• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai , ngày 18 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính.

2. Kĩ năng

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.

- Biết làm bài toán có hai phép tính.

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú trong thực hành toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 3’

- Nhận xét đánh giá bài kt giữa HK I.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. 1’

- Gv nêu mục tiêu của tiết học.

2. Bài toán. 10’

- Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:

Thứ bảy: 6 xe

Chủ nhật: ? xe - Gọi 2 HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.

+ Bước 1 ta đi tìm gì ?

+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì?

- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.

3. Luyện tập

- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- 2HS đọc lại bài toán.

- Quan sát sơ đồ tóm tắt - HS đọc bài toán.

- 2 HS trả lời.

+ Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật:

( 6 x 2) = 12 (xe)

+ Tìm số xe đạp cả hai ngày:

6 + 12 =18 (xe)

(2)

Bài 1. 7’

- Gọi học sinh nêu bài tập.

+ Em hãy nêu bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải . - Nhận xét đánh giá.

- Cho HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.

Bài 2. 8’

- Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Mời một học sinh lên giải.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: 5’

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 1 học sinh lên bảng giải.

- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

C. Củng cố- Dặn dò:2’

+ Nêu các bước giải bài toán bằng 2 phép tính.

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Đọc bài toán.

+ 2 HS nêu.

- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 1 HS lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là :

5 x 3 = 15 ( km)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là :

5 + 15 = 20 (km ) Đáp số :20 km - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

Bài giải

Số lít mật lấy từ thùng mậtong là : 24 : 3 = 8 ( l )

Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l )

Đáp sô: 16l mật ong

- Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên giải . 5 x 3 + 3 = 15 + 3

= 18 56 : 7 + 7 = 8 + 7

= 15 - 2; 3 hs nhắc lại

(3)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 11: ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Ôn tập và thực hành các kiến thức đã học nh Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa, Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em, Chia sẻ vui buồn cùng bạn.

2. Kĩ năng

-Rèn kĩ năng ứng xử và nhận xét hành vi đạo đức đã học.

3. Thỏi độ

- Hs biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh A.Bài mới

-GTB

B. ễn tập thực hành. 30’

Bài 1:

- Hãy nêu những hiểu biết của mình về Bác Hồ kính yêu?

- Để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ chúng ta phải làm gì?

Bài 2: Xử lí tình huống

+Em mợn quyển truyện của bạn và hứa là mai trả bạn , nhng em bé của em làm rách quyển truyện đó, em sẽ làm gì?

* Bài 3: Bày tỏ ý kiến

+ Gv phát phiếu bài tập cho hs , yêu cầu đánh dấu + vào ý kiến em cho là đúng.

- Thu chấm 1 số phiếu, gọi 1 số hs

- Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta. Bác hết lòng yêu thơng nhân loại nhất là các em thiếu nhi...

- Kính yêu Bác và làm đúng 5 điều Bác dạy.

+ Em sẽ gặp bạn nói rõ sự việc cho bạn biếtvà xin lỗi bạn. Nếu quyển truyện rách ít em sẽ dán lại. Nếu quyển truyện rách nhiều em sẽ nói với bạn mua quyển mới trả bạn.

+ Hs nhận phiếu và làm bài:

+ Tự làm lấy việc của mình là quyền của trẻ em.

+ Tự làm lấy việc của trờng của lớp phù hợp với khả năng không để ngời khác nhắc nhở.

Chỉ làm những công việc đợc giao.

Việc nào dễ thì làm, việc nào khó thì

nhờ bạn.

(4)

đọc chữa bài.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

* Bài 4:

+Vì sao phải quan tâm chăm sóc

ông bà cha mẹ anh chị em?

* Bài 5:

+Em phải làm gì khi bạn gặp truyện vui, buồn?

C. Củng cố dặn dò: (5 phút)

- Thực hành các chuẩn mực đạo đức

đã học.

+ Vì ông bà sinh ra cha mẹ, cha mẹ sinh ra ta và nuôi dạy ta nên ngời.

Nên chúng ta phảt biết ơn, kính trọng, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em.

+ Khi vui em đến chúc mừng và chia sẻ cùng bạn. Khi buồn em an ủi, động viên bạn.

Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 16 thỏng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ ba, ngày 19 thỏng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Củng cố về giải bài toỏn cú lời văn bằng 2 phộp tớnh.

2. Kĩ năng:

- Rốn kỹ năng giải bài toỏn cú lời văn bằng hai phộp tớnh.

3. Thỏi độ:

- Tự tin hứng thỳ trong học toỏn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 5 mỏy tớnh bảng UDPHTM bài tập 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 1 HS lờn bảng làm, cả lớp làm giấy nhỏp: Cuộn vải dài 48m, đó bỏn đi

3 1 số vải. Hỏi cuộn vải cũn lại dài bao nhiờu một?

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Luyện tập Bài 1:7’

- GV vẽ sơ đồ, hướng dẫn HS làm:

- 1 HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm.

- HS quan sỏt.

(5)

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

- GV hướng dẫn HS làm:

+ Trước hết tìm số ô tô rời bến cả 2 lần?

+ Tìm số ô tô còn lại?

Bài giải

Cả hai lần số ô tô rời bến là 18 + 17 = 35 (ô tô)

Số ô tô còn lại là:

45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 (ô tô) + Nêu lại các bước giải bài toán?

* Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

Bài 2: 8’

-Hướng dẫn HS làm.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

Bài giải

Số thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8 (con ) Số thỏ còn lại là: 48 – 8 = 40 (con )

Đáp số: 40 con thỏ.

Bài 3: 8’

GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng:

Số HS giỏi:

Số HS khá:

- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt lập bài toán (Một lớp học có 14 bạn là HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi 8 bạn. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bạn HS giỏi và khá?)

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

Bài giải

- HS trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu: 18 + 17 = 35 (ô tô) - HS nêu: 45 – 35 = 10 (ô tô) - 1 HS lên bảng. Cả lớp cùng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

(HS có thể làm bài bằng các cách khác nhau)

- 1 HS nêu, HS khác nhắc lại.

- HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- Nhiều HS đứng tại chỗ đọc bài giải.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS quan sát sơ đồ.

- 2 HS đọc bài toán.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS trả lời các câu hỏi.

- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở.

- Nhận xét, chữa bài

8bạ n 14

bạn

? bạn 18 ô tô 17 ô tô ? ô tô

45 ôtô

(6)

Số học sinh khá là:

14 + 8 = 22 (bạn) Số học sinh giỏi và khá là:

14 + 22 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn

* Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.

Bài 4: 7’.Tính (theo mẫu)

*UDPHTM: GV chia nhóm phát máy tính cho HS gửi đáp án

- GV hướng dẫn phần mẫu:

+ Nêu cách làm gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47?

15  3 = 45 ; 45 + 47 = 92

- Yêu cầu HS làm phần a và b vào vở.

a, Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25:

12 6 = 72 ; 72 – 25 = 47 b, Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5;

56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3

+ Nêu cách giảm 42 đi 6 lần rồi thêm 37?

42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 3. Củng cố, dặn dò .2’

- Hệ thống kiến thức toàn bài.

- GV nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi - HS nêu

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- 1 vài HS dưới lớp đọc kết quả.

- Nhận xét, chữa bài.

TẬP ĐỌC - Kể chuyện

TIẾT 21-11: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ khó: Ê-ti-ô-pi-a, lời nói, thiêng liêng,...Hiểu nghĩa 1 số từ:

cung điện, khâm phục, Ê-ti-ô-pi-a. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.

- Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện "Đất quý, đất yêu".

2. Kĩ năng:

(7)

- Biết đọc bài với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn truyện với lời nhân vật. Đọc tương đối nhanh, nắm được cốt truyện: Phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a.

- Rèn kỹ năng kể lưu loát, kể bằng lời kể của mình. Biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Thêm yêu quý quê hương, đất nước mình.

- Giáo dục ý thức yêu quê hương, đất nước.

* GDBV-MT: HS có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.

* Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:

- Xác định giá trị - Giao tiếp

- Lắng nghe tích cực

* Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực - Trình bày ý kiến

- Đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện. Bản đồ hành chính Châu Phi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ.5’

- 2 HS đọc bài Thư gửi bà và trả lời câu hỏi: Trong thư, Đức kể với bà những gì?

Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài .2’

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV: Để biết tại sao họ lại cạo sạch đất dưới đế giày thì cô cùng các con sẽ tìm hiểu bài ngày hôm nay.

2. Luyện đọc.20’

a. GV đọc toàn bài.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS:

Ê-ti-ô-pi- a, đường sá, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng...

- 2 HS đọc và trả lời.

+ HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi SGK.

* HS đọc nối tiếp từng câu (2 lượt)

- HS đọc sửa lỗi phát âm.

(8)

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn 2 thành 2 phần: Phần 1:

Lúc hai người ... làm như vậy? Phần 2: còn lại.

- Hướng dẫn đọc câu dài:

+ Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//

- Giải nghĩa từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục

+ Đặt câu với từ "khâm phục"?

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Gọi Hs đọc cả bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.15’

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào?

- GV chỉ bản đồ: Ê-ti-ô-pi-a ở phía đông bắc của châu Phi.

+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a tiếp đón thế nào?

* Chốt, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu đoạn 2, trả lời:

+ Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?

+Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?

GDBV-MT: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được. Trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài, trả lời:

+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm

* 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.

- HS đọc theo dấu câu.

- HS dựa vào SGK giải thích.

- 2 HS đặt câu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc nhóm trước lớp.

- 1 HS đọc cả bài - HS đọc thầm đoạn 1 +Nước Ê-ti-ô-pi-a - Nhận xét, bổ sung.

+Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý - HS đọc thầm đoạn 2

+Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất rồi mới để khách xuống tàu

+ Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ. Họ sinh ra và cũng chết đi ở đây...

- 1 HS đọc 3 đoạn. HS thảo luận theo nhóm.

+Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất

(9)

của người Ê-ti-ô-pi-a như thế nào?

=>Nội dung chính lên bảng: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất.

4. Luyện đọc lại.10’

- Yêu cầu 1Hs khá đọc lại toàn bài. Hướng dẫn các em cách đọc

- GV đọc mẫu đoạn 2, lưu ý HS cách đọc.

- Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc trước lớp

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng.

Kể chuyện (20’)

1. Nêu nhiệm vụ: 2’. Dựa vào tranh minh hoạ, kể nội dung câu chuyện Đất quý, đất yêu.

2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh

Bài tập 1: 2’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý, đất yêu?

Bài tập 2: 15’. Dựa vào các tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Kể theo nhóm.

- Theo dõi, giúp đỡ.

- Tổ chức thi kể.

- Nhận xét: nội dung, diễn đạt, thể hiện?

C. Củng cố, dặn dò.3’

+ Tập đặt tên khác cho câu chuyện?

+ Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

của quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.

-1 HS đọc cả bài -Lắng nghe

- Mỗi nhóm 3 em, luyện đọc theo vai.

- HS luyện đọc nhóm 3.

- 2, 3 nhóm thi đọc phân vai.

- Cả lớp theo dõi bình chọn.

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc.

- HS quan sát tranh minh hoạ, sắp lại theo đúng trình tự câu chuyện: (3 - 1 - 4 - 2)

- Từng cặp HS dựa vào từng tranh minh hoạ kể chuyện.

- Bốn HS tiếp nối nhau thi kể chuyện theo 4 tranh.

- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- Nhiều HS phát biểu.

+ Nhiều HS nêu.

(10)

CHÍNH TẢ (nghe_viết)

TIẾT 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác bài "Tiếng hò trên sông".

- Viết đẹp; đúng bài chính tả. Luyện viết phân biệt những từ có vần khó (ong/oang); s/x.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

* GDBV-MT: HS yêu cảnh đẹp đất nước ta,từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ.4’

- 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Điền vào chỗ trống et hay oet?

+ Em bé t... miệng cười; mùi kh...; cưa xoèn x...; xem x...

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài.1’

GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.

2. Hướng dẫn viết chính tả. 20’

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. 5’

- GV đọc đoạn viết - Yêu cầu HS đọc lại.

+ Ai đang hò trên sông?

+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? (tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn)

* Em cần làm gì để bảo vệ cảnh đẹp của quê hương?

+ Bài chính tả có mấy câu? (4 câu) + Nêu các tên riêng trong bài? (Gái, Thu Bồn)

- HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc lại.

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

* HS thảo luận và nêu ý kiến.

- Vài HS trả lời.

(11)

+ Nêu các chữ khó, dễ lẫn khi viết?

(trên sông, chèo thuyền, gió chiều, lơ lửng, ngang trời,...)

- Yêu cầu đọc và viết lại các từ trên b. Viết chính tả.15’

- GV đọc bài chính tả

- Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV đọc soát lỗi.

- GV đọc chữa lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài:5 - 7 bài

- Nhận xét từng bài, rút kinh nghiệm trước lớp.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: 4’.Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống?

- GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, chữa bài:

a, kính coong - vẽ đường cong b, làm xong việc - cái xoong Bài 3.6’

a, Thi tìm nhanh, viết đúng:

- GV phát giấy cho các nhóm thi làm bài.

a, Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, quả sấu, lá sả, su su, sáo,...

b, Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x:

mang xách, xô đẩy, xộc xệch, xa xa, xôn xao, xáo trộn, …

C. Củng cố, dặn dò.2’

- Rút kinh nghiệm về kĩ năng viết bài chính tả.

- GV nhận xét tiết học.

- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân

- 2 HS lên bảng thi làm nhanh - Vài HS đọc lời giải giúp cả lớp ghi nhớ chính tả.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm thi đua làm nhanh.

- Đại diện dán bài lên bảng.

- 2, 3 HS đọc kết quả.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- HS lắng nghe.

Tự nhiên - xã hội

TIẾT 21: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỖI QUAN HỆ HỌ HÀNG

(12)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

- Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.

3. Thái độ:

- Có tình cảm với người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh họ hàng nội, ngoại .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Họ nội gồm những ai?

- Họ ngoại gồm những ai?

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.(1’)

2. Hoạt động 1:(20’) Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng.

* Chơi trò chơi đi chợ mua gì? Cho ai?

* Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ.

- Giáo viên tổ chức trò chơi " Đi chợ mua gì? Cho ai? ( SGV - Trang 65 ) -Yêu cầu cả lớp quan sát hình - 42 - SGK và trả lời câu hỏi:

+ Ai là con trai, ai là con gái của ông, bà?

+ Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?

+ Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông, bà?

+ Những ai thuộc họ nội của Quang?

+ Những ai thuộc họ ngoại của Hương?

* Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

- HS trả lời

- Hs nghe Gv phổ biến luật chơi

- Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh

- Hs quan sát hình 42 trả lời các câu hỏi

- Hs tiến hành vẽ sơ đồ họ hàng của hs vào vở

(13)

- Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.

- Yêu cầu học sinh vẽ và điền tên những người của gia đình mình vào sơ đồ.

3. Hoạt động 2: (10’). Chơi trò chơi xếp hình.

Mục tiêu :Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng.

- Yêu cầu học sinh lên bảng chơi bằng cách xếp ảnh thành hình các thế hệ của gia đình mình và giải thích được mối quan hệ họ hàng trong gia đình ấy cho cả lớp nghe.

C. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Nhận xét giờ học.

- Hs tiến hành chơi

Ngày soạn : Chủ nhật ,ngày 17 tháng 11 năm 2019 Ngày giảng : Thứ 4, ngày 20 tháng 11 năm 2019

Toán

TIẾT 53: BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng bảng nhân 8 để làm bài. Thực hành đếm thêm 8.

3. Thái độ:

- Tự tin hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm bìa có 8 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm nháp:

+ Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5?

+ Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37?

+ Gấp một số lên nhiều lần làm thế nào? Giảm

- 2 HS lên bảng làm.

- 1- 2 HS trả lời.

(14)

một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?

B. Bài mới

1. Hướng dẫn lập bảng nhân 8. 12’

- GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có 8 chấm tròn, hỏi:

+ 8 được lấy mấy lần? 8 lấy 1 lần, ta viết: 8

1 = 8

- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, hỏi:

+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, 8 chấm tròn được lấy mấy lần?

+ 8 chấm tròn lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?

+ Vì sao 8 2 = 16 ?

- GV ghi bảng: 8  2 = 8 + 8 = 16

- GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm được 8  3 bằng bao nhiêu?

- GV hướng dẫn HS tự lập các công thức còn lại (có thể HS có các cách làm khác nhau):

8  3 = 24 = 8 + 8 + 8 = 24 = 8  2 + 8 = 24)

- Yêu cầu HS tự lập và học thuộc bảng nhân 8.

+ Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.

+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng

2. Thực hành

Bài 1: 5’.Tính nhẩm

8  3 = 24 8  2 = 16 8  4 = 32 8  1 = 8 8  5 = 40 8  6 = 48 8  7 = 56 0  8 = 0 8  8 = 64 8  10 = 80 8  9 = 72 8  0 = 0 + Nhận xét các phép nhân ở cột tính cuối?

* Củng cố bảng nhân 8 Bài 2: 7’

- HS quan sát và cùng lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.

+ 8 lấy 1 lần

- Vài HS nêu lại (8  1 = 8) - HS cùng lấy 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.

+8 được lấy 2 lần

+8  2 = 16

+vì 8  2 = 8 + 8= 16

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS tự lập các phép nhân còn lại.

8  4 = 32 …

8  10 = 80

- HS nối tiếp đọc các phép nhân . HS nhẩm và đọc thuộc. Vài HS đọc thuộc.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS đọc nối tiếp kết quả các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân.

+ 1 HS nêu, 1 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.

- Nhìn vào sơ đồ tóm tắt, HS nêu lại bài toán.

(15)

-GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ:

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: 5’.Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

+ Tính nhẩm: 8 + 8 = 16; 16 + 8 = 24...

+ Viết kết quả vào ô trống liền sau.

8 16 24 32 40 48 56 64 72 80

+ Nhận xét đặc điểm dãy số trên?

C. Củng cố, dặn dò.2’

+ Đọc thuộc bảng nhân 8

- Dặn dò: học thuộc lòng bảng nhân 8.

- 1 HS lên bảng Bài giải

Số lít dầu trong 6 can là:

8  6 = 48 (l) Đáp số: 48 lít dầu

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở.

- Nêu miệng kết quả.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

+ 2 HS đọc

Luyện từ và câu

TIẾT 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ Quê Hương. Củng cố mẫu câu Ai làm gì?

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng mở rộng vốn từ và củng cố lại mẫu câu Ai làm gì?

3. Thái độ:

- Trau dồi vốn Tiếng Việt, biết cách dùng từ đúng.

* GDBV-MT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- 3 HS làm miệng bài tập 2

- Nhận xét, củng cố kiến thức về so sánh.

B. Bài mới

- HS báo cáo miệng theo yêu cầu của GV.

8 l

? l dầu

(16)

1.Giới thiệu bài.(1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập(30’).

Bài 1: Xếp những từ ngữ sau vào 2 nhóm:

- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi 3 HS lên bảng.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.

+ Chỉ tình cảm đối với quê hương:

Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

- GV giảng: Mọi sự vật gần gũi, gắn bó, thân thuộc với quê hương… càng thêm yêu quý quê hương.

Bài 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau:

- GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, làm bài vào vở.

- GV giải nghĩa từ giang sơn ( sông núi - dùng để chỉ đất nước)

- GV chốt lại kiến thức:

+ Các từ có thể thay thế cho từ quê hương là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.

Bài 3: Xác định các câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? có trong đoạn văn. Chỉ rõ mỗi bộ phận trả lời câu hỏi "Ai?" hoặc "Làm gì?

- GV gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn HS chữa bài:

Ai? làm gì?

Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, ...

Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, …

Chị tôi

đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất

- 2 HS đọc SGK nhắc lại yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- 3 HS lên bảng thi làm nhanh.

- 2, 3 HS đọc lại kết quả.

- Nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào VBT.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS nêu kết quả để nhận xét.

- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn đã thay thế các từ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS dưới lớp đọc thầm nội dung bài tập, làm bài.

- 2 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.

- Nhận xét.

- 2, 3 HS đọc lại các câu văn đã được viết theo mẫu câu: Ai làm gì?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

(17)

khẩu.

Bài 4: Dùng mỗi từ ngữ đã cho để đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- GV nhắc HS: Với mỗi từ ngữ có thể đặt được nhiều câu:

+ Bác nông dân đang cày ruộng, / Bác nông dân đang cấy lúa. / Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng./…

+ Em trai tôi đang câu cá ngoài ao./

Em trai tôi đang chơi bóng đá ở ngoài sân./…

- Yêu cầu HS báo cáo miệng.

- Gv nhận xét, chốt câu đúng.

C. Củng cố, dặn dò

* Quê hương là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên, em cần có trách nhiệm gì đối với quê hương?

+ Hệ thống kiến thức toàn bài.

- Về nhà hoàn chỉnh bài tập.

- HS làm bài cá nhân.

- Nhiều HS đọc bài.

- Nhận xét.

* HS thảo luận cặp và phát biểu ý kiến.

THỦ CÔNG

TIẾT 11: CẮT, DÁN CHỮ I, T (tiết 1) I. Mục đích – yêu cầu:

- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.Kẻ cắt dán được chữ I,T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- HSKT: Kẻ cắt dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

- HS yêu thích cắt, dán chữ.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng.

Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức lớp: Hát

(18)

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra đồ dùng của HS và nhận xét.

3.Bài mới:

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng dẫn HS quan sát – SGV tr. 214.

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

* Bước 1: Kẻ chữ I, T – SGV tr. 215.

* Bước 2: Cắt chữ I, T – SGV tr. 216.

* Bước 3: Dán chữ I, T – SGV tr. 216.

- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ I, T.

4. Củng cố dặn dò:

Nhận xét giờ học.

- HS quan sát chữ mẫu.

- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ.

- HS thực hành theo nhóm.

Về nhà tiếp tục ôn lại các thao tác gấp cắt chữ I, T hôm sau học tiếp.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM: VĂN NGHỆ

CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 _______________________

Ngày soạn : Thứ hai,ngày 18 tháng 11 năm 2019

(19)

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2019 Toán

TIẾT54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 8.

2. Kĩ năng:

- Áp dụng bảng nhân 8 để làm bài.

3. Thái độ:

- Thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- HS đọc thuộc bảng nhân 8?

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Luyện tập.(28’) Bài 1: 6’.Tính nhẩm a,

8 1 = 8 8  5 = 40 8  0 = 0 8  8 = 64 8  2 = 16 8  4 = 32 8  6 = 48 8  9 = 72

8  3 = 24 8 7 = 56 8 10 = 80 0  8

= 0 b,

8  2 = 16 8  4 = 32 8  6 = 48 8  7 = 56

2  8 = 16 4  8 = 32 6  8 = 48 7  8 = 56

+ Nêu nhận xét các phép tính của các cột tính phần b?

* Củng cố bảng nhân 8.

Bài 2: 5’.Tính

a, 8  3 + 8 = 24 + 8 8  8 + 8 = 64 + 8 = 32 = 72

- HS đọc.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân.

- Nối tiếp đọc kết quả.

- Nhận xét, thống nhất.

- 1 HS nêu, vài HS nhắc lại.

+ Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.

- 1, 2 HS nêu.

(20)

+ Nêu cách thực hiện?

8  8 + 8 = 64 + 8 8  9 + 8 = 72 + 8 = 72 = 80 Bài 3: 9’

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

-GV hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Mỗi đoạn 8m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu m?

+ Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu?

Bài giải

Số mét dây điện cắt đi là:

8  4 = 32 (m) Số mét dây điện còn lại là:

50 – 32 = 18 (m)

Đáp số: 18m dây điện

* Củng cố bài toán giải bằng hai phép tính.

Bài 4: 7’.Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm?

a, Có 3 hàng, mỗi hàng 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8  3 = 24 (ô vuông)

b, Có 8 cột, mỗi cột 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

3  8 = 24 (ô vuông) + Nhận xét: 8  3 = 3  8 C. Củng cố, dặn dò.2’

+ Hệ thống kiến thức toàn bài.

+ GV nhận xét giờ học.

- 2, 3 em đọc yêu cầu, xác định yêu cầu

- 1 HS đọc BT, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

- HS nêu: 8  4 = 32 (m) - HS nêu: 50 – 32 = 18 (m) - 1 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.

- HS tự làm bài.

- HS trả lời miệng.

- Nhận xét, thống nhất kết quả

- 1, 2 HS nêu.

+Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi

Tập đọc

TIẾT 22: VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ ngữ: làng xóm, nắng lên, lượn quanh,... Biết ngắt nhịp đúng bài thơ.

- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp rực rỡ, tươi thắm của phong cảnh quê hương qua bức vẽ của bạn nhỏ. Từ đó ní lên tình

(21)

yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ và chỉ có người yêu quê mới vẽ được bức tranh về quê mình đẹp đến thế.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát toàn bài. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc. Học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ:

- Thêm yêu quý quê hương, đất nước mình.

* BVMT: Giúp HS trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện Đất quý, đất yêu và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát?

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs.

B. Bài mới.

1.Giới thiệu bài.(3’)

+ Nếu vẽ tranh về đề tài quê hương, em vẽ những gì?

+ Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?

-Đây là bức tranh vẽ quê hương của 1 bạn nhẻ. Khi vẽ que hương mình, bạn nhỏ đã vẽ những gì thân quen nhất như làng xóm, tre, lúa, trường học, ...

và tô những màu sắc tươi thắm nhất.

Vì sao bạn nhỏ laih vẽ được 1 bức tranh quê hương đẹp đến thế, chúng ta cùng tìm iểu qua bài thơ Vẽ quê hương.

2.Luyện đọc(12’).

a. Giáo viên đọc mẫu.

- Giọng vui tươi, hồn nhiên.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét.

+ HS trả lời.

+ Làng xóm, cây tre, lúa, trường học, ....

- Lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng phát âm sai.

(22)

- HD đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

c. Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ, giải nghĩa từ.

* Đọc NT đoạn lần 1.

- Chú ý ngắt giọng đúng ở cuối mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ và các câu thơ.

- GV đưa câu dài:

Xanh tươi,/ đỏ thắm./

Tre xanh,/ lúa xanh/

A,/ nắng lên rồi/

- Đọc mẫu, HD cách đọc.

* Đọc NT đoạn lần 2.

+ Giải nghĩa từ: sông máng, cây gạo.

3.Tìm hiệu bài.(12’) - Gọi HS đọc bài

+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?

-Trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với quê hương mình, không những vậy bạn còn sử dụng nhiều màu sắc.

Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương?

- Đọc câu hỏi 3 SGK

- Y/c thảo luận cặp đoi tìm câu TL

=> Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất là ý c, Vì bạn nhỏ yêu que hương. Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận đươch hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành 1 bức tranh đẹp và sinh động như thế.

* GDBVMT: Bức tranh quê hương rất đẹp với nhiều màu sắc. Chúng ta cần làm gì để quê hương ngày càng tươi đẹp?

- 4 Học sinh đọc nối tiếp khổ thơ.

- HS đọc.

- 4 Học sinh đọc nối tiếp khổ thơ.

- Đặt câu với từ: cây gạo.

- 1 HS đọc cả bài.

+ ...tre, lúa sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học,cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc...

- Tre xanh, lua xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.

-1 HS đọc

- Học sinh chọn câu trả lời đúng (câu c)

- Học sinh học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

* HS thảo luận và phát biểu.

+ Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp

(23)

-Gv: đây chính là vẻ đẹp nên thơ của quê hương, các con cần yêu quý quê hương, đất nước.

+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?

4. Luyện đọc lại: (7’) - Học thuộc lòng bài thơ.

-Giáo viên hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.

C. Củng cố - Dặn dò(1’) - Nhận xét giờ học.

Tập viết

Tiết 11: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ hoa G (Gh) qua các bài tập ứng dụng.

2. Kĩ năng

- Viết đúng, đẹp chữ hoa G, tên riêng: Ghềnh Ráng và câu ca dao:

Ai về đến huyện Đông Anh.

Ghé xem phong cảnh loa Thành Thục Vương.

3. Thái độ

- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

* GDBV-MT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu các chữ viết hoa: G, Đ, R.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ.5’

- 2 HS đọc thuộc từ, câu ứng dụng và viết bảng: Gi , Ông Gióng. Cả lớp viết bảng con.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:1’

-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Luyện viết chữ hoa.4’

+ Tìm các chữ hoa có trong bài?

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết

- HS viết theo yêu cầu của GV.

+ HS tìm và nêu tên các chữ hoa G (Gh), R, A, ,Đ, L, T, V.

- HS theo dõi

(24)

từng chữ.

b. Luyện viết từ ứng dụng. 5’

- Gọi HS đọc từ ứng dụng

* GV giới thiệu: Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm rất đẹp.

- Nhận xét độ cao các chữ? Khoảng cách các chữ?

- Yêu cầu viết từ ứng dụng.

c. Luyện viết câu ứng dụng. 5’

- Gọi HS đọc câu ứng dụng:

Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục

Vương

* GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao:

Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành cách đây hàng nghìn năm.

* Đây là cảnh đẹp của đất nước ta, chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn cảnh đẹp đó?

+ Nhận xét độ cao các chữ?

+ Yêu cầu viết: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa thành, Thục Vương.

3. Hướng dẫn viết vào vở: 15’.GV nêu yêu cầu:

+ Chữ Gh : 1 dòng + Chữ R, Đ: 1 dòng + Tên riêng: 1 dòng + Câu ca dao: 2 lần.

- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

Trình bày câu ứng dụng đúng mẫu.

4. Nhận xét, chữa bài: 2’.

- Nhận xét 5 - 7 bài

- Nhận xét từng bài về chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò.1’

- Nhận xét giờ học.

- Học thuộc câu ứng dụng, hoàn thành bài viết.

- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp.

- 1, 2 HS đọc Ghềnh Ráng.

- HS lắng nghe.

- 2 HS nêu.

- 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con Ghềnh Ráng.

- 1, 2 HS đọc .

- HS lắng nghe.

* HS thảo luận và nêu ý kiến.

- 2 HS nêu

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- HS viết vào vở nắn nót, trình bày sạch, đẹp.

- HS viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết.

-Lắng nghe

(25)

-Lắng nghe ______________________

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 22: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỖI QUAN HỆ HỌ HÀNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

- Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.

3. Thái độ:

- Có tình cảm với người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh họ hàng nội, ngoại .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Họ nội gồm những ai?

- Họ ngoại gồm những ai?

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.(1’)

2. Hoạt động 1:(20’) Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng.

* Chơi trò chơi đi chợ mua gì? Cho ai?

* Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ.

- Giáo viên tổ chức trò chơi " Đi chợ mua gì? Cho ai? ( SGV - Trang 65 ) -Yêu cầu cả lớp quan sát hình - 42 - SGK và trả lời câu hỏi:

+ Ai là con trai, ai là con gái của ông, bà?

+ Ai là con dâu, ai là con rể của ông

- HS trả lời

- Hs nghe Gv phổ biến luật chơi

- Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh

- Hs quan sát hình 42 trả lời các câu hỏi

(26)

bà?

+ Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông, bà?

+ Những ai thuộc họ nội của Quang?

+ Những ai thuộc họ ngoại của Hương?

* Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

- Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.

- Yêu cầu học sinh vẽ và điền tên những người của gia đình mình vào sơ đồ.

3. Hoạt động 2: (10’). Chơi trò chơi xếp hình.

Mục tiêu :Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng.

- Yêu cầu học sinh lên bảng chơi bằng cách xếp ảnh thành hình các thế hệ của gia đình mình và giải thích được mối quan hệ họ hàng trong gia đình ấy cho cả lớp nghe.

C. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Nhận xét giờ học.

- Hs tiến hành vẽ sơ đồ họ hàng của hs vào vở

- Hs tiến hành chơi

Ngày soạn : Thứ ba,ngày 20 tháng 11 năm 2018 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2018

Toán

Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện thành thạo phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữa số.

3. Thái độ:

- Tự tin, hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

(27)

- Thực hiện phép nhân

23 x 4 86 x 5 26 x 8 - Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu phép nhân 123 2

- GV nêu và ghi bảng phép nhân: 123  2 = ? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số?

- GV cho HS thấy nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số cũng thực hiện tương tự như nhân số có hai chữ số với số có một chữ số:

Nhân lần lượt từ phải sang trái.

- GV gọi HS lên bảng thực hiện.

+ Khi thực hiện phép nhân 123 x 2 phải thực hiện từ đâu?

+ Nêu cách tính phép nhân?

- Kết luận: 123 2 = 246

2. Giới thiệu phép nhân 326 3 - Nêu cách đặt tính?

- GV gọi HS lên bảng thực hiện.

+ Nêu cách thực hiện?

+ Nêu nhận xét 2 phép nhân?

- HS lên bảng làm bài.

- HS theo dõi - 1 HS nhắc lại - HS theo dõi

- 1 HS lên bảng, cả lớp cùng làm bảng con.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- Viết 326 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng hàng với 6, viết dấu nhân,...

- 1 HS làm bảng, lớp làm bảng con.

+ Vài HS đứng tại chỗ nêu miệng cách thực hiện phép nhân.

+Phép nhân thứ nhất là phép nhân không nhớ;

Phép nhân thứ hai là phép nhân có nhớ một lần

326 3 978 123 2 246

(28)

- GV lưu ý HS: phép nhân 326  3 = 978. Là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.

3. Thực hành Bài 1: Tính?

-Gọi HS đọc y/c -Y/c HS làm bài

+ Nêu cách thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số?

* Củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Bài 2: Đặt tính rồi tính?

a,

+ Nêu cách thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số?

* Củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

Bài 3:

- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán:

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài giải

- 1 HS đọc yêu cầu ,cả lớp đọc thầm

- 5 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.

+ Vài HS đứng tại chỗ làm miệng.

- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS làm bảng , cả lớp làm vở.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

1 chuyến 116 người 3 chuyến

? người 341

2

682 213 3

639 212 4

848 110 5

550 203 3

609

437 2

874 205 4

820

319 3

957 171 5

855

(29)

Số người trên ba chuyến máy bay là:

116  3 = 348 (người) Đáp số: 348 người Bài 4: Tìm X?

-Gọi HS đọc Y/c

+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

x : 7 = 101 x = 101  7 x = 707

x : 6 = 107 x = 107  6 x = 642 C. Củng cố, dặn dò

+ Muốn nhân số có ba chữ số với có một chữ số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- 1 HS nêu y/c bài tập.

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia - 2 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2, 3 HS nêu.

CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) TIẾT 22: VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhớ - viết lại chính xác từ "Bút chì xanh đỏ...đỏ thắm"trong bài "Vẽ quê hương'.

2. Kĩ năng

- Viết đúng, đẹp bài thơ. Làm đúng các bài tập chính tả.

3. Thái độ

- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

* GDBVMT: Giúp HS biết về các cảnh đẹp ở quê hương, từ đó thêm yêu quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu bài tập chính tả. 5 máy tính bảng UDPHTM bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 3’

-Thi tìm nhanh các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x?

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn viết chính tả.20’

a, Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc đoạn thơ cần viết chính tả

- Lắng nghe.

- HS theo dõi SGK

(30)

trong bài Vẽ quê hương.

- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng.

+ Bạn nhỏ vẽ những gì?

+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương vẽ rất đẹp?

+ Đoạn viết có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì?

+ Trong đoạn thơ trên những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ và tự viết những chữ dễ mắc lỗi để ghi nhớ chính tả (làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, ...) b, Hướng dẫn HS viết bài.

- GV cho HS ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình bày.

- Yêu cầu HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ viết.

+ Yêu cầu HS gấp SGK, tự nhớ lại và viết vào vở.

- Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Thu một số bài nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập.7’

Bài 2/a: Điền vào chỗ trống s/x?

*UDPHTM: GV chia nhóm phát máy tính bảng cho HS làm bài, gửi kết quả

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV treo bảng phụ ghi nội dung BT2/a.

- Nhận xét, chốt:

Nhà sàn - đơn sơ - suối chảy - sáng lưng đồi.

C. Củng cố, dặn dò .5’

- GV rút kinh nghiệm bài viết.

* Quê hương em có những cảnh đẹp nào?

- GV: Quê hương gắn với những gì

- Vài HS đọc thuộc lòng, cả lớp đọc thầm.

+Làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học

+Vì bạn rất yêu quê hương +3 khổ thơ,. ..dấu chấm +Chữ đầu tên bài và các chữ đầu mỗi dòng thơ

+Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 hoặc 3 ô li - Nhận xét bổ sung.

-Lắng nghe

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

- 2 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài và gửi đáp án - Lớp nhận xét, chữa bài - Vài HS đọc lại khổ thơ đã điền hoàn chỉnh.

- Nhiều HS nêu.

(31)

thiêng liêng, cao quý nhất của mỗi

người. Chúng ta cần yêu quý, bảo vệ môi trường và cảnh đẹp của quê hương.

- GV nhận xét tiết học.

-Lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 11: NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU! NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nói về quê hương theo gợi ý.

2. Kĩ năng

- Kể và nói lưu loát câu chuyện "Tôi có đọc đâu" và quê hương mình.

3. Thái độ

- Trau dồi vốn Tiếng Việt.

* GDBVMT: Giáo dục cho HS tình cảm yêu quý quê hương

* GDBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quý môi trường biển, hải đảo của quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu các câu hỏi gợi ý của 2 bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 3 HS đọc lá thư viết ở tiết trước - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.(1’)

2. Hướng dẫn làm bài.(25’) Bài 1: ( Giảm tải)

Bài 2: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau:

a, Quê em ở đâu?

b, Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?

c, Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?

d, Tình cảm của em với quê hương như thế nào?

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu: Quê hương là nơi em sinh ra và lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ của em đang sinh sống ...

- HS đọc.

- 1 HS nêu yêu cầu, vài HS nhắc lại.

- 1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

(32)

quê em có thể ở nông thôn, cũng có thể ở các thành phố lớn như: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, …

- GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý, tập nói trước lớp.

- Yêu cầu HS tập nói theo nhóm.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu tập nói trong nhóm.

- GV giúp HS yếu tập nói mạnh dạn trong nhóm, tổ.

- GV gọi một số HS nói trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

* Nêu những việc các em đã làm và sẽ làm để giữ gìn những cảnh đẹp đó?

- GV lưu ý HS không nhất thiết phải kể theo gợi ý.

C. Củng cố, dặn dò.4’

- GV: Chúng ta nên làm gì để giữ gìn, bảo vệ môi trường biển và hải đảo ở quê hương?

- GV nhận xét và biểu dương HS học tốt.

- 2, 3 HS nói mẫu.

- Cả lớp nhận xét, góp ý.

- HS tập nói theo cặp - Vài HS nói trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn.

* HS thảo luận và phát biểu.

- Vài HS trả lời.

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 13: ĐỌC HIỂU: RƠM THÁNG MƯỜI I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh rơm tháng mười. TLCH/ 73/74).

GDHS: Yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh hoạ. Bảng viết sẵn câu, đọan văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các hoạt động:

Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( 5') - Kiểm tra đồ dùng của hs

Hoạt động học

(33)

2.Bài mới ( 30')

Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Rơm, nắng hanh tháng mười, chiếc lều.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đọan.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

Bài 2:

- Gv yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

a/ Rơm màu vàng óng.

b/ Lúc rơm phơi héo.

c/ Là hương thơm có vị béo.

d/ Chạy nhảy, nô đùa, lăn lộn, vật nhau, đi lộn đầu, dựng lều rơm, nằm ngắm bầu trời.

e/ Bằng xúc giác ( cảm giác của làn da) g/ Như thế nào.

- GV nhận xét.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

Gv đưa ra nội dung của bài – Yêu cầu Hs nhắc lại 3. Củng cố - dặn dò( 3') - Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

-Học sinh đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đọan nối tiếp.

-Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

-Hs đọc thi đọc đọan.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của rơm tháng mười.

(34)

LUYỆN TOÁN

Tiết 12: LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 8 – GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho HS bảng nhân 8 và giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến BT đơn gấp (giảm) số lần.

2. Kĩ năng

- Giải toán bằng hai phép tính.

3. Thái độ

- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 3’

+ Đọc bảng nhân 8.

-Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

- GTB

-3HS đọc

Bài 1:8’Tính nhẩm.

8 x 4 = 32 8 x 1 = 8 8 x 6 = 48 8 x 5 = 40 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 0 = 0 8 x 10 = 80

8 x 9 = 72 8 x 3 = 24 0 x 8 = 0

-Làm được BT 1

- Gọi H nêu y/c của bài - HS làm bài cá nhân - Nx, tuyên dương

+ BT1 củng cố kiến thức gì ?

-1HS đọc

-4 HS lên bảng làm bài + Bảng nhân 8.

(35)

Bài 2:8’. Viết số thích hợp vào ô trống.

8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 80 72 64 56 48 40 32 24 16 8

-Làm được BT 2

- Gọi HS đọc y/c.

- HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét và y/c HS giải thích cách tìm các số 24, 40,56, 80, ...

+ Nhận xét gì về 2 dãy số trên?

-1HS đọc

-1 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu

+ Tích của bảng nhân 8.

Bài 3:7’. Viết tiếp vào chỗ chấm…

Đ/án: a) 28 b) 35

-Làm được BT 3 - Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Dựa vào tóm tắt sơ đồ để tìm kết quả.

- GV nx và y/c HS đổi chéo vở KT.

- 1 HS bài toán.

-1 HS lên bảng làm bài Bài 4: 5’. Giải toán.

Tóm tắt

Can đựng: 32l dầu Lấy ra : 1

4 số lít dầu Còn lại : … lít dầu?

Bài giải

Đã lấy ra số lít dầu là:

32 : 4 = 8 (l)

Trong can còn lại số lít dầu là:

32 – 8 = 24 (l) Đáp số: 24l dầu

-Làm được BT 4

- Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS làm bài cá nhân.

- GVNX củng cố về bài toán giải bằng hai phép tính.

- 1 HS bài toán.

-1 HS lên bảng làm bài

3. Củng cố, dặn dò: 5’

Bài 5: T/c trò chơi. Điền nhanh, giữa các tổ.

Đ/án : a) 5 x 8 ; 8 x 5 b) 5 - 8 - Nx tiết học, HDVN.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.. -

- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và