• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.4. Mô hình lý thuyết ứng dụng của đề tài nghiên cứu

1.4.1. Quảng cáo

1.4.1.1. Khái niệm

Theo Phillip Kotler: “Quảng cáo là những hình thức truyền thông không trực tiếp, phi cá nhân, được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trảtiền và

Trường Đại học Kinh tế Huế

các chủthểquảng cáo phải chịu chi phí”.

Hoặc theo Armand Dayan: “Quảng cáo là những thông báo phải trả tiền, một chiều và không cho cá nhân ai, được thực hiện thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng và các dạng truyền thông khác nhằm cổ động cho một hàng hoá, một nhãn hiệu, một tổchức nào đó”.

Theo Hiệp hội Marketing Mỹ(AMA): “Quảng cáo là bất cứloại hình nào của sự hiện diện không trực tiếp của hàng hoá, dịch vụ hay tư tưởng hành động mà người ta phải trảtiền đểnhận biết người quảng cáo”.

Thông qua đó ta có thểthấy quảng cáo có những đặc điểm sau:

-Quảng cáo chỉ mang tính một chiều: thông tin từ người quảng cáo đi đến đối tượng tác động, chỉ mang tính độc thoại chứkhông phải đối thoại.

-Quảng cáo không cho cá nhân ai: thông tin quảng cáo không tác động đến một cá nhân nào mà là cho cộng động hoặc nhóm người cụthể.

-Gián tiếp: người thực hiện quảng cáo không trực tiếp cung cấp thông tin cho đối tượng nhận tin mà thông qua các trung gian khác như: truyền thanh, truyền hình, báo chí,...

Phải trảtiền: người quảng cáo phải trảtiền vì những thông báo của mình.

1.4.1.2. Mục tiêu

Mục tiêu của quảng cáo là giới thiệu một sản phẩm hay dịch vụ nào đó nhằm ảnh hưởng đến các tập tính của công chúng, đặc biệt là khách hàng mục tiêu.

Mục tiêu của quảng cáo có thểphân thành hai nhóm:

Nhóm hướng đến sốcầu (Demand-Oriented)

- Thông tin: là thông báo cho thị trường biết về một sản phẩm mới, nêu ra những công dụng mới của sản phẩm, báo vềviệc thay đổi giá, giải thích nguyên tắc hoạt động của sản phẩm. Quảng cáo thông tin được dùng nhiều trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm.

- Thuyết phục: mục tiêu quan trọng ở những giai đoạn cạnh tranh là nhằm thiết lập nhu cầu lựa chọn một nhãn hiệu cụthể. Được thể hiện dưới hình thức so sánh với một hay nhiều sản phẩm cùng loại đểnêu bật được tính ưu việt của một nhãn hiệu.

- Nhắc nhở: là mục tiêu quan trọng của quảng cáo giúp sản phẩm có vị trí hàng đầu trong tâm trí khách hàng. Thường được sửdụngởthời kỳsung mãn của chu kỳsống.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhóm hướng đến hìnhảnh ( Image - Oriented)

- Ngành sản xuất: Phát triển và duy trì hìnhảnh tốt đẹp vềcác ngành sản xuất - Công ty: Phát triển và duy trì hình ảnh tốt đẹp của công ty nhằm xây dựng hình ảnh riêng củng cốvị trí, mởrộng thịphần.

- Thương hiệu: Xây dựng và phát triển để thương hiệu trởthành dấuấn trong tâm trí khách hàng.

1.4.1.3. Phương tiện quảng cáo

Các công ty cần căn cứ vào mục tiêu quảng cáo và đối tượng nhận tin, mà chọn lựa phương tiện quảng cáo phù hợp. Dưới đây là ưu nhược điểm của một số công cụ quảng cáo phổbiến.

-Báo chí: Ưu điểm là linh hoạt, kịp thời, bao quát được thị trường, nhiều người chấp nhận, độtin cậy cao. Nhược điểm là thời gian tồn tại ngắn, chất lượng tái hiện kém.

- Truyền hình: Ưu điểm là kết hợp hìnhảnh, âm thanh và cử động, khơi dậy cảm xúc cao, thu hút mạnh sựchú ý, có thểtiếp cận được với nhiều đối tượng. Nhượcđiểm là giá cao, công chúng ít được tuyển chọn, dễgây sựnhàm chán.

- Phát thanh: Ưu điểm là phạm vi truyền tin rộng, có thểquảng cáo nhanh và sâu rộng, có thể chọn lọc đối tượng nhận tin, giá rẻ. Nhược điểm là sức thu hút kém, tính lâu bền thông tin thấp, dễbị người nghe bỏqua và dễquên nội dung thông tin.

- Tạp chí: Ưu điểm là địa bàn và công chúng được chọn lọc, chất lượng tái hiện tốt, tồn tại lâu. Nhược điểm là thời gian từ khi đặt đến khi đăng quảng cáo lâu.

- Pano -áp phích: Ưu điểm là thông dụng và linh hoạt, tần suất lặp lại cao, dễgây sự chú ý, giá rẻ. Nhược điểm là công chúng không chọn lọc, bối cảnh xung quanh có thểgâyảnh hưởng xấu.

- Internet: Ưu điểm là có thể đo lường được hiệu quả quảng cáo, thời gian đăng quảng cáo nhanh chóng, có thể linh động sửa nội dung, xu hướng sử dụng internet không ngừng tăng lên. Nhược điểm là mức độ thâm nhập không đồng đều, dễdàng bị sao chép do việc đảm bảo an toàn pháp lý không cao, người dùng có thể dễ dàng bỏ qua nội dung quảng cáo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.4.2. Bán hàng cá nhân