• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế

2.1.2. Tình hình hoạt động và phát triển của Techcombank Huế giai đoạn 2017-

2.1.2.1. Tình hình cơ cấu lao động

+ Tổchức và thực hiện các hoạt động tiếp thịsản phẩm tín dụng, bảo lãnh, thanh toán quốc tế đối với các khách hàng, đồng thời thực hiện công tác điều tra thị trường về nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp.

+ Nghiên cứu, xem xét, thẩm tra đểtrình cấp có thẩm quyền các quyết định + Cho vay ngắn hạn đểbổsung vốn lưu động, hỗtrợxuất nhập khẩu hoặc các nhu cầu cần thiết khác

+ Cho vay trung và dài hạn để đổi mới kỹthuật, thiết bị, tăng cường năng lực sản xuất, mởrộng hoặc đầu tư mới trong lĩnh vực xây dựng, cải tạo cơ sởhạtầng

+ Thực hiện các hình thức bảo lãnh cho khách hàng + Các hồ sơ chuyển tiền, thanh toán ra nước ngoài.

Bộphận bảo hiểm

+ Thực hiện tư vấn, ký kết hợp đồng Bảo hiểm + Xửlí các vấn đềphát sinh vềbảo hiểm

+ Phối hợp, hỗtrợcác hoạt động của phòng dịch vụkhách hàng

Bộphận văn phòng: Hỗtrợcho ban lãnhđạo công ty, quản lý công tác tổchức nhân sự và quản lý công tác văn phòng. Đồng thời, thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến vấn đề nhân sự, vệ sinh cơ quan, đi lại cho nhân viên,..và các nhiệm vụ khác trong bộphận văn phòng.

Phòng giao dịch Đông Ba: Hoạt động của phòng này như một chi nhánh thu nhỏ 2.1.2. Tình hình hoạt động và phát triển của Techcombank Huế giai đoạn

Vềtuyển dụng–thu hút nhân tài: Bằng việc đa dạng hóa các kênh tuyển dụng và các chương trình tuyển dụng cho nhiều đối tượng khác nhau, chất lượng nhân sự tại Techcombank Huế đã và đang tiếp tục được nâng cao, thểhiện qua các chỉ số đo lường.

Số lượng cán bộnữ đạt 55,32% (2019) chiếm ưu thế so với cán bộnam bởi sự phù hợp với đặc thù của ngành dịch vụ.

Số lượng cán bộ đạt trìnhđộ học vấn cao có xu hướng tăng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đơn vị: Người Năm

Chỉ tiêu

2017 2018 2019 So sánh

Số lượng

Phần trăm

Số lượng

Phần trăm

Số lượng

Phần trăm

2018/2017 2019/2018 +/- Phần

trăm +/- Phần

trăm

1. Tổng lao động 38 100 42 100 47 100 4 10,53 5 11,9

2. Phân theo trình độ

Trên Đại học 2 5,26 2 4,76 3 6,38 0 0 1 50

Đại học 36 94,74 40 95,24 44 93,62 4 11,11 4 10

Cao đẳng, trung cấp 0 0 0

3. Phân theo giới tính

Nam 17 44,74 19 45,24 21 44,68 2 11,76 2 10,53

Nữ 21 55,26 23 54,76 26 55,32 2 9,52 3 13,04

(Nguồn: Phòng DVKH Techcombank Chi nhánh Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sau gần 14 năm hoạt động, đội ngũ nhân viên của Techcombank Huế ngày càng lớn mạnh về cả số lượng và chất lượng. Từ phòng giao dịch chỉ có 14 nhân viên, đến nay số nhân viên đã lên tới hơn 47 nhân viên. Theo bảng số liệu trên đây ta thấy, số lượng lao động qua 3 năm 2017-2019 của chi nhánh có sựbiến động khá đáng kể. Năm 2017, tổng lao động toàn Chi nhánh là 38 người, sang năm 2018 tăng lên thành 42 lao động, tương ứng với tăng 10,53% so với năm 2017, và năm 2019 tiếp tục tăng lên thành 47 lao động tương ứng với tăng 11,9% so với năm 2018.

Theo trình độ: Tất cả các nhân viên Techcombank Huế đều đạt trình độ Đại học trở lên, không có nhân viên Cao đẳng và trung cấp. Với những đòi hỏi nhất định về trình độ và CLDV, Techcombank Huế ngày càng chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộnhân viên, không chỉ gia tăng số lượng mà chất lượng ngày càng được nâng cao, bắt kịp với xu hướng hiện nay, mởrộng mạng lưới nhân tài, bám sát chiến lược

“Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao”.

Theo giới tính: Bảng sốliệu cho thấy lao động nam và nữcó tỷlệ không đồng đều. Lao động nữ chiếm ưu thế hơn lao động nam, điều này cũng dễ hiểu bởi đặc thù của ngành dịch vụsẽthích hợp với lao động nữ hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của ngân hàng Techcombank Huế giai đoạn 2017-2019

Đơn vị: Tỷ đồng Năm

Chỉ tiêu

2017 2018 2019 So sánh

Giá trị Phần trăm

Giá trị Phần trăm

Giá trị Phần trăm

2018/2017 2019/2018 +/- Phần

trăm

+/- Phần trăm

1. Tài sản 2.715 100 3.732 100 4.479 100 1.017 37,5 747 20

Tiền mặt tại quỹtiền mặt 11 0,4 13 0,3 21 0,5 2 17,6 8 63

Cho vay khách hàng 637 23,5 875 23,4 1.000 22,3 238 37,4 125 14

Tài sản cố định 12 0,4 17 0,5 26 0,6 5 4,07 9 54

Tài sản có khác 2.055 75,7 2.828 75,8 3.432 76,6 773 37,6 604 21

2. Nguồn vốn 2.715 100 3.732 100 4.479 100 1.017 37,5 747 20

Tiền gửi của khách hàng 2.630 96,9 3.591 96,2 4.316 96,4 961 36,5 725 20

Phát hành giấy tờcó giá 0 0 0 0 0 0 - - -

-Các khoản nợkhác

47 1,7 70 1,9 78 1,7 23 48,9 8 11

Vốn và các quỹ

38 1,4 71 1,9 85 1,9 33 86,8 14 20

( Nguồn: Phòng DVKH Techcombank Chi nhánh Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn chung trong ba năm 2017-2019 tổng tài sản và nguồn vốn của Techcombank Huế tăng lên đáng kể.

Về tài sản: Trong năm 2018 đạt gần 1017 tỷ đồng, tăng 37,5% so với năm 2017; năm 2019 có tổng tài sản đạt con số747 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2018.

Trong cơ cấu tài sản của chi nhánh thì tài sản có khác (bao gồm các tài sản thuộc công cụ, dụng cụ, vốn góp tài trợ, tài sản nợ đã xử lí, thanh toán liên ngân hàng,…) chiếm tỷtrọng 75,7% trong năm 2017; 75,8% trong năm 2018; đến năm 2019 tăng lên 76,6%. Tiếp theo là các khoản cho vay khách hàng với tỷ trọng 23,5% năm 2017 và giảm dần xuống 22,3% năm 2019; tiền mặt tại quỹ chiếm 0,4% (2017) và tăng nhẹ lên 0.5% (2019). Với cơ cấu này cho thấy Techcombank Huế là một chi nhánh hoạt động tài chính mạnh mẽ và sôi nổi trong mối quan hệ với các tổ chức đơn vị đầu tư và hoạt động liên ngân hàng. Trong giai đoạn này khi nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho các tổ chức kinh tế cũng như nhu cầu vốn cho tiêu dùng xã hội chi nhánh Techcombank cũng đẩy mạnh tiền gửi tiết kiệm, giảm dần vay.

Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn trong năm 2018 đạt 3732 tỷ đồng tăng trên 1017 tỷ đồng tương ứng với 37,5% so với năm 2017; năm 2019 đạt trên 4479 tỷ đồng tăng 747 tỷ đồng so với năm 2018. Trong tổng nguồn vốn thì lượng vốn huy động chiếm tỷ trọng 96,9% năm 2017; giảm nhẹ xuống 96,2% năm 2018 và tăng nhẹ lên thành 96,4% vào năm 2019. Sau đó là các khoản nợ khác chiếm 1,7% năm 2017; 1,9% năm 2018 và giảm lại còn 1,7% vào năm 2019. Còn lại là vốn và các quỹ, phát hành giấy tờ có giá thì chiếm tỷlệ tương đối nhỏ. Huy động vốn là một trong những hoạt động nền tảng quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, với cơ cấu vốn này, Techcombank Huế thực hiện hiệu quả công tác huy động, là ngân hàng tin cậy đểkhách hàng gửi tiền. Trong giai đoạn này, nguồn vốn của ngân hàng tăng chủyếu là do nguồn vốn huy động tăng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.3: Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Techcombank Huế giai đoạn 2017-2019

Đơn vị: Tỷ đồng

Năm

Chỉ tiêu

2017 2018 2019 So sánh

Giá trị Phần

trăm Giá trị Phần

trăm Giá trị Phần trăm

2018/2017 2019/2018 +/- Phần

trăm +/- Phần trăm

1. Thu nhập 38,1 100 44,5 100 52,3 100 6.4 16.8 7,7 17,4

Thu nhập lãi và các khoản thu

nhập tương tự 33,9 89 39,9 89 46,3 88,5 6 17,7 6,4 16,1

Thu nhập từhoạt động dịch vụ 3,7 10 4,1 9 5,4 10,3 0,4 10,8 1,3 31,7

Thu nhập từhoạt động khác 0,5 1 0,5 1 0,6 1,2 0 0 0,1 20

2. Chi phí 29 100 31,9 100 35 100 2,9 10 3,1 9,7

Chi phí lãi và các chi phí

tương tự 19 65,5 22,1 69 24 68,6 3,1 16,3 1,9 8,6

Chi phí từhoạt động dịch vụ 2,2 7,6 1,4 5 1,7 4,9 -0,8 -36,4 0,3 21,4

Chi phí hoạt động khác 0,9 3,1 1,1 3 1,2 3,4 0,2 22,2 0,1 9

Chi phí hoạt động 6,5 22,4 7,2 22,8 7,8 22,2 0,7 10,8 0,6 8,3

Chi phí dự phòng rủi ro tín

dụng 0,4 1,4 0,1 0,2 0,3 0,9 -0,3 -75 0,2 200

3. Lợi nhuận (1) - (2) 9,1 12,6 17,3 3,5 38,5 4,7 37,3

Nguồn: Phòng DVKH Techcombank Chi nhánh Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế