• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI TẠI

2.1. Tổng quan về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – CN Huế

2.1.5. Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế

SVTH: Hunh ThThu Hng 43 Lao động Cao đẳng và Trung cấp chiếm tỷ trọng thấp nhất và đều tăng dần qua các năm. Cụ thể năm 2018 số lao động có trình độ Cao đẳng và Trung cấp 13 người chiếm 16,67%. Qua năm 2019 là 17 người chiếm 19,1%, tăng 4 người tương ứng với mức tăng là 30,77% so với năm 2018. Đến năm 2020 là 20 người chiếm 20,41%, tăng 3 người với mức tăng là 17,6% so với năm 2019.

Lao động có trình độ THPT, khác chiếm tỷ lệ cao nhất. Năm 2018 có 41 người chiếm 52,65%. Năm 2019 có 45 người tăng 4 người chiếm 50,56% tương ứng với mức tăng 9,67% so với năm 2019. Đến năm 2020 là 49 người chiếm 50%, tăng 4 người với mức tăng là 8,89% so với năm 2019. Qua đây ta thấy rằng nhân viên của chi nhánh khá đa dạng vềtrìnhđộcác cấp.

Về độ tuổi

Đội ngũ nhân viên của chi nhánh tập trung chủyếu vào độtuổi từ 18 đến 40 tuổi và có xu hướng tăng qua các năm. Nhóm nhân viên ở độ tuổi này có ưu điểm là trẻ trung, năng động và thíchứng nhanh với những sựbiến động trên thị trường.

Nhóm nhân viên ở độ tuổi từ 41 trở lên chiếm tỉ lệ thấp và có xu hướng giảm trong 3 năm gần đây. Sốnhân viên từ40 tuổi trở lên chủyếu là các cán bộquản lý và là những đội ngũ giàu kinh nghiệm quản lý để điều hành công ty.

Tóm lại, nguồn lao động tăng lên trong những năm qua thể hiện hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, nguồn nhân lực phải được bổ sung để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh hiệu quả. Đồng thời do đặc điểm kinh doanh chủ yếu của công ty là phân phối, mua bán sản phẩm có khối lượng nặng, phải bốc vác, giao hàng nên đòi hỏi phải có một lực lượng lớn lao động trẻ trong độtuổi 18 – 40 đểphục vụcho khách hàng mà không cần đòi hỏi trìnhđộquá cao.

2.1.5. Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế

SVTH: Hunh ThThu Hng 44

Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn và tài sản của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế qua 3 năm 2018 – 2020

ĐVT:Triệu đồng

Khoản mục Năm

2018

Năm 2019

Năm 2020

2019/2018 2020/2019

+/- % +/- %

TÀI SẢN

A.Tài sản ngắn hạn 37.274 41.471 45.248 4.197 11,26 3.777 9,11

I.Tiền và các khoản tương đương tiền 3.102 5.374 7.542 2.272 73,24 2.168 40,34

II.Các khoản phải thu NH 11.310 13.065 15.364 1.755 15,52 2.299 17,6

III. Hàng tồn kho 20.918 22.648 21.859 1.730 8,27 (789) (3,48)

IV.TSNH khác 1.943 382 482 (1.561) (80,34) 100 26,18

B. TSDH 22.845 21.364 20.329 (1.481) (6,48) (1.035) (4,84)

I. TSCĐ 18.912 18.452 16.484 (460) (2,43) (1.968) (10,67)

NGUỒN VỐN

A.NỢ PHẢI TRẢ 34.268 33.725 30.935 (543) (1,58) (2.790) (8,27)

I. NợNH 12.880 15.274 18.374 2.394 18,59 3.100 20,3

II. NợDH 21.387 18.450 12.560x (2.937) (13,73) (5.890) (31,92)

B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 25.851 29.110 34.642 3.258 12,6 5.532 19

I. VCSH 19.821 22.757 27.467 2.935 14,81 4.710 20,7

II. Nguồn kinh phí, quỹkhác 6.029 6.352 7.174 322 5,36 822 12,94

TỔNG NGUỒN VỐN 60.119 62.835 65.577 2.716 4,52 2.742 4,36

(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Hunh ThThu Hng 45 Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vốn và tài sản đống vai trò và có sự ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kin doanh, nguồn vốn và tài chính dồi dào sẽtạo được điều kiện tốt hơn cho công tác tiêu thụ sản phẩm trên thị trường.

Qua bảng 2.2 cho thấy vốn kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế qua 3 năm từ 2018–2020 liên tục tăng lên.

Xét về tài sản: Giá trị tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao, năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty là 37.274 triệu đồng, sang năm 2019 là 41.471tăng11,26% so với năm 2018 và năm 2020 là 45.248 triệu đồng tăng 9,11% so với năm 2019. Giá trị tài sản ngắn hạn tăng do trong giai đoạn này do công ty đang tiến hành đầu tư, phát triển và dựtrữ một lượng hàng hóa lớn, đồng thời việc kinh doanh thuận lợi nên sốtiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu ngắn hạn khác cũng tăng lên. Bên cạnh đó, giá trị tài sản dài hạn lại giảm dần qua các năm do giảm được một sốkhoản thuếgiá trị gia tăng được khấu trừ.

Tiền mặt tăng dần trong 3 năm. Cụthể năm 2018Cụthể: năm 2018 tăng73,24 đến 2020 thì tăng 40,34.

Về hàng tồn kho thì tăng giảm không đều qua các năm. Năm 2018 là 20.918 trị đồng đến năm 2019 tăng lên 22.648 triệu đồng đến 2020 thì giảm còn 21.859 triệu đồng tức (3,48)%.

Xét về nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty hầu hết là các khoản vay ngắn hạn tại ngân hàng, vốn góp chủsở hữu nhìn chung thì tỷ trọng nợ phải trảlà lớn hơn vốn chủsở hữu trong tổng nguồn vốn, riêng năm 2020 thì tỷtrọng vốn chủ sở hữu lớn hơn nợ phải trả. Điều này chứng tỏcông ty hoạt động có sự phát triển, có vị thếtrên thị trường.

Cụ thể năm 2018 nguồn vốn của công ty là 60.119 triệu đồng đến 2019 tăng lên 62.835 triệu đồng tức tăng 4,52%, năm 2020 tăng ở mức 65.577 triệu đồng tương đương với mức 4,36%.

2.1.6. Đặc điểm các sản phẩm kinh doanh của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế Công ty TNHH Tuấn Việt là nhà phân phối các ngành hàng thương mại tổng hợp.

Kinh doanh với nhiều mặt hàng khác nhau, sản phẩm đa dạng và phong phú. Tuấn Việt

Trường ĐH KInh tế Huế

hợptác kinh doanh đặt hàng từ các nhà sản xuất có thương hiệu lớn mạnh trên thị trường như Công ty P&G, Acecook Việt Nam, Công ty gốm sứ Minh Long, Công ty CNS, Ajinomoto, COFEE Trung Nguyên, Bánh gạo One One nên sản phẩm kinh doanh của Tuấn Việt luôn đảm chất lượng cao…Và dưới đây là một số sản phẩm kinh doanh của Tuấn Việt:

Bảng 2.3: Một số mặt hàng đang được kinh doanh tại công ty

Nhà phân phối Sản phẩm

P&G

Tã giấy trẻ em Pamper’s, Whisper Bột giặt Ariel, Tide

Dầu gội Rejoice, Head & Shoulder…

Nước xảvải Downy

Công ty TNHH dầu thực vật Cái Lân

(CALOFIVE)

Dầu ăn cái Lân

Dầu ăn Neptune Gold Dầu ăn Kiddy

Dầu thực vật simpty Dầu thực vật Meizan

Tập đoàn AJINOMOTO

Bột ngọt Ajinimoto Bột canh

Bột nêm Aj-ngon Gia vị lẩu Aji-Quick…

FRIESLANCAMPINA

Sữa tươiDutch Lady Sữa công thứ Friso Sữa chung uống Yomost

Nhựa Đại Đồng Tiến

Thau, rổ, xô, chậu, bình nước..

Ghếnhựa..

Tủnhự Royal

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Hunh ThThu Hng 47 (Nguồn: Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế) 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế giai đoạn 2018 – 2020

Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quảhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là kết quả doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của các doanh nghiệp là tìm mọi biện pháp để đạt doanh thu cao nhất.

Để phân tích tình hình hoạt động của công ty, ta tiến hành phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận và chi phí của công ty qua việc phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Hunh ThThu Hng 48

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – Chi nhánh Huế qua 3 năm 2018 – 2020

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019

+/- % +/- %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49.927 53.285 55.037 3.358 6,73 1.753 3,29

2. Các khoản giảm trừdoanh thu 4.058 4.799 4.288 741 18,26 (511) (10,65)

3. Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ 45.869 48.485 50.748 2.616 5,7 2.263 4,67

4. Giá vốn hàng bán 26.867 28.027 32.184 1.160 4,32 4.157 14,83

5. Lợi nhuận gộp 19.002 20.457 18.563 1.455 7,66 (1.894) (9,26)

6. Doanh thu hoạt động tài chính 4.376 6.281 7.849 1.904 43,53 1.568 24,96

7. Chi phí tài chính 3.475 4.291 5.104 816 23,48 813 18,95

8. Chi phí bán hàng 17.425 19.486 20.081 2.061 11,83 595 3,05

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 558 693 720 1345 24,19 27 3,89

10. Lợi nhuận từcác hoạt động kinh doanh 1.919 2.267 506 348 18,13 (1.761) (77,68)

11. Thu nhập khác 386 439 529 523 13,73 90 20,5

12. Chi phí khác 247 363 439 116 46,96 76 20,94

13. Lợi nhuận khác 634 802 969 168 26,49 167 20,82

14. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.553 3.296 4.012 743 29,1 716 21,72

15. Chi phí thuếTNDN hiện hành 561 725 882 164 29,23 157 21,66

16. Lợi nhuận sau thuế 1.991 2.571 3.129 580 29,13 558 21,7

(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty)

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Hunh ThThu Hng 49 Dựa vào bảng 2.4 ta có thểthấy rằng tình hình hoạt động kinh doanh của Tuấn Việt có sựbiến động qua các. Cụthể

- So với năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 tăng 3.358 triệuđồng, tương đương tăng 6,73%. Năm 2020 tăng 1.753 triệuđồng, đương tăng 3,29% so với năm 2019. Đểcó nguồn doanh thu ổn định như vậy là sự nỗlực, cố gắng của cả tập thể không ngừng đổi mới, sáng tạo về các loại hình dịch vụ và do Công ty áp dụng tốt các chính sách phân phối, tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, đưa ra các dịch vụ tư vấn khách hàng, chăm sóc khách hàng và tạo được sự hài lòng khách hàng. Với những chỉ số kinh doanh tăng trưởng ổn định như vậy Tuấn Việt – CN Huế xứng đáng được ghi nhận với những nỗ lực không ngừng của mình.

- Doanh thu tăng nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có xu hướng tăng theo, cụthể:

- Năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệptăng 816 triệuđồng, tương ứngtăng 23,48% so với năm 2018 đến năm 2020 tăng 813 triệuđồng, tương ứng với 18,95%

so năm 2019.

- So với năm 2018, chi phí bán hàng năm 2019 tăng 2.061 triệuđồng, tương ứng 11,83% , năm 2020 tăng595 triệuđồng, tương ứng với mức tăng 3,05% so năm 2019 trong đó chi phí bán hàng chiếm phần lớn.

- So với năm 2018, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 tăng 1345 triệu đồng, tương ứng 24,19% đến năm 2020 tăng 27 triệuđồng, tương ứng với mức tăng 3,89% so năm 2019. Nhìn chung chi phí này chiếm tỷtrọng nhỏ so với với tổng chi phí mà công ty bỏ ra.

Chi phí tăng hàng năm lý do đến từ việc công ty phải đầu tư khá nhiều vào mảng truyền thông, marketing để tìm kiếm khách hàng mới trước sự cạnh tranh gay gắt của những đối thủ lớn trên địa bàn, chi phí vận chuyển hàng hóa cao, sản phẩm cao… đó là những hoạt động được công ty đầu tư khá nhiều khiến chi phí ngày một tăng nhưng mức tăng vẫn nằm trong tầm kiểm soát của ban lãnhđạo.

- Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng có sự biến động đáng kể qua các

Trường ĐH KInh tế Huế

năm. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế cũng tăng với mức tỷ lệ tương ứng là năm 2019 tăng 580 triệuđồng, tương ứng 29,13%, sang năm 2020 tăng 558 triệuđồng, tương ứng 21,17% so năm 2019.

Tóm lại, qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tuấn Việt – CN Huế, cho thấy được sự cố gắng của công ty trong điều kiện khó khăn của nền kinh tế nói chung và ngành phân phối hàng hóa thương mại nói riêng. Nhìn chung, ta thấy hoạt động kinh doanh của Tuấn Việt – CN Huế đang phát triển theo chiều hướng tích cực cho thấy một kết quả khả quan khi tình hình dịch bệnh đang có chiều hướng giảm xuống thì đây là cơ hội cho công ty tăng tốc cạnh tranh với các đối thủtrên thị trường, tạođược niềm tin và sự tin tưởng của khách hàng. Đây là cơ sở đểtạo điều kiện cho Công ty mở rộng hoạt động kinh doanh trong tương lai.

2.2. Phân tích hoạt động phân phối hàng hóa của Công ty TNHH Tuấn Việt – CN Huế