PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ NĂNG LỰC
2.3. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của công ty bảo BH PJICO Huế56
2.3.3. Xác định những nhân tố ảnh hưởng bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
“Các hoạt động tài trợ vì cộng đồng được thực hiện tốt” có hệsốCronbach's Alpha nếu loại biến lớnhơn hệsốCronbach's Alpha (0,852 > 0,827) nên biến này khi phân tích đa biến sẽbịloại.
Phí bảo hiểm: Các yếu tốvềphí bảo hiểm có hệsốCronbach Alpha 0,721 > 0,6, hệ số nằm trong khoảng tương quan có thể sử dụng được. Các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến nhỏ hơn hệ số Cronbach's Alpha. Do đó có thểkết luận thang đo đủ độtin cậy đểtiến hành phân tích.
Uy tín, hình ảnh công ty: Các yếu tố về uy, tín, hình ảnh công ty có hệ số Cronbach Alpha là 0,858 > 0,6 thang đo đủ độ tin cậy để phân tích nhân tố. Ngoài ra, các biến có hệsố tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 và hệ sốCronbach Alpha nếu loại biến nhỏ hơn 0,858 nên tất cảcác biến điều đủ điều kiện để phân tích đa biến.
Đánh giá chung:Có hệsố Cronbach Alpha là 0,874 > 0,6 thang đo đủ độ tin cậy đểphân tích nhân tố. Ngoài ra, các biến có hệsố tương quan biến tổng lớn hơn 0,3 và hệ sốCronbach Alpha nếu loại biến nhỏ hơn 0,874 nên tất cảcác biến điều đủ điều kiện để phân tích đa biến.
2.3.3.
Xác định những nhân tố ảnh hưởng bằng phân tích nhân tốkhám phá
Tóm lại, trong phân tích nhân tốkhám phá cần phải đáp ứng các điều kiện:
Factor Loading > 0,5
0,5 < KMO < 1
Kiểm định Bartlett có Sig < 0,05
Phương sai trích TotalVaricance Explained > 50%
Sau khi đạt yêu cầu về độ tin cậy, 20 biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố. Việc phân tích nhân tốnày nhằm xác định các nhóm nhân tốvà mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến nâng cao năng lực cạnh tranh theo đánh giá của khách hàng của Công ty Bảo hiểm PJICO Huế. Phân tích nhân tố được thực hiện với phép trích Principle Component, sử dụng phép xoay Varimax, sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát.
- Chạy phân tích nhân tố khám phá lần 1:
Với 20 biến được đưa vào phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 5 nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích= 74,750% cho biết 5 nhân tố này giải thích được 74,750% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO=0,868(> 0,5), kiểm định Bartlett’s có giá trị Sig= 0,000< 0,05. Do đó đãđạt được yêu cầu của phân tích nhân tố.
Tuy nhiên trong ma trận xoay nhân tố thì biến “Thường xuyên có các chính sách giảm phí bảo hiểm” không có giá trị nên phải loại bỏ biến (Theo Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS (2008), Tập 2, NXB Hồng Đức, Trang 38) và tiến hành phân phân tích EFA lần 2.
- Chạy phân tích nhân tố khám phá lần 2:
Quá trình phân tích nhân tố đểloại các biến trong nghiên cứu này được thực hiện qua các bước như sau:
Với 19biến được đưa vào phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 5 nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích= 76,991% cho biết 5 nhân tố này giải thích được 76,991% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO=0,868( >0,5), kiểm định Bartlett’s có giátrị Sig= 0,000< 0,05, do đó đãđạt được yêu cầu của phân tích nhân tố.
Đồng thời hệ số truyền tải và hệ số Factor Loading của tất cả các nhân tố đều lớn hơn 0,5 do đó đãđạt được yêu cầu của phân tích nhân tố EFA.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 11. Kết quảKMO của các yếu tố
HệsốKMO 0,868
Kiểm định Barlett
Giá trị Chi bình phương xấp xỉ 1711,407
Df 171
Sig. 0,000
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS20) Bảng 12. Kết quảphân tích nhân tốkhám phá EFA
Nhân tố
1 2 3 4 5
Cung cấp đầy đủ những thông tin khi sử dụng
sản phẩm, dịch vụ. 0,859
Sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm đa dạng, phong
phú. 0,853
Chính sách chăm sóc khách hàng được thực
hiện tốt. 0,848
Thủ tục giao dịch đối với khách hàng đơn
giản, nhanh chóng. 0,803
Các sản phẩm, dịch vụ được công ty ứng
dụngnhiều công nghệ hiện đại. 0,802 Có nhiều sựlựa chọn vềphí bảo hiểm. 0,786
Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 0,818 Nhân viên hướng dẫn và tư vấn những thông
tin cho khách hàng đầy đủ và dễ hiểu. 0,793 Đội ngũ nhân viên của công ty thành thạo các
nghiệp vụ, tác phong chuyên nghiệp. 0,792 Nhân viên luôn giải quyết những thắc mắc,
khiếu nại của khách hàng một cách thỏa đáng 0,699
Trường Đại học Kinh tế Huế
Mạng lưới điểm giao dịch nhiều, thuận tiện
cho khách hàng giao dịch. 0,849
Chương trình khuyến mãi của công ty được
áp dụng phù hợp, có giá trị 0,829
Các kênh phân phối của PJICO có sự liên kết
chặtchẽ với công ty. 0,677
Các chương trình dự thưởng của công ty được
tổ chức công khai, minh bạch. 0,644
PJICO là thương hiệu hướng tới cộng đồng (thường xuyên có các chương trình từ thiện, tài trợ,…)
0,873
PJICO có hệ thống nhận diện thương hiệu dễ nhận biết (logo, slogan, trang phục nhân viên,…)
0,864
PJICO có trụ sở giao dịch đẹp, bắt mắt và đầy
đủ tiện nghi. 0,857
Phương thức thanh toán phí bảo hiểm đa dạng 0,867
Phí bảo hiểm của công ty là hợp lý, có khả
năng cạnh tranh cao. 0,794
Eigenvalue 8,222 2,160 1,653 1,352 1,241
% của phương sai 43,273% 11,369% 8,701% 7,114% 6,534%
Tổng phương sai trích= 76,991%
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS 20) Sau khi tiến hành phân tích nhân tố EFA lần 2 với 19 biến quan sát ban đầu thì tất cả đều có hệsốtải nhân tốlớn hơn 0,5 nên tất cảcác biến quan sát được giữlại. Các biến quan sát được nhóm thành 5 nhân tố có tác động đến việc nâng cao năng lực cạnh
Trường Đại học Kinh tế Huế
tranh của Công ty BH PJICO Huế thông qua đánh giá của khách hàng. Các biến quan sát được nhóm lại và đặt tên như sau:
Các nhân tố bao gồm:
Bảng 13. Bảng phân nhóm sau khi phân tích EFA
Kí hiệu Nhóm nhân tố Các biến
X1
Nhóm nhân tố thứ nhất:
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Eigenvalue =8,222
Cung cấp đầy đủ những thông tin khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
Sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm đa dạng, phong phú.
Chính sáchchăm sóc khách hàng được thực hiện tốt.
Thủ tục giao dịch đối với khách hàng đơn giản, nhanh chóng.
Các sản phẩm, dịch vụ được công ty ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.
Có nhiều sựlựa chọn vềphí bảo hiểm
X2 Nhóm nhân tốthứ2:
Nguồn nhân lực Eigenvalue =2,160
Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng Nhân viên hướng dẫn và tư vấn những thông tin cho khách hàng đầy đủ và dễ hiểu.
Đội ngũ nhân viên của công ty thành thạo các nghiệp vụ, tác phong chuyên nghiệp.
Nhân viên luôn giải quyết những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng một cách thỏa đáng
X3
Nhóm nhân tốthứ3:
Phân phối và xúc tiến hỗn hợp
Eigenvalue =1,653
Mạng lưới điểm giao dịch nhiều, thuận tiện cho khách hàng giao dịch.
Chương trình khuyến mãi của công ty được áp dụng phù hợp, có giá trị
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các kênh phân phối của PJICO có sự liên kết chặtchẽ với công ty.
Các chương trình dự thưởng của công ty được tổ chức công khai, minh bạch.
X4 Nhóm nhân tốthứ4:
Uy tín, hình ảnh công ty
Eigenvalue =1,352
PJICO làthương hiệu hướng tới cộng đồng (thường xuyên có các chương trình từ thiện, tài trợ,…)
PJICO có hệ thống nhận diện thương hiệu dễ nhận biết (logo, slogan, trang phục nhân viên,…)
PJICO có trụ sở giao dịch đẹp, bắt mắt và đầy đủ tiện nghi.
X5
Nhóm nhân tốthứ5:
Phí bảo hiểm Eigenvalue =1,241
Phương thức thanh toán phí bảo hiểm đa dạng
Phí bảo hiểm của công ty là hợp lý, có khả năng cạnh tranh cao.
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Phân tích nhân tốkhám phá cho biến phụthuộc
Tiến hành phân tích nhân tố khám phá cho babiến “Công ty chiếm vị thếtốt trên thị trường bảo hiểm”, “Năng lực cạnh tranh của công ty tốt”, “Anh/chị sẽ tiếp tục mua bảo hiểm tại PJICO Huế.”.
Bảng 14. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của nhân tố
HệsốKMO 0,741
Kiểm định Barlett
Giá trị Chi bình phương xấp xỉ 186,579
Df 3
Sig. 0,000
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS 20) Từ bảng 14, ta thấy kiểm định KMO = 0,741 > 0,5 và định Bartlett với mức ý nghĩa Sig.= 0,000 <0,05 ta có thểkết luận được rằng dữliệu quan sát được đảm bảo các điều kiện đểtiến hành phân tích nhân tốkhám phá EFA và có thểsửdụng kết quả đó.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 15. Kết quảphân tích EFA cho biến phụthuộc
STT Biến quan sát Các nhân tố
3
1 Năng lực cạnh tranh của công ty tốt 0,902
2 Anh/chịsẽtiếp tục mua bảo hiểm tại PJICO Huế 0,894 3 Công ty chiếm vịthếtốt trên thị trường bảo hiểm 0,885
Eigenvalue = 2,396 Phương sai trích = 79,877%
(Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu SPSS20) Sửdụng phương pháp phântích nhân tố khám phá đối với các biến phụthuộc thu được kết quả cho thấy Eigenvalue = 2,396 > 1 thỏa mãn và tổng phương sai trích = 79,877% > 50% đã cho thấy các điều kiện phân tích nhân tốlà phù hợp với biến quan sát.