• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình lao động, kết quả hoạt động và tình hình sử dụng nguồn vốn của siêu thị

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU HÀNH VI MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI

1.4. Tình hình lao động, kết quả hoạt động và tình hình sử dụng nguồn vốn của siêu thị

Tình hình laođộng

Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và Co.opmart Huế nói riêng có thể nói lao động luôn là yếu tốquan trọng, đầu tiên vàảnh hưởng đến năng lực sản xuất kinh doanh của công ty nhất là đối với các đơn vị kinh doanh bán lẻ như siêu thị Co.opmart Huế. Chính vì vây, việc đào tạo một đội ngũ nhân lực có chất lượng là vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như thu hút khách hàng mà Co.opmart Huếcần thiết phải thực hiện.

Năng lực và trình độ của đội ngũ lao động là một trong những chìa khóa dẫn đến thành công của các doanh nghiệp và nó lại càng quan trọng hơn với những doanh nghiệp có mức độtiếp xúc hằng ngày với khách hàng nhiều như siêu thị. Điều này đòi hỏi đội ngũ lao động phải có thái độ và cách phục vụ thật chuyên nghiệp, thân thiện, hòa nhã luôn làm cho khách hàng thoải mái hài lòng và tạo dựng niềm tin trong lòng khách hàngđểcó thể nâng cao kahr năng canh tranh với các đối thủkhách trên địa bàn.

Tình hình laođộng của siêu thị Co.opmart được thểhiện như sau

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2: Tình hình laođộng của siêu thị Co.opmart trong giai đoạn 2015-2017

(ĐVT: Người)

Nguồn: Phòng marketing Co.opmart Huế Nhìn qua bảng 1, có thểnhận thấy được số lượng lao động năm 2016 tăng lên 4 người so với năm 2015 ứng với tỷ lệ 2.42 % với số lượng nam tăng lên 2 người tương ứng với tỷlệ3.33% và số lượng nữ cũng tăng lên 2 người tương đương với tỉ lệ 1.90%, với lao động đạt trình độ đại học và trên đại học tăng lên 3 người tương đương tỷ lệ 8.11%, trình độ cao đẳng và trung cấp tăng lên 3 người ứng với tỷ lệ 5.45% và trình độ lao động phổ thông giảm 2 người ứng với tỷ lệ 2.74%. Đến năm 2017 tổng số lượng lao động lại tiếp tục tăng lên 2 người so với năm 2016 tương ứng với 1.28%trong đó số lao động nam và nữmỗi bên đều tằn lên 1 ngườiứng với tỉ lệ lần lượt là 1.6% và 0.9% với lao động đại học và trên đại học tăng 1 người ứng với 2.5%, trìnhđộ cao đẳng và trung cấp tăng 1.72% tương ứng với 1 người và đặc biệt là không có thêm lao động phổthông nào chiếm 0%. Từ bảng 1 cho thấy ở siêu thị

Chỉtiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

Số lượng

cấu(%)

Số lượng

cấu(%)

Số lượng

cấu(%)

+/- +/-(%)

+/- +/-(%)

Tổng số lao động 165 100 169 100 171 100 4 2.42 2 1.28

Theo giới tính

Nam 60 36.36 62 36.69 63 36.84 2 3.33 1 1.6

Nữ 105 63.64 107 63.31 108 63.16 2 1.90 1 0.9

Theo trìnhđộchuyên môn

Đại học và trên đại học 37 22.42 40 23.67 41 23.97 3 8.11 1 2.5

Cao đẳng và trung cấp 55 33.33 58 34.32 59 35.09 3 5.45 1 1.72

Lao động phổthông 73 44.24 71 42.01 71 42.11 -2 -2.74 0 0

Trường Đại học Kinh tế Huế

Co.opmart Huếnhân viên có trình độ chuyên mônở mức lao động phổthông là chủ yếu chiếm 42.11% ứng với 71 người tính tới năm 2017.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quảhoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017

Bảng 3: Kết quảhoạt động kinh doanh của siêu thịCo.opmart Huế giai đoạn 2015-2017

(ĐVT: Triệu đồng)

Chỉtiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh

2016/2015 2017/2016

Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %

1. Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ 173.799,2 196.890,2 224.454,8 23.091 13,29 27.564,6 13,99 2.Các khoản giảm trừ

doanh thu 22,1 27,3 31,4 5,2 23,53 4,1 15,02

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3=1-2)

173.777,2 196.862,8 224.423,4 23.085,6 13,28 27.560,6 13,99

4. Giá vốn hàng bán 151.276,9 172.600,7 198.318,2 21.323,8 14,10 25.717,5 14,89 5.Lợi nhuận gộp về bán

hàng và cung cấp dịch vụ (5=3-4)

22.500,2 24.262,2 26.105,2 1.762 7,83 1.843 7,60

6.Doanh thu hoạt động tài

chính 4.739,4 6.458,6 8.839,9 1.719,2 36,27 2.381,3 36,87

7.Chi phí tài chính 15.236,2 17.213,7 19.549,6 1.977,5 12,98 2.335,9 13,57 8.Chi phí lãi vay 9.021,3 10.772,7 12.975,7 1.751,4 19,41 2203 20,45 9.Chi phí quản lý kinh

doanh 11.145,1 12.534,4 14.150,1 1.389,3 12,47 1.615,7 12,89

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

(10=5+6-7-9)

858,3 972,5 1.245,4 114,2 13,31 272,9 28,06

11.Thu nhập khác 71,4 73,7 76,6 2,3 3,22 2,9 3,93

12.Chi phí khác 37,9 39,8 42,1 1,9 5,01 2,3 5,78

13.Lợi nhuận khác

(13=11-12) 33,4 33,9 34,5 0,5 1,50 0,6 1,77

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(14=10+13)

891,7 1.006,5 1.279,9 114,8 12,87 273,4 27,16

15.Chi phí thuế TNDN 196,2 221,4 251,2 25,2 12,84 29,8 13,46

16.Lợi nhuận sau thuế TNDN

(16=14-15)

695,6 785,1 1.028,7 89,5 12,87 243,6 31,03

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Phòng kếtoán siêu thịCo.opmart Huế) Từbảng trên, ta có thểnhận thấy được doanh thu tăng dần qua các năm:

Năm 2016 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn 23 triệu đồng so với năm 2015 ứng với 13.29% và năm 2017 tiếp tục tăng 13.99%

tương ứng với hơn 27 triệu đồng chứng tỏ siêu thị Co.opmart Huế đang dần khẳng định vị trí trong lòng khách hàng và thu hút được nhiều khách hàng hơn góp phần tăng doanh thu.

Tuy nhiên chi phí cho hoạt động kinh doanh của siêu thịcũng tăng nhẹqua các năm. Cụ thể: chi phí cho hoạt động tài chính năm 2017 với 2016 tăng lên 13.57% và năm 2016 so với năm 2015 cũng tăng lên 12.98%, Chi phí lãi vay cũng tăng lên lần lượt là 19,41% và 20,45% từ năm 2015 đến 2017, tương tự các chi phí khác cũng tăng qua các năm nhưng không đáng kể song đây cũng là điều hợp lý khi siêu thị tiến hành các khoản đầu tư để phát triển mở rộng siêu thị nhằm thúc đẩy hoạt động mua bán tại siêu thị.

Tình hình sửdụng nguồn vốn giai đoạn 2015-2017

Có thể nói, tài sản và nguồn vốn cũng là hai nhân tố quan trọng quyết định năng lực của một doanh nghiệp ngoài yếu tố đội ngũ nhân lực. Nếu sởhữu cho mình một nguồn vốn và tài sản lí tưởng thì đây sẽ là cơ hội tốt giúp Co.opmart Huế phát triển cũng như tạo dựng chỗ đứng bền vững trong thị trường.

Siêu thị Co.opmart trong những năm qua đang thực hiện các chương trình mở rộng quy mô siêu thị cũng như cung cấp thêm những sản phẩm mới, điều này được thểhiện qua việc nguồn vốn và tài sản của siêu thị tăng qua các năm giai đoạn 2015-2017 thông qua bảng 3.

Năm 2016 tổng tài sản đã tăng lên 12.25% so với năm 2015 tương ứng với hơn 6 triệu đồng, năm 2017 tổng tài sản lại tăng lên 8 triệu đồng ứng với 14.37% so với năm 2016 và tương tự đối với nguồn vốn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 4: Tình hình sửdụng nguồn vốn của siêu thị Co.opmart Huế giai đoạn 2015-2017

(ĐVT: Triệu đồng)

(Nguồn: Phòng kếtoán siêu thịCo.opmart Huế)