• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 TUẦN 24 Ngày soạn: Thứ 6, ngày 26 tháng 2 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 2, ngày 1 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ khó,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: UNICEFF (u- ni-xép), nâng cao, cả nước, bức tranh…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gọi cảm.

- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.

- Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là ATGT và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền được tự do phát biểu.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo

- Đảm nhận trách nhiệm III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK - Tranh vẽ của HS an toàn giao thông.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nh/xét bài đọc và câu trả lời của bạn.

- Nhận xét.

2. Dạy - học bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài

- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

*GV giới thiệu bài:

Bản tin vẽ về cuộc sống an toàn mà các em được học hôm nay là

- HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét.

- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về An toàn giao thông.

(2)

bản tin đăng trên báo về tình hình thiếu nhi tham dự cuộc thi vẽ tranh tuyên truyền theo chủ đề “Em muốn sống an toàn”. Vậy thế nào là bản tin? Nội dung tóm tắt của bản tin như thế nào? Cách đọc bản tin ra sao? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.

a) Luyện đọc

- Viết bảng UNICEF, 50.000

*Giải thích:

Đây là bài tập đọc dưới dạng bản tin. 6 dòng mở đầu bài học là 6 dòng tóm tắt nội dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin quan trọng của bản tin. Vì vậy, khi đọc bài, sau khi đọc tên bài, chúng ta phải đọc nội dung tóm tắt rồi mới đọc bản tin.

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Gv gọi 5 hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- Gọi 5 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- Giảng nghĩa từ: UNICEFF

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 5 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc :

- Lắng nghe.

- Đồng thanh đọc: u-ni-xép, năm mươi nghìn

- Đọc toàn bài.

+ Chia làm 5 đoạn.

- Đ 1: 50000 bức tranh…đáng khích lệ.

- Đ 2: UNICEF Việt Nam…sống an toàn.

- Đ 3: Được phát động từ…Kiên Giang - Đ 4: Chỉ cần điểm qua…giải ba.

- Đ 5: 60 bức tranh…đến bất ngờ - HS đánh dấu vào sách

- 5 hs nối tiếp nhau đọc

- HS luyện phát âm : UNICEFF (u-ni- xép), nâng cao, cả nước, bức tranh - HS đọc các từ khó

-5 hs đọc trước lớp

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải UNICEFF

-HS chia nhóm

- Hs luyện đọc theo nhóm

(3)

+ 5 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).

Đọc 2 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài.

* GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? - Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì ?

- Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm.

Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?

- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?

- Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì ? - GV ghi ý chính 1 lên bảng.

*Giảng bài:

Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn nhất. Quỹ bảo trợ Nhi đồng Liên hợp quốc đã phối hợp cùng báo Thiếu niên Tiền Phong đã tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Em muốn sống an toàn” nhằm nâng cao ý thức sự phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

Thật đáng mừng là thiều nhi cả nước đã hưởng ứng rất nhiệt tình.

- Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi ? - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?

- HS thi đọc

- HS đọc toàn bài thành tiếng.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài

- Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.

+Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn.

+Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương.

+Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

+Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức

*Nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.

- Nhắc lại.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời:

+Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú.

+60 bức tranh được chọn treo ở triểm lãm, trong đó có 46 bức đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp.

(4)

- Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì ?

- Đoạn cuối bài cho ta biét điều gì ? - GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

Bằng ngôn ngữ hội họa, các hoạ sỹ nhỏ đã nói lên được nhận thức đúng, sâu sắc của mình về phòng tránh tai nạn.

- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì ?

*Giảng bài:

Những dòng in đậm trên bảng tin có tác dụng gây ấn tượng nhằm lôi cuốn, hấp dẫn người đọc và tóm tắt thật gọn gàng bằng số liệu và

những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin, dễ nhớ những số liệu cần thiết.

- Bài đọc có nội dung chính là gì ? - GV ghi ý chính của bài lên bảng.

c) Luyện đọc diễn cảm (8’) - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát triển ra cách đọc hay

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu đoạn văn

- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên

- Nhận xét

- Gọi HS đọc toàn bài trước lớp.

- Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Cho HS xem một số tranh theo chủ đề do HS vẽ và y/cầu HS nói lên ý tưởng của bức tranh là gì?

- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới

+Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.

*Đoạn cuối bài cho thấy nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ.

- HS đọc lại ý chính đoạn 2.

- Lắng nghe.

+Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.

- Lắng nghe.

*Bài đọc nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cụôc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn.

- HS nhắc lại ý chính của bài.

- HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.

- Theo dõi

- HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc.

- HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.

- HS đọc toàn bài.

- Hs lắng nghe.

(5)

thiệu về tranh hay.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và soạn bài “Đoàn thuyền đánh cá”.

TOÁN LUYệN TậP I.MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng:

- Luyện tập về phép cộng phân số.

-Trình bày lời giải bài toán.

- HS yêu thích môn học toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ

-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào ?

-Cho 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện phép tính sau :32 + 43

2.Bài mới

a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài

-Gọi hai HS lên bảng nói cách cộng hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số, rồi tính kết quả

b/ Thực hành

*Bài tập 1: Tính

- GV viết lên bảng phép tính: 3 + 54 - Phải thực hiện phép cộng này thế nào?

- Còn các phần a, b, c làm tương tự.

a. 3 + 32 = 39 + 32 = 113

*Bài tập 2:

Bài 2: GV ghi bảng.

8 6 8 1 8 5 8 1 8 2 8

3    

- So sánh kết quả của 2 biểu thức trên ta

-Cá nhân nêu, lớp nhận xét

-Cả lớp theo dõi trên bảng lớp, nhận xét đúng sai

HS: Viết số 3 dưới dạng 3 = 13 Vậy 3 + 54 = 13 + 54 = 155 + 54

= 195

Viết gọn 3 + 54 = 155 + 54 = 195 b. 43+5= 43+204 = 234

c. =5421

21 +42 21

=12 2 21+ 12

HS: 2 em lên bảng làm.

8 6 8 3 8 3 8 1 8

2   

8 3

- HS: 2 biểu thức trên bằng nhau:

(6)

thấy thế nào?

=> Kết luận (SGK).

*Bài tập 4: Bài toán - HS nêu yêu cầu BT - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để giải bài toán trên ta phải thực hiện phép tính gì?

-Cho HS tự làm vào vở học. GV kiểm tra kết quả.

- GV chấm bài cho HS.

3.Củng cố - dặn dò

-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.

-Xem trước bài “ Phép trừ phân số" (tiết 117).

8 1 8 2 8

3

 8

1 8 2 8 3

- HS: 2 em đọc lại kết luận:

+ Khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ ba ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Bài 4: Tóm tắt:

Hình chữ nhật có chiều dài: 32 m.

Chiều rộng: 103 m.

Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.

Giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:

3

2 + 103 = 3029 (m).

Đáp số: 3029 m

-Cả lớp lắng nghe

ĐỊA LÍ

THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU:

- Chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ, kể tên các tỉnh tiếp giáp với TP Cần Thơ, các loại đường giao thông.

- Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là 1 trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

- Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Bản đồ, lược đồ ĐB sông Cửu Long, TP Cần Thơ.

-Tranh ảnh như trong SGK và sưu tầm được.

- Bảng phụ ghi các câu hỏi, các bảng, bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(7)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:

- Treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.

- Y/C HS lên chỉ trên lược đồ TP HCM và nêu được vị trí của TP.

- Qua bài học về TP HCM, em biết được gì về TP này?

2. Giới thiệu bài mới:

*Giáo viên:

Chỉ trên lược đồ đồng bằng Nam Bộ: TP HCM là TP lớn nhất nước ta, là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học.

Đây là đầu mối quan trọng về giao thông, kinh tế của khu vực ĐB Nam Bộ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 TP lớn khắc nằm ở vùng ĐB sông Cửu Long. Đó là TP Cần Thơ.

*Hoạt động 1: T.p ở trung tâm ĐB Sông Cửu Long

- Phát cho học sinh lược đồ TP Cần Thơ. Y/C tô màu vào phần địa giới của TP.

*GV treo lược đồ TP Cần Thơ và hỏi:

- TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?

TP Cần Thơ giáp với tỉnh nào?

- Y/C HS lên chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ, và nêu tên các tỉnh giáp với TP.

- Y/C HS q/s lược đồ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường nào?

*Hoạt động 2: Trung tâm KT, VH, KH của ĐB Sông Cửu Long

- Y/C q/s hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ và cho biết:

1.Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ.

2.Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần

- HS theo dõi.

- HS lên bảng chỉ TP HCM trên lược đồ và nêu tên các tỉnh giáp với TP HCM.

- HS trả lời (phần ghi nhớ)

- Lắng nghe.

- HS tô màu vào lược đồ theo hướng dẫn của GV.

- HS q/s lược đồ trên bảng và lược đồ của mình đã tô màu để trả lời:

+ TP Cần Thơ nằm bên dòng sông Hậu, các tỉnh giáp với TP Cần Thơ là Vĩnh Long, Đồng Tháp, An giang, Kiên Giang, Hậu Giang.

- HS lên chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ và nêu

tên các tỉnh giáp với TP. Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

+ Từ TP Cần Thơ thể đi các tỉnh khác bằng đường ô tô, đường sông, và đường hàng không.

- HS q/s, thảo luận cặp đôi lần lượt trả lời cho nhau nghe:

1.Hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ chằng chịt, chia cắt TP ra nhiều phần.

2.Hệ thống này tạo điều kiện để TP Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các

(8)

Thơ.

*GV: Các tỉnh khác có thể đưa hàng hoá vào và ra khỏi TP Cần Thơ 1 cách dễ dàng nhờ đường thuỷ. Bằng đường thuỷ, đường bộ, đường sắt và đường hàng không. TP Cần Thơ tiếp nhận hàng nông sản, thuỷ sản rồi xuất đi các nơi khác trong nước và xuất khẩu. TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế quan trọng của ĐB sông Cửu Long.

- Y/C HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, đọc sách và bằng hiểu biết của mình tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm VH, KH của ĐB sông Cửu Long.

- Y/C HS trả lời.

- Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở SX có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho các ngành nào?

(ngành công nghiệp hay nông nghiệp)?

*GV: Đồng bằng sông Cửu Long là nơi SX nhiều lúa gạo nhất cả nước, là vựa lúa lớn nhất nước. Để phục vụ cho SX lương thực, thực phẩm của vùng.

TP Cần Thơ đã có các viện nghiên cứu, trường đào tạo đội ngũ cán bộ và cung cấp các máy nông nghiệp. TP Cần Thơ là trung tâm VH, KHcủa vùng sông Cửu Long.

- Có thể đến những nơi nào ở Cần Thơ để tham quan du lịch?

- Y/C HS làm việc theo nhóm: dựa vào tranh ảnh được phát và SGK để trả lời câu hỏi:

*GV: Cần Thơ còn nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Người dân ở đây rất mến khách. Thiên nhiên phong

hàng nông sản, thuỷ sản.

- HS nghe và theo dõi minh hoạ trên lược đồ .

+ Ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long.

+ Là nơi SX máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu.

+ Có trường ĐH Cần Thơ và nhiều trường cao đẳng, các trường dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ KH KT có chuyên môn giỏi.

- Các SP chủ yếu phục vụ ngành nông nghiệp.

- HS nghe

- Chợ Nổi, Bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu miệt vườn ven sông và kênh rạch.

- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

- HS lắng nghe.

"Cần Thơ gạo trắng nước trong

(9)

phú, dồi dào để đón khách.

- Có biết câu thơ nào nói về sự mến khách của vùng đất Cần Thơ không?

GV có thể mở rộng: "gạo trắng nước trong" cho biết Cần Thơ có thế mạnh gì?

3. Củng cố - dặn dò:

- Y/C nêu nhận xét về TP Cần Thơ.

- Y/C chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch?

- Y/C chuẩn bị bài tiếp theo, xem lại kiến thức, sưu tầm tranh về những bài đã học (ĐBBB và ĐBNB).

Ai vô tới đó thì không muốn về"

- Cho biết Cần Thơ có nhiều lúa gạo, tôm cá.

- Đọc ghi nhớ trong SGK - HS lên bảng chỉ

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

NS : 26/2/2021

ND: Thứ ba ngày 2 tháng 03 năm 2021

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết, chính xác, đẹp bài văn Họa sĩ Tô Ngọc Vân - Làm đúng bài tập chính tả.

- Học sinh có ý thức trình bày bài đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần vào bảng phụ.

- Viết sẵn các từ ngữ kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ, cần chú ý phân biệt của giờ chính tả tuần 23.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài

*Giới thiệu:

Đây là chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân - một hoạ sĩ bậc thầy trong nền mỹ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906-1954. Ông là người con ưu tú của d/tộc đã tham gia c/mạng, chiến đấu bằng tài hội họa của mình. Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và làm BT chính tả.

2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài viết

- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau:

Sung sướng, không hiểu sao, lao xao, bức tranh…

- Lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc từng phần.

(10)

- Gọi 1 HS đọc bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.

- HS đọc phần chú giải.

- Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào ?

- Đoạn văn nói về điều gì ?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả

- Nhắc HS cần viết hoa các tên riêng.

c) Viết chính tả

- Đọc cho HS viết bài theo đúng quy định.

d) Soát lỗi, chấm bài.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- GV tiến hành hướng dẫn HS làm phần 2b tương tự như cách làm phần 2a.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi:

- Yêu cầu HS hoạt động, trao đổi trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.

3. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các câu đố các từ ở bài 3 và chuẩn bị bài sau.

+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh: Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ…

+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.

- Đọc và viết các từ ngữ: nghệ sĩ tài hoa, hội hoạ, hoả tuyến…

- Nghe GV đọc và viết theo.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS làm bài trên bảng lớp

- HS dưới lớp viết bằng bút chì và SGK.

- Nhận xét, chữa bài (nếu sai)

*Lời giải:

+ Mở hộp thịt thấy toàn mỡ

+ Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe

TOÁN

(11)

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.

- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

- Hs yêu thích môn học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm. Kéo - GV chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6 dm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 117.

- GV nhận xét .

2. Dạy - học bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài

- Các em đã biết cách thực hiện phép cộng các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện trừ các phân số.

2.2. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan

*GV nêu vấn đề: Từ 65 băng giấy màu, lấy 63 để cắt chữ.

- Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta cùng hoạt động - GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy.

+ GV y/c HS nhận xét về 2 băng giấy đã chuẩn bị.

+ GV yêu cầu HS dùng thước và bút chia hai băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.

+ GV y/c HS cắt lấy 65 của một trong hai băng giấy.

- Có băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS nghe và nêu lại vấn đề.

- HS họat động theo hướng dẫn.

+ HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của 1 băng giấy.

+ Lấy đi băng giấy.

+ HS cắt lấy 3 phần bằng nhau.

(12)

- GV yêu cầu HS cắt lấy 63 băng giấy.

- GV y/c đặt phần còn lại sau khi đã cắt đi 6

3 băng giấy.

- 65 băng giấy, cắt đi 63 băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ? - Vậy 65 - 63 = ?

2.3. H/dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số

- GV nêu lại vấn đề ở phần 2.2, sau đó hỏi HS:

- Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta làm phép tính gì ? - Theo kết quả h/động với băng giấy thì

6

5 - 63 = ?

- Theo em làm thế nào để có

6 5 -

6 3 =

6 2

- GV nhận xét các ý kiến HS đưa ra sau đó nêu:

*Hai phân số 6563 là hai phân số có cùng mẫu số. *Muốn thực hiện phép trừ hai phân số này chúng ta làm như sau: 65 -63 = 563 = 62 .

- Dựa vào cách thực hiện phép trừ 65 -

6

3 , bạn nào có thể nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?

- GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số

2.4. Luyện tập - thực hành Bài 1 : Tính

-Nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

-

+ HS thao tác.

+ băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy

- Chúng ta làm phép tính trừ: - - HS nêu

- HS thảo luận và đưa ra ý kiến: Lấy 5 - 3 = 2 được tử số của hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên.

- HS thực hiện theo GV.

*Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

- Nhắc lại.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

2 1 3 5 2 3 2

5

; 134 47 46 23;

(13)

Bài 2 : Rút gọn rồi tính :

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - BT có mấy y/c

- GV y/cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét bài làm của HS Bài 3:

GV nêu câu hỏi:

- Trong các lần thi đấu thể thao thường có những huy trương gì để trao giải cho các vận động viên ?

- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.

- Chấm điểm cho HS.

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các phân số cùng mẫu số.

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

5 2 5

2 4 5 2 5

4

- HS đọc y/c

- Có 2 y/c rút gọn , rồi tính.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nhận xét

3

1 3 2 3 1 24 16

3 1 2 =

3 1

a) 5

3 5

1 4 5 1 5 4 60 12 5

4

- HS đọc y/c bài tập - HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số huy chương bạc và đồng bắng số phần tổng huy chương là:

1 5 14

19 19

( tổng số huy chương) Đáp số: 14

19 tổng số huy chương

- Nhắc lại cách thực hiện.

- Về nhà làm lại các bài tập.

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:

- Kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ gìn xóm, làng xanh sạch đẹp.

- Biết sắp xếp các sự việc, tình tiết, hoạt động thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể

Giáo dục biển đảo: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

(14)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giao tiếp

- Thể hiện sự tự tin - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh ảnh về các phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp.

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. Dàn ý kể chuyện viết sẵn vào bảng phụ.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác

- Gọi 1 đến 2 HS dưới lớp nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

- Nhận xét.

2. Dạy - học bài mới:

2.1.Giới thiệu bài

*GV giới thiệu:

Chúng ta đang cùng chung sống trong một môi trường. Ngày nay, cùng với sự tăng dân số, sự phát triển về khoa học, kĩ thuật ngày càng làm cho môi trường sống của chúng ta có nguy cơ bị ô nhiễm. Để giữ cho môi trường luôn xanh, sạch đẹp mỗi người chúng ta phải làm gì. Trong tiết kể chuyện hôm nay, mỗi bạn sẽ kể cho cả lớp nghe một câu chuyện về một hoạt động mà mình đã tham gia để làm sạch, đẹp môi trường.

2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đề bài trang 58, SGK.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp.

- Gọi HS đọc phần gợi ý 1 trong SGK.

- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 trên bảng.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng trước lớp - Lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc từng phần gợi ý.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện kể về công việc mình đã làm.

- HS đọc thành tiếng trứơc lớp.

(15)

b) Kể trong nhóm

- HS thực hành kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn

- Gợi ý cho HS nghe bạn kể hỏi các câu hỏi.

c) Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi hai bạn những câu hỏi nhỏ để tạo không khí sôi nổi trong giờ học.

- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa.

- Cho điểm HS kể tốt.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luôn có ý thức giữ gìn cho môi trường xung quanh mình luôn sạch, đẹp và chuẩn bị bài sau.

- HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của việc làm.

- HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa của việc làm được kể đến trong truyện.

- Lắng nghe, theo dõi.

*************************************

LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

- Bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời Trần và nước Đại Việt thời hậu lê.

- Các sự kiện l/sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.

- Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Các tranh ảnh từ bài 17-19 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức. 1’

2. Kiểm tra bài cũ. 2’

- Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời Hậu Lê và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.

3. Bài mới

- HS trả lời câu hỏi.

(16)

- Giới thiệu - ghi đầu bài

1. Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV

a, Các giai đoạn lịch sử từ 938- thế kỉ XV

b, Các triều đại VN từ 938- thế kỉ XV

c, Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.

- G chốt lại:

2. Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi

- Gọi H xung phong thi kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn

- Lắng nghe, ghi đầu bài.

- Thảo luận nêu các giai đoạn l/sử từ 938 - thế kỉ XV

+ 938-1006: Buổi đầu độc lập

+ 1006-1226: Nước Đại Việt thời Lý.

+ 1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần.

Thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời hậu Lê.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Theo dõi.

+968-980 Nhà Đinh-Đại cồ Việt-Hoa Lư +980-1009: Nhà tiền Lê-Đại Cồ Việt-Hoa Lư.

+1009-1225: Nhà Lý-Đại việt-Thăng Long +1226-1400: Nhà Trần-Đại Việt-Thăng Long

+1400-1406: Nhà Hồ-Đại Ngu-Tây Đô.

+1428-1527: Nhà Hậu Lê-Đại Việt-Thăng Long

+968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

+981: Cuộc k/c chống quân Tống x/lược lần hai.

+1010: Nhà Lý dời đô ra thăng long

+1075-1077: K/c chống quân Tống x/lược lần hai

+1226: Nhà Trần thành lập

+1226-1400: Cuộc k/chiến chống quân xâm

(17)

- Tổng kết cuộc thi kể chuyện tuyên dương những H kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng.

4. Củng cố - dặn dò 3’

- Nhận xét tiết học- cb bài sau.

lược Mông Nguyên.

+1428: Chiến thắng Chi Lăng.

- H nhận xét và chữa

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong +Kể về sự kiện l/sử: Chiến thắng Bạch Đằng, chiến thắng Chi Lăng…

+Kể về n/vật l/sử: Lê Lợi, Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo…

- Chuẩn bị bài cho tiết sau.

*************************************

NS :26/2/2021

ND: Thứ tư ngày 3 tháng 03 năm 2021

TẬP ĐỌC

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn , PB: hòn lửa, sóng, sập cửa, lặng, luồng…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu nghĩa của từ khó trong bài ; thoi

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của lao động”

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền được giáo dục về các giá trị (đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của lao động)

Giáo dục biển đảo: HS thấy được vẻ đẹp của biển, giá trị của biển đối với đời sống con người

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn, 1 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học Vẽ về cuộc sống an toàn.

- Nhận xét HS đọc bài, TLCH

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

(18)

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài

- Cho HS xem tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

*Giới thiệu:

Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá.

2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc :10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn

- Gv gọi hs nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài.

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- Giảng nghĩa từ thoi

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc như sau: Toàn bài đọc với giọng nhịp nhàng, khẩn trương thể hiện tâm trạng hào hứng, phấn khởi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: Hòn lửa, cài then, sập cửa, căng buồm…

b) Tìm hiểu bài :10’

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.

- Quan sát và trả lời câu hỏi:

+Bức tranh vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp.

- Lắng nghe

- HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.

- HS luyện phát âm : : hòn lửa, sóng, sập cửa, lặng, luồng…

- hs đọc nối tiếp trước lớp

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải thoi

- HS chia thành các nhóm 4

- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm - Hs thi đọc giữa các nhóm

- HS đọc toàn bài thơ - Theo dõi GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài

(19)

- Bài thơ miêu tả cảnh gì ?

- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Em biết điều đó nhờ những câu thơ nào ?

- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?

*Ghi ý chính 1:

Vẻ đẹp huy hoàng của biển và giảng bài: Hình ảnh về biển thật đẹp. Dường như tác giả cảm nhận được từng màu sắc, ánh sáng của mặt trời để dùng những từ ngữ rất gợi tả: hòn lửa, cài then, đội… Tất cả những sự quan sát tinh tế và khéo léo ấy cho ta cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển.

- GV yêu cầu HS đọc thầm tiếp bài và hỏi:

- Tìm những hình ảnh nói lên công việc LĐ của người đánh cá ?

Công việc LĐ của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp.

Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn. Và rồi đoàn thuyền trở về thật đẹp: “Câu hát căng buồm với gió khơi/ Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời”

Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Ghi ý chính đoạn 2 : Vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ ?

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm.

+ Bài thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang.

+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn

+ Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó.

+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng/ Mặt trời đội biển nhô màu mới.

+ Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặ trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

- Lắng nghe.

- HS đọc thầm bài trao đổi và trả lời:

+ Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá:

Câu hát giăng buồm cùng gió khơi

….

Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

- Lắng nghe.

(20)

- GV kết luận ND chính của bài và ghi lên bảng.

c) Học thuộc lòng :8’

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.

- Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc - Em thấy tiến độ làm việc? Thái độ làm việc của những người đánh cá như thế nào ?

- Vậy, ta phải đọc bài thơ với giọng như thế nào để thể hiện điều đó?

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

- GV đọc mẫu đoạn thơ

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ

- Nhận xét.

- Tổ chức cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc TL nối tiếp từng khổ thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài

- Nhận xét

3. Củng cố dặn dò : 3’

- Liên hệ: Vẻ đẹp của biển, giá trị của biển với đời sống con người

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và soạn bài “Khuất phục tên cướp biển”

*Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- HS nhắc lại ý chính của bài

- HS đọc bài: Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.

+ HS: Họ làm việc rất khẩn trương và luôn vui vẻ.

+ Nên đọc bài thơ với giọng vui vẻ, nhịp nhàng, khẩn trương.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.

- HS đọc thuộc lòng trước lớp (mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ)

- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lắng nghe

*************************************

TOÁN

PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU

- Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.

- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.

- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

(21)

1. Kiểm tra bài cũ ( 5p)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 118, sau đó hỏi:

- Muốn thực hiện phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số chúng ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới ( 1p)

Các em đã biết cách thực hiện phép trừ các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số.

2.2. H/d thực hiện phép trừ 2 phân số khác mẫu số ( 14p)

*GV nêu bài toán:

Một cửa hàng có 54 tấn đường, cửa hàng đã bán được 32 tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ?

- Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường chúng ta phải làm phép tính gì ?

*GV yêu cầu:

Hãy tìm cách thực hiện phép trừ (Với những HS kém GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS tìm cách làm: Khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu thì chúng ta làm như thế nào? Phép trừ các phân số khác mẫu cũng tương tự như phép cộng các phân số khác mẫu số.)

- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.

- GV yêu cầu HS thực hiện QĐMS hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

*GV hỏi:

- Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Làm phép tính trừ: 54 - 32

- HS trao đổi với nhau về cách thực hiện phép trừ:

5 4 -

3 2

*Trả lời:

Cần QĐMS phân số rồi thực hiện phép trừ

*HS thực hiện:

• Quy đồng mẫu số hai phân số:

5

4 = 5433 = 1512; 32 = 3255 = 1510

(22)

2.3. Luyện tập - thực hành ( 15p) Bài 1: Tính

-

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài

- GV y/cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 2: Tính

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - Nhận xét gì về các phân số.

- GV yêu cầu HS trình bày các cách thực hiện phép trừ hai phân số trên.

(Nếu HS chỉ nêu cách quy đồng rồi trừ hai phân số thì GV gợi ý cho HS cách rút gọn phân số rồi trừ hai phân số) - GV yêu cầu HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét.

Bài 3: Bài toán

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.

• Trừ hai phân số:

5

4 - 32 = 1512 - 1015 = 152

+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phần. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

*Có thể trình bày bài như sau:

12 1 12

8 12

9 3 2 4

3

35 34 35 15 35 49 7 3 5

7

12 7 12

9 12 16 4 3 3

4

- Cũng có thể chỉ trình bày phần trừ hai phân số vở bài tập còn bước quy đồng hai phân số thì thực hiện ra nháp

- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì làm lại cho đúng.

- HS thực hiện phép trừ.

- Một phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại

9 5 9 3 9 8 3 1 9

8 ;

2 1 6 3 6 4 6 7 3 2 6

7 ;

21 23 21

5 21 28 21

5 3

4

- HS nhận xét - HS đọc đề bài.

- HS suy nghĩ làm bài tập Bài giải

DiÖn tÝch trång c©y xanh lµ:

7 6 -

5 2 =

35

16 (diÖn tÝch)

§¸p sè:

35

16 diÖn tÝch.

- HS đọc kết quả, cả lớp theo dõi và nhận xét.

(23)

Tãm t¾t:

Trång hoa + c©y xanh:

7

6 diÖn tÝch.

Trång hoa:

5

2 diÖn tÝch.

Trång c©y xanh? diÖn tÝch - GV chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò: ( 5p)

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, sửa sai.

- Về nhà làm lại các bài tập trên.

**********************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÂU KỂ

CÂU KỂ AI LÀ GÌ?AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

- Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì ? - Tìm đúng câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

- Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp chép sẵn đoạn văn ở BT1 phần Nhận xét.

- Giấy khổ to ghi từng phần a,b,c,d ở BT1 phần luyện tập.

- HS chuẩn bị ảnh của gia đình mình.

III. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 4 HS thực hiện tiếp nối các yêu cầu:

+ Đọc t/lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm: Cái đẹp.

+ Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy.

- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.

- Nhận xét.

2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài

*Hỏi:

- Các em đã được học những kiểu câu kể nào? Cho ví dụ ? Về từng loại.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét câu trả lời của các bạn.

*HS trả lời:

- Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào ?

*Ví dụ:

+ Cô giáo đang giảng bài.

+ Lan rất chăm chỉ.

(24)

- Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, các em tự giới thiệu về mình như thế nào ?

*GV giới thiệu bài:

Các câu mà người ta thường dùng để tự giới thiệu về mình hoặc giới thiệu về người khác thuộc kiểu câu kể Ai là gì ? Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về kiểu câu này.

2.2. Tìm hiểu ví dụ

- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của phần nhận xét

Bài 1,2

- Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

*Hướng dẫn:

Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì ? Các em hãy gạch 2 gạch dưới nó. Sau đó cùng đặt các câu hỏi:

*Ví dụ:

- Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?

*Trả lời:

+ Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

*Hỏi: Đây là ai?

*Trả lời: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì ? trả lời cho những câu hỏi nào ?

- Tiếp nôi nhau nói câu giới thiệu.

+ Tớ là Cường.

+ Cháu là con mẹ Huyền ạ !...

- Lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS trao đổi, thảo luận và tìm câu trả lời:

+ Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi : Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công.

+ Câu nhận định về bạn Diệu Chi : Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Lắng nghe hướng dẫn của GV.

- HS tiếp nối nhau đặt câu trên bảng.

HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

+ Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai?

Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi là gì?

- Suy nghĩ, trao đổi và trả lời câu hỏi.

(25)

Bài 4

- GV nêu yêu cầu: Các em hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai làm gì ?Ai thế nào ? Ai là gì ? để thấy chúng giống nhau và khác nhau ở điểm nào?

- Gọi HS phát biểu ý kiến

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Câu kể Ai là gì? Gồm có những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?

- Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ? 2.3. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 57/SGK.

- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì ? nói rõ CN và VN của câu để minh họa cho ghi nhớ.

- Nhận xét, khen ngợi các em đã chú ý theo dõi, hiểu bài nhanh.

2.4. Luyện tập

Bài 1: Gạch dưới những câu kể Ai là gì? Trong các câu có trong các đoạn vân và ghi vào chỗ trống tác dụng của từng câu.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

*Chữa bài:

- Gọi HS đã làm vào giấy khổ to dán bàn lên bảng.

- Cả lớp cùng nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- HS nêu cho đến khi có câu trả lời đúng

*Giống nhau: Bộ phận CN cùng trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì? con gì)

*Khác nhau:

•Câu kể Ai làm gì ? VN trả lời cho CH: Làm gì?

•Câu kể Ai thế nào? VN trả lời cho CH: Thế nào?

•Câu kể Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi: Là gì?

- Lắng nghe kết luận.

+ Câu kể Ai là gì ? Gồm có 2 bộ phận CN và VN. Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì ? Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi Là gì ?

+ Câu kể Ai là gì dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

- HS đọc thành tiếng trước lớp

- HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ:

+ Bố em // là bác sĩ.

+ Chích bông // là con chim rất đáng yêu.

+ Hoa đào, hoa mai // là bạn của mùa xuân.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS làm vào giấy khổ to.

- HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

Đáp án:

Đó là một thứ máy tính cộng trừ Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên…

Lá là lich của cây

….

(26)

Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 -7 câu có câu kể Ai là gì?để giới thiệu các bạn trong lớp(hoặc giới thiệu từng người có trong ảnh chụp gia đình em)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp

*Hướng dẫn:

Hãy tưởng tượng các em giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp hoặc giới thiệu các bạn trong lớp với các bạn lớp khác. Trong lời giới thiệu đó các em nhớ dùng mẫu câu mà chúng ta vừa học đó là câu kể Ai là gì ?

*Chữa bài:

- Gọi HS nói lời giới thiệu, GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.

Cho điểm những HS có đoạn giới thiệu hay, sinh động, đúng ngữ pháp

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, lấy VD về câu kể Ai là gì ? hoàn thành đoạn văn của BT/2 vào vở và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, chữa bài cho bạn.

- HS đọc thành tiếng trước lớp - HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng giới thiệu về gia đình mình cho nhau nghe.

- Lắng nghe

- HS tiếp nối nhau giới thiệu về bạn hoặc gia đình mình trước lớp.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

*****************************

KHOA HỌC

ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( Tiết 1) ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Hiểu và kể được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.

- Nêu ví dụ mỗi loại thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kỹ thuật đó trong trồng trọt.

- Học sinh yêu thích môn khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Hình trang 94/95, phiếu học tập.

- HS: Sgk, vở...

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Bóng của vật xuất hiện ở đâu và thay đổi như thế nào ?

- Lớp hát đầu giờ.

(27)

III. Bài mới: (28’)

- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.

1. Hoạt động 1:

*Mục tiêu: HS biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.

- Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây trong H1 ?

- Tại sao những bông hoa trong H2 lại gọi là hoa hướng dương ?

- Dự đoán xem cây nào mọc xanh tốt hơn ? Vì sao ?

- Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng ?

2. Hoạt động 2:

*Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế.

Nêu được ví dụ mô tả mỗi loại thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng hiện tượng này trong trồng trọt.

- Tai sao một số cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, cánh đồng…

được chiếu sáng nhiều ?

- Một số loại cây khác lại sống ở trong hang động, rừng rậm ?

- Hay kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng, một số cây cần ít sánh sáng

- Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kỹ thuật trồng trọt ?

IV. Củng cố - Dặn dò: (4’)

- Điều gì sẽ sảy ra với thực vật nếu

- Nhắc lại đầu bài.

- Các cây này mọc đều hướng về phía mặt trời.

- Vì những bông hoa này đều hướng về phía mặt trời mọc.

- Cây ở H3 sẽ xanh tốt hơn vì có đỉ ánh sáng. ánh sáng, ngoài vai trò giúp cây quang hợp còn ảnh hưởng đến quá trình khác của thực vật như : Hút nước, thoát hơi nước, hô hấp..

- Nếu không có ánh sáng thì cây sẽ chết...

- Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật

- Vì chúng cần nhiều ánh sáng.

- Vì nhu cầu ánh sáng của chúng ít hơn.

*Kết luận:

Nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau.

+Cần nhiếu ánh sáng:

Các loại cây cho quả, củ, hạt…

+Cần ít ánh áng:

Rau ngót, khoai lang, phong lan…

- Khi trồng cây cần nhiều ánh sáng:

Chú ý khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây có đủ ánh sáng.

- Để tận dụng đất trồng giúp cho những cây cần ít ánh sáng phát triển người ta thường trồng xen cây ưa ít ánh sáng với cây ưa nhiều ánh sánh trên cùng một thửa ruộng

- Trả lời các câu hỏi.

(28)

không có ánh sáng ? - Nhận xét tiết học.

- Về học kỹ bài và CB bài sau.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

************************************

NS : 26/2/2021

ND: Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2021

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

- Luyện tập một số đoạn văn miêu tả cây cối. Yêu cầu viết từng đoạn hoàn chỉnh.

- Câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực…

- Học sinh được trau dồi vốn từ trong văn miêu tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.

- Nhận xét.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài:

*Hỏi:

- Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.

- Khi viết hết mỗi đoạn văn cần lưu ý điều gì ?

*Giới thiệu:

Tiết học trước đã giúp các em hiểu về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Tiết học này các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi:

Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc

- HS đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định.

+ Khi viết hết mỗi đoạn văn ta cần xuống dòng.

- Lắng nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc thành tiếng trước lớp - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.

(29)

phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?

- Gọi HS trình bày ý kiến.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn

*Hướng dẫn:

Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý ở bài tập 1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm {...}

- Gọi HS dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS,

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình theo từng đoạn.

- Nhận xét những HS viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành một bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.

+ Giới thiệu cây chuối: Phần Mở bài.

+ Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối: phần thân bài

+ Nêu ích lợi của cây chuối tiêu - Phần kết bài.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS viết đoạn văn vào vở : 1 số HS viết vào phiếu

- Lắng nghe.

- Theo dõi, quan sát để sửa bài cho bạn, cho mình.

- HS đọc từng đoạn bài làm của mình trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Về nhà hoàn thành nốt bài văn.

******************************

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

*Giúp học sinh:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ hai phân số.

- Áp dụng vào giải toán có lời văn.

- Hs yêu thích môn học.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 118 sau đó hỏi:

- Muốn thực hiện phép trừ hai phân số

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1 UNICEF , báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.. 2 Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh của thiếu nhi

Nhận thấy được bất cập của vấn đề nêu trên và muốn tìm hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, vì vậy, trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.. báo về tình hình thiếu nhi tham dự cuộc thi vẽ tranh tuyên truyền theo chủ đề “Em muốn sống an toàn”. Vậy thế nào là

Kết quả cho thấy đối tượng tham gia khảo sát nhận thức rõ về thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên nhà trường, bài viết tập trung đánh giá thực trạng