất, xem tiếp kết quả ởbảng ANOVA.
Bảng 38: Kiểm định ANOVA của các biến độc lập theo Số năm kinh nghiệm Tổng các bình
phương df
Trung bình
bình phương F Sig.
Nhóm 1
Giữa các nhóm ,511 2 ,255 ,607 ,547
Trong 1 nhóm 47,106 112 ,421
Tổng 47,616 114
Nhóm 2
Giữa các nhóm 1,458 2 ,729 1,981 ,143
Trong 1 nhóm 41,213 112 ,368
Tổng 42,671 114
Nhóm 3
Giữa các nhóm ,158 2 ,079 ,099 ,905
Trong 1 nhóm 89,166 112 ,796
Tổng 89,324 114
Nhóm 4
Giữa các nhóm 1,829 2 ,915 1,844 ,163
Trong 1 nhóm 55,556 112 ,496
Tổng 57,386 114
Nhóm 5
Giữa các nhóm ,165 2 ,082 ,107 ,899
Trong 1 nhóm 86,229 112 ,770
Tổng 86,393 114
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS 20) Nhìn vào bảng ANOVA ta có:
Cả5nhóm này đều có giá trịSig lớn hơn 0,05
Kết luận: Không có sựkhác biệt có ý nghĩa thống kê vềmức độ ảnh hưởng của những đáp viêncó số năm kinh nghiệm khác nhau.
Trường Đại học Kinh tế Huế
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 trình bày vềtình hình xây dựng thương hiệu và chăm sóc nhà thầu của công ty Cổ phần Thương mại & Đầu tư Đồng Lâm, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sựhài lòng của nhà thầu, cụthể như sau:
Qua thống kê mô tả, đề tài đã khái quát hoá được các đặc điểm chung liên quan đến đối tượng như:dạng thầu nhận thi công, kinh nghiệm, bằng cấp…
Thông qua kết quả việc thực hiện kiểm tra độ tin cậy của thang đo và thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA, thang đo đánh giá sự hài lòng của nhà thầu vẫn giữ nguyên 5 thành phần ban đầu: “Chất lượng cảm nhận”, “Giá cả”, “Địa điểm bán hàng”, “Dịch vụ khách hàng” và “Hình ảnh công ty”. Kết quả hồi quy cho thấy yếu tố “Chất lượng cảm nhận” tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của nhà thầu dân dụng đối với sản phẩm xi măng Đồng Lâm với giá trị β = 0,364.
Từ việc đánh giá được sự hài lòng của nhà thầu dân dụng ở chương 2, kết quả nhận được sẽ là điều kiện, công cụ để nghiên cứu đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao sựhài lòng của nhà thầutrong chương 3 của khóa luận này.
Trường Đại học Kinh tế Huế
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO