• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÀ THẦU DÂN DỤNG

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thương Mại & Đầu Tư Đồng Lâm

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty

Thiết lập kênh phân phối tiêu thụsản phẩm tại các thị trường trọng điểm, thị trường mục tiêu. Tổ chức quản lý, duy trì, phát triển và khai thác có hiệu quả hệ thống các kênh phân phối.

Phân chia nhóm ưu tiên xuất Clinker tại silo đối với thị trường nội địa và xuất xuất khẩu đểgiảm tối đa chi phí và đảm bảo dòng tiền thu về.

 Quản lý cung ứng hàng hóa nhằm thỏa mãn các yêu cầu của thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, đạt mục tiêu của kếhoạch kinh doanh các sản phẩm xi măng dân dụng và clinker

 Phối hợp với các Đơn vị thu thập thông tin thị trường; theo dõi, báo cáo công nợ khách hàng; xây dựng kếhoạch tiếp thịvà quảng bá thương hiệu sản phẩm trong phạm vi nhiệm vụ.

2.1.2.2.5. Bộphận Kinh doanh Xi măng Công nghiệp và Hỗtrợkỹthuật

Xây dựng kếhoạch kinh doanh xi măng công nghiệp hàng năm.

 Tổ chức xây dựng, đề xuất chính sách bán hàng (khung giá bán, các khoản chi phí bán hàng, khuyến mãi...)đối với sản phẩm xi măng công nghiệp.

Xây dựng các phương thức bán hàng, kênh phân phối đến khách hàng mục tiêu, tiềm năng và các Dựán trọng điểm. Tổchức quản lý, duy trì, phát triển và khai thác có hiệu quảhệthống các kênh phân phối.

Quản lý vàđiều phối mọi hoạt động liên quan đến công tác tiêu thụ sản phẩm, quản lý khách hàng theo chiến lược và kếhoạch kinh doanh của Công ty.

 Phối hợp với các Đơn vị thu thập thông tin thị trường; theo dõi, báo cáo công nợ khách hàng; xây dựng kếhoạch tiếp thịvà quảng bá thương hiệu sản phẩm trong phạm vi nhiệm vụ.

Thực hiện công tác Dịch vụkỹthuật đối với Xi măng công nghiệp :

 Tiếp nhận thông tin phản ảnh và triển khai công tác xử lý các khiếu nại về chất lượng sản phẩm.

Triển khai công tác tư vấn dịch vụkỹthuật trước và sau bán hàng.

Phối hợp với các Đơn vịliên quan kiểm soát chất lượng, xửlý khiếu nại, nghiên cứu cải thiện chất lượng sản phẩm cũng cung ứng các sản phẩm theo nhu cầu thị trường.

Bảng 10: Bảng hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2017

Đơn vị: nghìnđồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh

2016/2015 2017/2016

Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31.433.072 474.135.612 523.367.522 442.702.539

1408,4 49.231.910

10,4

2.Các khoản giảm trừ doanh thu - 355.835 43.281.850 355.835

- 42.926.015

12063,6 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 31.433.072 473.779.777 480.085.672 442.346.704 1407,3 6.305.894 1,4

4.Giá vốn hàng bán 31.228.965 434.867.742 473.129.313 403.638.776

1292,5 38.261.571 8,8

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 204.107 38.912.035 6.956.358 38.707.928

18964,5 -31.955.676

-82,1

6.Doanh thu hoạt động tài chính 318.254 13.383.354 37.459.213 13.065.099 4105,2 24.075.859 179,9

7.Chi phí tài chính 221.628 13.029.344 37.312.716 12.807.715 5779 24.283.371 186,4

8.Chi phí bán hàng - 34.808.623 1.239.162 34.808.623 - -33.569.460 -96,4

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 285.496 4.413.457 5.783.953 4.127.961

1445,9 1.370.496.

31,1

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 15.236 43.963 79.739 28.727

188,6 35.775

81,4

11.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15.236 43.963 79.739 28.727 188,6 35.775 81,4

12.Chi phí thuế TNDN hiện hành 3.351 8.792 15.947 5.440

162,3 7.155

81,4

13. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 11.884 35.170 63.791 23.286 196 28.620 81,4

(Nguồn: Phòng Kếtoán của công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhn xét: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh, cũng như phản ánh trình độ tổ chức quản lý, sản xuất của công ty.

Trong tình hình thị trường hiện nay ngày càng biến động theo những chiều hướng không thể lường trước được: khủng hoảng, suy thoái, lạm phát… Nhìn chung kết quả kinh doanh trong 3 năm đầu thành lập từ năm 2015 đến năm 2017 của Công ty Cổ phần Thương Mại & Đầu Tư Đồng Lâm đều tăng trưởng vượt bậc qua các năm.Cụthể qua các chỉtiêu sau:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: qua bảng số liệu cho thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng 442.702.539 nghìn đồng tương ứng tăng 1408,4% so với năm2015.Năm 2017 tăng49.231.910 nghìnđồng tương ứng tăng 10,38%

so với năm 2016. Do cuối năm 2014, công ty mới xuất bán lô xi măng đầu tiên nên năm 2015thương hiệu vẫn chưa được phổbiến nên doanh thu bán hàng vẫn còn thấp, đến năm 2016, 2017 doanh thu tăng mạnh do trong những năm quacông tyđã nỗlực rất nhiều trong việc đầu tư cho xây dựng quảng bá thương hiệu, nâng cấp cơ sởvật chất kỹthuật và chất lượng sản phẩmđể có thểphục vụ khách hàng được tốt hơn, từ đó tạo dựng lòng tin cho khách hàng, thu hút số lượng lớn khách hàng mang lại nhiều lợi nhuận.

Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2016 tăng 13.065.099 nghìn đồng tương ứng tăng 4105,2% so với năm 2015. Năm 2017 tăng 24.075.859 nghìn đồng tương ứng tăng 179,9% so với năm 2016.

Giá vốn hàng bán: Giá vốn bán hàngnăm 2016 tăng 403.638.776nghìnđồng tương ứng tăng 1292,5% so với năm 2015. Năm 2017 tăng 38.261.571 nghìn đồng tương ứng tăng 8,8% so với năm 2016.

Chi phí bán hàng năm 2017giảm 33.569.460 nghìnđồng tương ứng giảm 96,44% so với năm 2016.Cho thấyđang nỗlực không ngừng trong việc đưa ra giá cảphù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng.

Li nhun thun thoạt động kinh doanh: Năm 2016 tăng 28.727nghìnđồng tương ứng tăng 188,6% so với năm 2015. Năm 2017 tăng 35.775 nghìn đồng tương ứng tăng 81,4% so với năm 2016.

Li nhun sau thuế: Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm đều tăng. Năm 2015 là 11.884nghìnđồng đến năm 2016 tăng lên 35.170nghìnđồng

Trường Đại học Kinh tế Huế

hay tăng 196% so với 2015 là 23.286 nghìnđồng. Đến năm 2017 lợi nhuận sau thuếcủa công ty là 63.791 nghìn đồng tăng 83,4% so với năm 2016 hay tăng 28.620 nghìnđồng.

Cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty gia đoạn 2015– 2017 đạt hiệu quảcao. Tiềm năngsẽphát triển hơn nữa trong tươi lai và có khả năng vượt qua đượccác thương hiệu dẫn đầu.

2.1.4. Thị trường, sn phm, giá và kênh phân phi ca Công ty