• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ

2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank và chi nhánh

2.1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank

2.1.2.3. Một số quy định về cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch

- Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ nhân viên trong ngân hàng, quản lí bảo quản tài sản của chi nhánh như ô tô, kho vật liệu dự trữ của cơ quan theo đúng chế độvà một sốnhiệm vụkhác

- Phòng quản lý tín dụng

- Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý tín dụng: cơ chế, chính sách, chế độ, quy trình tín dụng, bảo lãnh, nợxấu; quản lý và xửlý nợxấu.

- Giám sát tình hình thực hiện công tác tín dụng tại chi nhánh.

- Tập hợp, lập các báo cáo phục vụcho công tác quản trị, điều hành.

- Xây dựng chiến lược, cơ cấu, giới hạn tín dụng. Xây dựng kếhoạch kinh doanh hàng tháng và giao kếhoạch cho các phòng ban.

Pháp nhân đó phải có quốc tịch hoặc cá nhân là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được BộLuật dân sựcủa nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tếmà Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.

c, Thể loại cho vay

Ngân hàng xem xét quyết định cho Khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, buôn bán nhỏ, dịch vụ, đời sống, tiêu dùng và các dự án đầu tư phát triển.

d, Hạn mức vay và thời hạn vay Hn mc vay

Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà NH và khách hàng đã thoảthuận trong hợp đồng tín dụng.

Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn, sản phẩm cho vay, khả năng trả nợ của KH, giá trị tài sản đảm bảo cho khoản vay và khả năng về nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay.

Tỷ lệ giữa số tiền cho vay và giá trị tài sản đảm bảo được Hội đồng Quản Trị công bốtheo từng thời kỳvà theo từng loại hình cho vay.

Riêng đối với CB-CNV, mức cho vay căn cứ vào thu nhập hàng tháng.

Đối với cá nhân khác, mức cho vay không vượt quá 80% trịgiá tài sản đảm bảo.

Thi hn vay

Thời hạn cho vay là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổchức tín dụng với khách hàng.

Ngân hàng căn cứ vào tính chất loại hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dòng tiền của phương án (dự án đầu tư), khả năng trảnợ của Khách hàng và nguồn vốn cho vay của Ngân hàng đểthỏa thuận với Khách hàng vềthời hạn cho vay. Đối với Khách hàng là tổ chức, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của tổchức đó.

Thời hạn vay tối thiểu là 6 tháng và tối đa là 84 tháng e, Lãi suất cho vay

Lãi suất là giá cả của khoản vay, được biểu hiện bằng tỷlệ % trên cơ sởso sánh giữa sốlợi tức thu được so với sốtiền cho vay trong một thời gian nhất định. Trong đó lợi tức tiền vay (lãi) là khoản tiền mà bên vay phải trảcho bên cho vay. Lãi được căn cứtính trên sốvốn vay, thời gian và lãi suất.

Mức lãi suất cho vay đối với từng sản phẩm cho vay, từng khu vực (nông thôn và thành thị) do Ngân hàng đề nghị và thỏa thuận với KH căn cứ vào khung lãi suất do

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tổng giám đốc ban hành theo từng thời kỳ, phù hợp với khung lãi suất do Hội Đồng Quản Trị đề ra và quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

Mức LS ngân hàng áp dụng đối với các khoản nợ quá hạn là 150% LS cho vay đã được ký kết trong hợp đồng tín dụng hoặc được điều chỉnh trong phụ kiện hợp đồng tín dụng.

f, Phương thức cho vay

Ngân hàng thỏa thuận với KH về phương thức cho vay phù hợp với nhu cầu sửdụng vốn vay, vòng quay vốn của KH, theo một trong các phương thức cho vay như sau:

- Cho vay trảgóp.

- Cho vay từng lần.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng.

-Các phương thức cho vay khác.

g, Phương thức trả nợ

Ngân hàng và Khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi vốn vay phù hợp với dòng tiền của phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, nguồn thu nhập của KH và sản phẩm cho vay theo quy định của Ngân hàng. Cụthể:

Các kỳ hạn trả nợ gốc: cuối kỳ, hàng quý, hàng tháng, ngày, theo mùa vụ hoặc chu kỳkinh doanh.

Các kỳhạn trảlãi vốn vay: cùng với kỳhạn trả nợ gốc hoặc trảlãi vốn vay theo kỳhạn riêng được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và KH.

Trả nợ gốc và lãi vốn vay theo phương pháp trả góp: kỳhạn góp, sốlần góp, nợ gốc và lãi từng lần góp, việcấn định trảvốn gốc và lãi vay từng kỳ được Ngân hàng và KH thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và phụkiện hợp đồng tín dụng.

Đối với khoản nợ vay không trảnợ đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và phụkiện hợp đồng tín dụng (nếu có) giữa Ngân hàng và KH, Ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp nhận cho cơ cấu lại thời hạn trảnợ, thì số dư nợgốc của hợp đồng tín dụng được chuyển thành nợ quá hạn và Ngân hàng thực hiện các biện pháp đểthu hồi nợ.

h.Quy trình cho vay tại ngân hàng VPBank chi nhánh Bố Trạch.

Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụthểtheo một trình tựnhất định kể từkhi chuẩn bị hồ sơ đềnghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệtín dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trình tự nhất định, đồng thời có quan hệchặt chẽvà gắn bó với nhau.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 3: Quy trình cho vay tại Ngân Hàng VPBank chi nhánh Bố Trạch