PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NHÀ THẦU DÂN DỤNG
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thương Mại & Đầu Tư Đồng Lâm
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Từ22 biến ban đầu sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha thì có biến là “Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tư vấn cho nhà thầu sử dụng hiệu quả sản phẩm xi măng được thực hiện tốt và thường xuyên” có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 nên đề nghị loại bỏ khỏi thang đo. Như vậy sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha đểkiểm tra độtin cậy của các thang đo ta thấy chỉ có 21 biến là phù hợp đạt tiêu chuẩn có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 và có hệ số tương quan biến tổng phù hợp lớn hơn 0,3. Các biến này hoàn toàn phù hợp để đưa vào phân tích nhân tốtiếp theo.
Kiểm định độtin cậy với biến phụthuộc
Bảng 27: Đánh giá độ tin cậy đối với biến phụ thuộc
Biến
Trung bình thang đó
nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Hệ số Cronbach's
Alpha nếu loại biến 1. Đo lường và đánh giá hiệu quả: Cronbach's Alpha = 0,658
Nhìn chung, Anh/Chịrất hài lòngđối với sản phẩm XMĐL.
6,87 0,433 ,446 ,599
Anh/Chịsẽtiếp tục sửdụng
XMĐL khi có nhu cầu. 6,93 0,437 ,518 ,494
Anh/Chịsẽgiới thiệu XMĐL cho chủ nhà/người thân/bạn bè sửdụng XMĐL.
7,12 0,505 ,450 ,589
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS20)
hệ sốKMO lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi là phù hợp. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005, 262), kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) xem xét giảthiết độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể. Nếu như kiểm định này có ý nghĩa thống kê, tức là Sig < 0,05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Tóm lại, trong phân tích nhân tốkhám phá cần phải đáp ứng các điều kiện:
Factor Loading > 0,5
0,5 < KMO < 1
Kiểm định Bartlett có Sig < 0,05
Phương sai trích Total Varicance Explained > 50%
Sau khi đạt yêu cầu về độ tin cậy, 21 biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố. Việc phân tích nhân tốnày nhằm xác định các nhóm nhân tốvà mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến sựhài lòng của nhà thầu dân dụng vềsản phẩm xi măng Đồng Lâm. Phân tích nhân tố được thực hiện với phép trích Principle Component, sử dụng phép xoay Varimax, sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát.
Bảng 28: Kết quả KMO của các yếu tố
HệsốKMO ,749
Kiểm định Barlett
Giá trị Chi bình phương 1339,741
Bậc tựdo 210
Mức ý nghĩa ,000
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS20) Quá trình phân tích nhân tố đểloại các biến trong nghiên cứu này được thực hiện qua các bước như sau:
Đưa21 biến quan sát vào phân tích nhân tốtheo tiêu chuẩnEigenvalue = 1,020 >1 đã có 5 nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích = 70,651% cho biết 5 nhân tố này giải thích được 70,651% sự biến thiên của dữliệu. Hệ sốKMO = 0,749 (>0,5), kiểm định Bartlett’s có giá trị1339,741 với mức ý nghĩa sig = 0,00< 0.05 do đó đã đạt yêu cầu của phân tích nhân tố. Bên cạnh đó tất cả các biến sau khi xoay nhân tố đều cóhệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0,5nên không có biến nào bịloại khỏi mô hình
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 29: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Nhân tố
1 2 3 4 5
Các POSM và tặng phẩm của XMĐL
cho nhà thầu là phù hợp và cần thiết. ,882 Thông tin về các CTKM được công ty
thông báo rõ ràng, nhanh chóng và minh bạch.
,825 Các hội thảo mà XMĐL tổ chức rất
tốt, mang lại nhiều kiến thức, thông tin bổích cho nhà thầu.
,774 Nhân viên thương vụ của XMĐL luôn
sẵn sàng hỗtrợ, kịp thời giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của nhà thầu.
,767 Các hoạt động chăm sóc nhà thầu được
thực hiện thường xuyên, đa dạng và mang nhiều ý nghĩa.
,704 Giá bán của sản phẩm XMĐL có tình
cạnh tranh mạnh. ,887
Chính sách giá và chính sách chiết khấu, giảm giá, hoa hồng… rất rõ ràng, hấp dẫn.
,866 Giá bán của sản phẩm XMĐL hợp lý,
phù hợp với chất lượng. ,839
Giá XMĐL tương đối ổn định, ít biến
động. ,834
Chính sách thanh toán của CHVLXD có bán sản phẩm XMĐL tạo điều kiện thuận lợi cho người mua.
,863
Trường Đại học Kinh tế Huế
Chính sách vận chuyển hợp lý và
nhanh chóng. ,851
CHVLXD có bán sản phẩm XMĐL sẵn sàng, nhiệt tình tư vấn, hỗ trợ nhà thầu.
,835 Sản phẩm XMĐL có mặt ởhầu hết các
CHVLXD nên rất dễ dàng khi tìm mua.
,802 Quan hệ công chúng của XMĐL nổi
bật hơn so với đối thủcạnh tranh. ,889
Sản phẩm XMĐL được giới thiệu,
quảng cáo hấp dẫn. ,882
XMĐL là một thương hiệu uy tín trên
thị trường. ,827
Công tác từ thiện, xã hội và bảo vệ
môi trường của XMĐL rất tốt. ,814
Sản phẩm XMĐL có chất lượng tốt. ,809
Sản phẩm XMĐL có độ mịn cao, độ bám dính tốt, màu sắc đẹp, dễ thao tác trong xây tô.
,725
Trọng lượng đảm bảo. ,724
Bao bì màu sắc đẹp, dễ phân biệt, dễ
dàng vận chuyển và bảo quản. ,713
Eigenvalue 4,569 3,660 3,177 1,962 1,468
% của phương sai 21,759% 17,431% 15,127% 9,341% 6,992%
Tổng phương sai trích = 70,651%
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS 20) Sau khi tiến hành phân tích nhân tố EFA lần 1 với 21 biến quan sát ban đầu thì tất cả đều có hệsốtải nhân tốlớn hơn 0,5 nên tất cảcác biến quan sát được giữlại. Các biến quan sát được nhóm thành 5 nhân tố có tác động đến sựhài lòng vềsản phẩm xi măng
Trường Đại học Kinh tế Huế
Đồng Lâm thông qua đánh giá của nhà thầu. Các biến quan sát được nhóm lại và đặt tên như sau:
Các nhân tố bao gồm:
Bảng 30: Bảng phân nhóm sau khi phân tích EFA
Kí hiệu Nhóm nhân tố Các biến
X1
Nhóm nhân tốthứnhất : Hình ảnh công ty Eigenvalue = 1,962
Quan hệcông chúng của XMĐL nổi bật hơn sovới đối thủcạnh tranh.
Sản phẩm XMĐL được giới thiệu, quảng cáo hấp dẫn.
XMĐL là một thương hiệu uy tín trên thị trường.
Công tác từthiện, xã hội và bảo vệmôi trường của XMĐL rất tốt.
X2 Nhóm nhân tốthứ2:
Chất lượng cảm nhận Eigenvalue = 1,568
Sản phẩm XMĐL có chất lượng tốt.
Sản phẩm XMĐL có độmịn cao, độbám dính tốt, màu sắc đẹp, dễthao tác trong xây tô.
Trọng lượng đảm bảo.
Bao bì màu sắc đẹp, dễphân biệt, dễdàng vận chuyển và bảo quản.
X3
Nhóm nhân tốthứ3:
Giá cả Eigenvalue = 3,660
Giá bán của sản phẩm XMĐL có tình cạnh tranh mạnh.
Chính sách giá và chính sách chiết khấu, giảm giá, hoa hồng… rất rõ ràng, hấp dẫn.
Giá bán của sản phẩm XMĐL hợp lý, phù hợp với chất lượng.
Giá XMĐL tương đốiổn định, ít biến động.
Trường Đại học Kinh tế Huế
X4
Nhóm nhân tốthứ4:
Dịch vụ khách hàng Eigenvalue = 4,569
Các POSM và tặng phẩm của XMĐL cho nhà thầu là phù hợp và cần thiết.
Thông tin về các CTKM được công ty thông báo rõ ràng, nhanh chóng và minh bạch.
Các hội thảo mà XMĐL tổ chức rất tốt, mang lại nhiều kiến thức, thông tin bổ ích cho nhà thầu.
Nhân viên thương vụ của XMĐL luôn sẵn sàng hỗ trợ, kịp thời giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của nhà thầu.
Các hoạt động chăm sóc nhà thầu được thực hiện thường xuyên, đa dạng và mang nhiều ý nghĩa.
X5 Nhóm nhân tốthứ5:
Địa điểm bán hàng Eigenvalue = 3,177
Chính sách thanh toán của CHVLXD có bán sản phẩm XMĐL tạo điều kiện thuận lợi cho người mua.
Chính sách vận chuyển hợp lý và nhanh chóng.
CHVLXD có bán sản phẩm XMĐLsẵn sàng, nhiệt tình tư vấn, hỗtrợnhà thầu.
Sản phẩm XMĐL có mặtởhầu hết các CHVLXD nên rất dễdàng khi tìm mua.
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Phân tích nhân tốkhám phá cho biến phụthuộc
Tiến hành phân tích nhân tố khám phá cho babiến: “Nhìn chung Anh/Chị rất hài lòng đối với sản phẩm XMĐL”, “Anh/Chị sẽ tiếp tục sử dụng XMĐL khi có nhu cầu” và
“Anh/Chịsẽgiới thiệu XMĐL cho chủ nhà/người thân/bạn bè sửdụng XMĐL”.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 31: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của nhân tố
HệsốKMO ,649
Kiểm định Barlett
Giá trị Chi bình phương 48,422
Bậc tựdo 3
Mức ý nghĩa ,000
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS 20) Từ bảng 31 ta thấy kiểm định KMO = 0,649 > 0,5 và định Bartlett với mức ý nghĩa Sig.= 0,000 < 0,05 ta có thểkết luận được rằng dữliệu quan sát được đảm bảo các điều kiện đểtiến hành phân tích nhân tốkhám phá EFA và có thểsửdụng kết quả đó.
Bảng 32: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc
STT Biến quan sát Các nhân tố
3 1 Nhìn chung, Anh/Chịrất hài lòngđối với sản phẩm
XMĐL. ,749
2 Anh/Chịsẽtiếp tục sửdụng XMĐL khi có nhu cầu. ,809 3 Anh/Chịsẽgiới thiệu XMĐL cho chủ nhà/người
thân/bạn bè sửdụng XMĐL. ,757
Eigenvalue = 1,788 Phương sai trích = 59,616%
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS20) Sửdụng phươngpháp phân tích nhân tố khám phá đối với các biến phụthuộc thuđược kết quảcho thấy Eigenvalue = 1,788 > 1 thỏa mãn và tổng phương sai trích= 59,616% >
50% đã cho thấy các điều kiện phân tích nhân tốlà phù hợp với biến quan sát.
2.2.4 Phân tích hồi quyvà tương quan