• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.2 Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm ngói màu Thiên

2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

2.2.3.1 Phân tích EFA đối với biến độc lập

0,714 hệ số này nằm trong thang đo lường chấp nhận được. Bên cạnh đó, các hệ số tương quan biến tổng đều đạt yêu cầu lớn hơn 0,3, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến. Do đó thang đo này có thể kết luận là đủ độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo.

2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA

YẾU TỐ CẦN ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CHẠY BẢNG SO SÁNH

Hệ số KMO 0,674 0,5<0,674<1

Giá trị Sig trong Kiểm định Bartlett 0,000 0,000<0,05

Phương sai trích 67,666 67,666%>50%

Giá trị Eigenvalue 1,619 1,619>1

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS) Qua các bảng kết quả 2.10, 2.11, 2.12 ta nhận thấy rằng sau khi phân tích nhân tố thì các biến quan sát gộp cho ta thành 7 nhóm. Các yếu tố đánh giá được thống kê:

KMO = 0,674 nên phân tích nhân tố là phù hợp.

Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Eigenvalues = 1,619 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốtnhất.

Tổng phương sai trích: Rotation Sums of Squared Loadings (Cumulative

%) = 67,666% > 50 %

Điều này chứng tỏ67,666% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 7 nhân tố mới.

 Hệ sốFactor Loading của các biến quan sát đều lớn hơn 0,5.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 2.11: Bảngkết quả phân tích nhân tố EFA Ma trận xoay nhân tố

Thành phần

1 2 3 4 5 6 7

SP1 0,819

SP3 0,809

SP5 0,762

SP4 0,743

SP2 0,630

NVBH4 0,844

NVBH2 0,816

NVBH3 0,789

NVBH1 0,774

TH2 0,859

TH3 0,850

TH4 0,744

TH1 0,647

G3 0,774

G1 0,769

G2 0,744

G4 0,683

NTTĐ3 0,905

NTTĐ1 0,835

NTTĐ2 0,794

NTK3 0,878

NTK1 0,812

NTK2 0,798

NMH2 0,882

NMH1 0,876

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quảphân tích EFA cho ra 7 nhân tốcó tổng phương sai = 67,666% cho biết 7 nhân tố này giải thích được 67,666% biến thiên của dữ liệu. Hệ số tải của tất cả các biến đều lớn hơn 0,5 nên 25 biến đều được giữlại và được nhóm thành 7 nhân tố.

Chú thích bảng 2.11 và bảng 2.12:

- SP là kí hiệu cho các biến biểu thị sản phẩm. Các biến SP được đánh số thứ tự từ SP1, SP2, SP3, SP4, SP5 là những biến giải thích cho yếu tố sản phẩm ảnh hưởng tới quyết định mua ngói màu Thiên Tân của người tiêu dùng.

- NVBH là kí hiệu cho các biến biểu thị cho nhân viên bán hàng. Các biến NVBH được đánh số thứ tự từ NVBH1, NVBH2, NVBH3, NVBH4 là những biến giải thích cho yếu nhân viên bán hàng ảnh hưởng tới quyết định mua sảnphẩm ngói màu Thiên Tân của người tiêu dùng.

- TH là kí hiệu cho các biến biểu thị thương hiệu ngói màu. Các biến TH được đánh số thứ tự từ TH1, TH2, TH3, TH4 là những biến giải thích cho yếu tố thương hiệu ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân của người tiêu dùng.

- G là kí hiệu cho các biến biểu thị cho giá ngói. Các biến Gđược đánh số thứ tự từG1, G2, G3, G4 là những biến giải thích cho yếu tố giáảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân của người tiêu dùng.

- NTTĐ là ký hiệu cho các biến biểu thị Niềm Tin Thái độ của người tiêu dùng.

Các biến được đánh số thứ tựtừ NTTĐ1, NTTĐ2, NTTĐ3, NTTĐ4 là những biến giải thích cho yếu tố niềm tin thái độ ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân của người tiêu dùng.

- NTK là ký hiệu cho các biến biểu thị nhóm tham khảo. Các biến được đánh số thứ tự từ NTK1, NTK2, NTK3 là những biến giải thích cho yếu tốnhóm tham khảo ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân của người tiêu dùng.

- NMH là ký hiệu cho các biến biểu thị nơi mua hàng. Các biến được đánh số thứ tự từNMH1, NMH2 là những biến giải thích cho yếu tố nơi mua hàng ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm ngói màu Thiên Tân của người tiêu dùng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

ĐẶT TÊN CÁC NHÓM NHÂN TỐ

Bảng 2.12: Bảng phân nhóm sau khi phân tích EFA

STT CHỈ TIÊU TÊN NHÓM

1

SP1 Sản phẩm ngói màu Thiên tân có chất lượng tốt

SẢN PHẨM SP3 Sản phẩm ngói màu Thiên Tân có độ bền màu

cao, chống va đập tốt

SP5 Sản phẩm luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng

SP4 Sản phẩm ngói màu Thiên Tân đa dạng về màu sắc, không rạn nứt do

SP2 Sản phẩm ngói màu Thiên Tân đa dạng về mẫu mã kiểu dáng, chủng loại.

2

NVBH4 Nhân viên bán hàng có khả năng thuyết phục

NHÂN VIÊN BÁN HÀNG NVBH2 Nhân viên bán hàng nhiệt tình, lịch sự với

khách hàng

NVBH3 Nhân viên bán hàng am hiểu tư vấn rỏ ràng cho khách hàng biết về đặc tính sản phẩm

NVBH1 Nhân viên bán hàng sẵn sàng lắng nghe và giải đáp thắc mắc của khách hàng

3

TH2 Thương hiệu ngói màu Thiên Tân có uy tín trên

thị trường THƯƠNG

HIỆU CÔNG TY

TH3 Việc quảng bá thương hiệu ấn tượng TH4 Cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao TH1 Thương hiệu ngói màu Thiên Tân nổi tiếng

được nhiều người biết đến

4

G3 Giá của ngói màu Thiên Tân phù hợp với khả

năng tài chính của anh/chị GIÁ CẢ

G1 Giá của ngói màu Thiên Tân tương đối ổn định

Trường Đại học Kinh tế Huế

G2 Giá của ngói màu Thiên Tân tương xứng với chất lượng

G4 Giá của ngói màu Thiên Tân có mức chiết khấu ưu đãi, dễ dàng thanh toán.

5

NTTĐ3 Các thông tin về sản phẩm mà thương hiệu ngói màu Thiên Tân cung cấp chính xác.

NIỀM TIN

THÁI ĐỘ NTTĐ1 Anh/chịthấy yên tâm khi sử dụng ngói màu

Thiên Tân cho công trình của mình

NTTĐ2 So với các thương hiệu ngói màu khác, anh/chị tin rằngngói màu Thiên Tân tốt hơn

6

NTK3 Qua việc tìm hiểu các công trình đã sử dụng

ngói màu Thiên Tân NHÓM THAM

NTK1 Từ bạn bè, đồng nghiệp, người thân giới thiệu KHẢO NTK2 Từ kênh quảng cáo của công ty Thiên Tân

7

NMH2 Cửa hàng được bày trí đẹp mắt, dễ dàng tìm

kiếm sản phẩm NƠI MUA

NMH1 Cửa hàng nằm ở tuyến đường rộng rãi, thuận lợi HÀNG cho việc cung ứng hàng hóa

(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu trên phần mềm SPSS)