• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 2

Người soạn : Nguyễn Thu Huyền Tên môn : Toán học

Tiết : 2

Ngày soạn : 17/09/2018 Ngày giảng : 17/09/2018 Ngày duyệt : 28/10/2018

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 2

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 2  

Ngày soạn: 14/09/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 17/09/2018  

TẬP ĐỌC

Tiết 3 - 4: PHẦN THƯỞNG (2T) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.

2. Kỹ năng:

- Rèn đọc các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật  Na và diễn biến câu chuyện.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD:

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Thể hiện sự cảm thông.  

III. ĐỒ DÙNG D - H:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách Tiếng việt.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên đọc bài: “tự thuật” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1’) b. Luyện đọc: (30’)

- Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu, từng đoạn.

- Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.

- Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm.

- Thi đọc cả bài.

Tiết 2:

c.Tìm hiểu bài(15’)

               

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần

(3)

TẬP VIẾT

Tiết 2: CHỮ HOA: Ă, Â I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết viết hoa chữ cái Ă, Â theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng  “Ăn chậm nhai kỹ” theo cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp giữ vở sạch.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.

- Học sinh: Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

 

+ C â u c h u y ệ n n à y n ó i v ề ai?      

+ Bạn ấy có đức tính gì ?       Hãy kể việc làm tốt của Na ?        GV liên hệ học sinh trong lớp

Theo em diều bí mật đó là gì ?        - Em có nghĩ Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?

*)QTE: Là một người hs tất cả đều có quyền học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt làm việc tốt.

- Khi Na được thưởng những ai vui mừng, vui mừng như thế nào ?

 

d.Luyện đọc lại(20’)  

3. Củng cố - Dặn dò.(3’)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

   

- Nói về một bạn học sinh tên là Na - Tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè.

-  Chia sẻ, giúp bạn .  

- Thưởng cho Na vì lòng tốt của Na.

           

- Cô giáo, các bạn, mẹ Na .  

 

 Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. Cả lớp cùng nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra vở tập viết.

2. Bài mới: (30’)

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’) b. Hướng dẫn học sinh viết.(7’)

- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu.

- Nhận xét chữ mẫu.

- Giáo viên viết mẫu lên bảng.

             

- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ.

(4)

TOÁN

Tiết 6:  LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về 1. Kiến thức:

- Nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.

2. Kĩ năng:

- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm.

3.Thái độ:

-Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H:

Ă, Â

- Phân tích chữ mẫu.

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. (5’) - Giới thiệu từ ứng dụng

      Ăn chậm nhai kỹ - Giải nghĩa từ ứng dụng.

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con.

 

d. Viết vào vở tập viết.(20’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.

3.Củng cố - Dặn dò.(2’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về viết phần còn lại.

 

- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

- Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con.

         

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giải nghĩa từ.

- Học sinh viết bảng con chữ Ă, Â  

   

 Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.

- Sửa lỗi.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới: (30’)

a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài

b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh:

 

a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.

 

b) vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm

* Củng cố về nhận biết độ dài 1dm mối          

- Học sinh làm miệng

a) 10 cm = 1 dm; 1 dm = 10 cm

- Học sinh tự tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm

- Vẽ đoạn thẳng vào bảng con.

 

(5)

Ngày soạn: 15/09/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 18/09/2018

          CHÍNH TẢ  ( Tập chép) Tiết 3: PHẦN THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “Phần thưởng”.

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ăn / ăng - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày đẹp.

3. Thái độ :

- Khuyến khích HS làm nhiều việc tốt.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng con, Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

quan hệ giữa dm và cm.

Bài 2:

- Hướng dẫn học sinh làm.

* Củng cố về mối quan hệ giữa dm và cm.

Bài 3:

Yêu cầu học sinh làm vào vở.

   

* Củng cố về nhận biết độ dài 1dm mối quan hệ giữa dm và cm.

Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng.

* Củng cố về cách tập ước lượng dm, cm và thực hành sử dụng đơn vị đo đề -xi- mét trong thực tế.

3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

   

- Học sinh tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm

2 dm = 20 cm  

- Học sinh làm vào vở

1 dm = 10 cm; 2 dm = 20 cm 30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm 70 cm = 7 dm

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài. (1’)

b. Hướng dẫn tập chép.(25’) - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép.

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Phần thưởng, cả lớp, yên lặng,

- HS viết số từ khó bảng con.

- 2 em viết bảng lớp:quyển lịch,chắc lịch…

     

- Học sinh lắng nghe.

- 2 Học sinh đọc lại.

- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

 

(6)

KỂ CHUYỆN

Tiết 2 : PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung  câu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng:

- Rèn khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể của bạn.

3. Thái độ: Khuyến khích HS làm việc tốt, đề cao lòng tốt.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách tiếng việt, hiểu nội dung bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

(6’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.

   

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.

- Học sinh luyện bảng con.

 

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh chép bài vào vở.

 

- Soát lỗi.

 

- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh làm bài vào vở.

- 1 Học sinh lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh học thuộc 10 chữ cái vừa nêu.

 

- Học thuộc 29 chữ cái.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện:

“Có công mài sắt có ngày nên kim”.

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)  

b. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. (30’) - Kể từng đoạn theo tranh.

+ Kể theo nhóm.

+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.

Giáo viên nhận xét chung.

- Kể toàn bộ câu chuyện.

+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu  

3em nối tiếp kể chuyện.

           

- Học sinh quan sát tranh.

- Nối nhau kể trong nhóm.

- Cử đại diện kể trước lớp.

- Một học sinh kể lại.

 

- Các nhóm thi kể chuyện.

(7)

 TOÁN

Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trừ.

2.Kĩ năng:

- Củng cố về phép trừ (không nhớ): Các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.

3. Thái độ:

- Thích sự chính xác của toán học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

chuyện.

+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét.

- Đóng vai:

+ Gọi 3 học sinh lên kể mỗi người kể 1 đoạn.

+ Giáo viên nhận xét bổ sung.

3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

- Nhận xét.

- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai.

- Cả lớp cùng nhận xét để chọn ra nhóm đóng vai đạt nhất.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới: (30’)

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’) b. Hướng dẫn học sinh nhận xét(12’) - Giáo viên viết phép trừ: 59 – 35 = 24 lên bảng.

- Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên gọi:

          59          là số bị trừ.

          35          là số trừ.

          24          là hiệu.

         59 – 35 cũng gọi là hiệu.

* Hoạt động 3: Thực hành.(20’)

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3.

Bài 1:

           

       

- Học sinh đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư.

- Học sinh nhắc lại đồng thanh + cá nhân.

   

+ Năm mươi chín là số bị trừ + Ba mươi lăm là số trừ + Hai mươi tư là hiệu  

     

- HS quan sát nêu được đâu là số bị trừ, đâu là số trừ, đâu là hiệu.

- HS làm vào vở.3 em chữa bài.

S ố b ị trừ

90 87 59 72 34

(8)

THỂ DỤC

DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI: “QUA ĐƯỜNG LỘI ”.

I.MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Tiếp tục ôn tập một số kiến thức, kỹ năng đã học ở lớp 1: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng. Trò chơi: “Qua đường lội”.

 2. Kĩ năng:

 - Hs biết cách tập hợp hàng dọc, hs đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên, cao dưới), biết dóng thẳng hàng dọc, biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm).Tham gia trò chơi đúng yêu cầu.

  3. Thái độ:

- Hs trật tự, không xô đẩy nhau tích cực, nhiệt tình, yêu thích môn học.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

  - Địa điểm : Trên sân trường đảm bảo vệ sinh an toàn tập luyện.

  - Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân bãi cho trò chơi.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :  

- Củng cố cho HS về cách tìm hiệu.

  Bài 2.

- Cho HS tự làm bài rồi chữa.

   

- Củng cố : Đặt tính thẳng cột, trừ từ phải sang trái.

Bài 3.

- Bài toán cho biết gì ? BT hỏi gì ?

Muốn tìm sợi dây còn lại dài mấy đê xi mét ta làm thế nào ?

- Củng cố cách giải toán có lời văn, trình bày bài có khoa học.

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

S ố

trừ 30 25 50  0 34

H i ệ

u 60 62 9 72  0

 

- Đặt tính rồi tính hiệu.

 _ 79     _  38        _  67      _  55     25         12        33          22    54         26        34          33  

     

      Bài giải

         Độ dài đoạn dây còn lại dài là:

       8   -  5  =  3 (dm)        Đáp số : 3dm - HS nhận xét- chữa bài

     

NỘI DUNG Đ - L PHƯƠNG PHÁP - TỔ CHỨC

1. Phần mở đầu - Nhận lớp

- Phổ biến nhiệm vụ bài học  

         

5-7’

               

 

- Cán sự tập hợp lớp  

x x x x x x x x x x x x x x x x       

       GV

- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ bài học.

(9)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài 1: BÁC KIỂM TRA NỘI VỤ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu  và cảm nhận được sự quan tâm sâu sát của Bác tới mọi người xung quanh, nhất là lối sống gọn gàng, ngăn nắp

2. Kĩ năng:

- Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ câu chuyện vào cuộc sống của bản thân các em 3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học  

+Khởi động

- Chạy chận quanh sân tập.

- Xoay khớp tay, chân, hông, vai.

       

2. Phần cơ bản

- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- Dàn hàng ngang, dồn hàng:

             

- Củng cố  

     

+ Trò chơi: “Qua đường lội”

- Gọi tên trò chơi.

- Nhắc lại cách chơi.

 

3. Phần kết thúc.

- Thả lỏng.

- Nhận xét giờ học.

  2-4’

            18-22’

10-12’

                    2-3’

        7-8’

        4-6’

HS lắng nghe.

   

 

              ggg

 

      GV

       ĐH khởi động  

- CSL điều khiển cả lớp thực hiện.

GV quan sát, giúp đỡ, sửa sai cho hs.

 

+ Lần 1: Gv điều khiển đồng thời chỉ dẫn cho hs.

+ CSL điều khiển. Gv giúp đỡ.

       x x x x x x x         x x x x x x x        

       GV  

+ Chốt kiến thức: HS thực hiện 1 lần nội dung buổi học. Gv quan sát, nhận xét, khuyến khích tinh thần tập luyện và nhắc nhở hs áp dụng vào các tiết học sau.

 

- GV nêu tên trò chơi.

- GV nêu cách chơi, luật chơi.

 -Tổ chức cho hs chơi thử sau đó chơi chính thức có thưởng phạt.

 

- HS thả lỏng tại chỗ . - Gv nhận xét giờ học.

(10)

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2  III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1.Giới thiệu bài: Bác kiểm tra nội vụ 2.Các hoạt động:

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LUYỆN TV TIẾT 1 TUẦN 2 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Học sinh đọc tốt bài: "Cùng một mẹ". Đọc đúng từ khó, nghỉ hơi đúng  sau dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a. Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Bác kiểm tra nội vụ” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr.4)

-GV hỏi:

+ Trong câu chuyện này, vì sao khi báo động hoặc buổi sáng thức dậy, mọi người thường hay bị lẫn giày, dép?

+ Buổi sáng thức dậy, mọi người ngạc nhiên vì điều gì?

+ Buổi tối hôm trước, ai là người đã sắp xếp lại những đôi dép?

+ Từ sau khi được Bác chỉnh sửa cách để giày dép, anh em nội vụ đã làm được  điều gì?

b. Hoạt động nhóm

 + Câu nào trong câu chuyện nhận xét chung về Bác Hồ?

+ Em hiểu từ “anh em” trong câu văn “ Bác quan tậm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em” như thế nào? Có phải anh em trong cùng 1 gia đình do bố mẹ sinh ra hay không?

+ Câu chuyện  khuyên chúng ta bài học gì ? c.   Thực hành- ứng dụng

+Em có thường sắp xếp lại góc học tập của mình?

+ Em đã giúp bố mẹ gấp quần áo cho vào tủ bao giờ chưa? Vì sao phải gấp quần áo gọn gàng?

+ Ở nhà, em có tham gia cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, hoặc tự sắp xếp phòng ngủ của mình không? Kể một lần em tham gia cùng bố mẹ dọn nhà

d. GV cho HS thảo luận nhóm 2

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp  có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không?

3. Củng cố, dặn dò:

+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có những ích lợi gì?

Nhận xét tiết học

 

-  HS lắng nghe  

- HS trả lời cá nhân  

           

 

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung  

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

       

- HS thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

Lng nghe -

- HS trả lời

(11)

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Ngày soạn: 16/09/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 19/09/2018  

TOÁN

Tiết 8: LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:

1. Kiến thức:

- Phép trừ (không nhớ), tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính).

- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, giải bài toán có lời văn.

- Bước đầu làm quen với bài tập dạng: “Trắc nghiệm”.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính đúng, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục óc tư duy yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

a. Giới thiệu bài Bài 1: Đọc truyện

- GV gọi học sinh đọc nối tiết từng đoạn ( chủ yếu là học sinh trung bình, yếu, những học sinh đọc chưa tốt)

   

Bài 2: Đánh dấu  vào trước câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng

 

-GV nhận xét chốt ý đúng  

     

Bài 3: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?

-HS chọn câu trả lời đúng  

-GV nhận xét chốt ý đúng 3- Củng cố - dặn dò: (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học.

-HS đọc -Lớp nhận xét  

         

- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

- Nhận xét chữa cách đọc.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

- HS chữa bài -Lớp nhận xét a) Anh em sinh đôi b) Tiếng việt

c) Long chép bài của Tùng d) Vì hai bài giống hệt nhau e)  Chúng em cùng một mẹ - HS làm bài

 

(12)

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TẬP ĐỌC

 Tiết 6:  LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.

2. Bài mới: (30’)

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’) b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con - Giáo viên cùng nhận xét.

     

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ.

Bài 2: Tính nhẩm.

- Yêu cầu học sinh làm miệng.

 

- Củng cố cách thực hiện phép trừ nhẩm.

Bài 3: Cho học sinh làm bài vào vở.

         

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ.

Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải toán

Giáo viên thu vở chấm, chữa bài.

- Củng cố cách giải toán bằng một bước tính.

   

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- Trong kho có 84 cái ghế, hãy lấy ra 24 cái ghế. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế.?

3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

           

- Nêu tên gọi các thành phần của mỗi phép tính.

       

- Học sinh đọc yêu cầu rồi làm bài, nhẩm từ trái sang phải rồi nêu kết quả.

60 – 10 – 30 = 20    90 – 10 – 20 = 60 60 – 40         = 20    90 – 30         = 60        80 - 30  -  20  =  30

       80 – 50       = 30 - Học sinh tự làm bài vào vở - 2 Học sinh lên bảng làm - Cả lớp cùng nhận xét.

     84        77       57  -       -        -       31        55       53       53        22       4  

- Học sinh đọc yêu cầu tự tóm tắt rồi giải vào vở.

         Bài giải

Mảnh vải còn lại dài là:

      9 – 5 = 4 (dm):

       Đáp số: 4 dm        

         A.  24 Cái ghế          B. 25 cái ghế C. 60 cái ghế D. 64 cái ghế

(13)

I. MỤC TIấU:

1.Kiến thức:

- Rốn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đỳng cỏc từ khú, biết nghỉ hơi sau cỏc dấu cõu.

- Hiểu nghĩa cỏc từ mới, biết được lợi ớch, cụng việc của mỗi người, vật, con vật. Nắm được ý nghĩa của bài

2.Kỹ năng :

- Rốn kỹ năng núi hiểu,biết  đặt cõu với cỏc từ mới 3.Thỏi độ :

- Biết được lợi ớch cụng việc của mỗi người, vật, con vật,

*GDMT:  Mụi trường sống cú ớch đối với thiờn nhiờn và con người chỳng ta.

II. CÁC KĨ  NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Tự nhận thức về bản thân ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì

- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân,tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.

III. ĐỒ DÙNG:

- Giỏo viờn: Tranh minh họa bài học trong sỏch giỏo khoa - Học sinh: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lờn đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời cõu hỏi trong sỏch giỏo khoa.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1’) b. Luyện đọc: (15’)

- Giỏo viờn đọc mẫu

- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng cõu, từng đoạn.

- Giải nghĩa từ: sắc xuõn, rực rỡ, tưng bừng.

- Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhúm.

- Thi đọc cả bài  

c. Tỡm hiểu bài(12’)

Cõu 1: Cỏc vật và con vật xung quanh ta làm việc như thế nào ?

- Kể tờn con vật cú ớch mà em biết?

 

- Cha mẹ em và mọi người làm gỡ ? Cõu 2: Bộ làm những việc gỡ?

- Hàng ngày em làm những việc gỡ?

Em cú đồng ý với bộ là làm việc rất vui khụng?

*) QTE: Trẻ em đều cú quyền được học tập, được làm việc cú ớch phự hợp với mọi lứa tuổi Cõu 3: HS đạt cõu với từ: Tưng bừng, rực rỡ.

*GDBVMT: Qua bài văn em cú nhận xột  gỡ            

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nối nhau đọc từng cõu, từng đoạn.

- Học sinh đọc phần chỳ giải.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc theo nhúm đụi.

- Đại diện cỏc nhúm thi đọc.

- Cả lớp nhận xột nhúm đọc hay nhất.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài một lần.

   

-Đồng hồ ,cành đào , -Tu hỳ ,chim.

- Đều làm việc…

- Bộ làm bài, bộ đi học, bộ quột nhà, nhặt rau…

   

- Làm bài, học bài, quột nhà, nhặt rau, chơi với em…

(14)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 2: BỘ XƯƠNG  

I.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.

- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng hiểu biết về cách đi, đứng, ngồi đúng tư thế.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương;

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

về cuộc sống quanh ta?

 - Bài văn giúp em hiểu điều gì ?  

 

d. Luyện đọc lại.(6’) 3.Củng cố - Dặn dò.(2’)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài  

 

+ Tưng bừng lễ khai giảng năm học.

+ Vườn hoa rực rỡ trong nắng sớm.

 

- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội…

- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.

- Cả lớp cùng nhận xét

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Học sinh lên bảng nêu một số hoạt động của con người.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bà(1’).

b. Giới thiệu một số xương và khớp xương của cơ thể(20’)

- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xương, khớp xương.

- Giáo viên đưa tranh vẽ bộ xương và nói tên một số xương đầu, xương sống, … - Yêu cầu học sinh quan sát so sánh các xương trên mô hình với các xương trên cơ thể mình

Có thể gập, duỗi hoặc quay được.

Giáo viên kết luận: Các vì trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, …ta có thể gập, duỗi, hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương.

* Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.(10’)

               

- Học sinh quan sát tranh  

- Học sinh nêu tên một số xương trên mô hình.

- Học sinh so sánh và chỉ vì trí như bả vai, cổ tay khuỷu tay, …

- Học sinh kiểm tra bằng cách gập đầu gối lại.

- Nhắc lại kết luận  

     

(15)

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 2 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm các phép tính trừ và cách đặt rính rồi tính

- Củng cố giải bài toán có văn thuộc dạng bài toán Tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.

- Củng cố dm

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp  

Kết luận: Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.

3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà ôn lại bài.

 

- Học sinh thảo luận theo cặp - Đại diện các nhóm báo cáo.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Học sinh nhắc lại kết luận.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ:  (5p) Điền dấu <,>,= vào chỗ trống 97          98          23        39 45          54       12       21 Gọi 2 Hs lên làm.

Gv nhận xét, II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1p) - GV nêu yêu cầu bài 2.Thực hành:  

Bài 1:Đặt tính rồi tính, biêt số bị trừ và số trừ

   

GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm

- GV cho HS nêu yêu cầu.

- Gọi 3 hs đặt tính rồi tính - Nhận xét,

Bài 3: Yêu cầu hs tự làm Bài 4: Tóm tắt:

Mảnh gỗ       : 9dm Cắt đi       : 6dm Còn lại    :...:  dm ? - GV nhận xét chấm bài.

Bài 5: Viết vào chỗ chấm

      

- 2 hs làm     - Hs nhận xét.

           

- HS nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài và chữa bài.

56 và 22   78 và 43    99 và 64   85 và 55

 

- Nêu yêu cầu - Hs lên bảng làm - Lớp làm vở .

- Nhận xét  

   

- Nêu yêu cầu - 3 hs lên làm.

- Lớp làm vở - Nhận xét  

- Nêu yêu bài

- Dưới lớp làm vào vở

(16)

Ngày soạn: 17/09/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 20/09/2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP-DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.

2.Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi.

3.Thái độ:

- Phát triển tư duy ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GV nhận xét:

III. Củng cố - dặn dò(4p) - Nhận xét giờ học - ghi bài - Chuẩn bị giờ sau.

- Nhận xét ,bổ sung

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 3 Học sinh lên bảng làm bài 2 của giờ học trước.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (30’) Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng

*) QTE: Qua tìm các từ có chứa tiếng học, tập là một người hs thì  các con cân phảI thực hiện những nhiệm vụ gì ?

Là một người hs thì chúng ta ai cũng có quyền được học tập và học tập chăm chỉ.

Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Gọi học sinh đọc câu của

- Giáo viên cùng học sinh cả lớp cùng nhận xét sửa sai

Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh quan sát tranh.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên nhận xét – sửa sai.

Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Đây là câu gì ?

- Sau mỗi câu hỏi chúng ta phải dùng dấu      

- Học sinh làm miệng

học hành, học tập, tập đọc, tập viết, …  

           

- Học sinh đọc lại các từ vừa nêu.

- Học sinh tự đặt câu vào vở nháp.

- Đọc câu mình vừa đặt.

 

- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài vào vở.

- Một số học sinh đọc bài làm của mình + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

+ Thu là bạn thân nhất của em.

+ Bạn thân nhất của em là thu.

- Học sinh đọc yêu cầu.

 

- Đây là câu hỏi.

(17)

CHÍNH TẢ (Nghe viết)

Tiết 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nghe viết đoạn cuối trong bài: “Làm việc thật là vui”.

- Củng cố qui tắc viết g/gh.

- Học thuộc bảng chữ cái, biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích Tiếng việt II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

câu gì ?

- Giáo viên thu một số bài để chấm.

3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà ôn lại bài.

 

- Dùng dấu hỏi chấm.

- Học sinh viết lại các câu này vào vở.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1’) b. Hướng dẫn viết. (20’)

- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: làm việc, quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, …

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.

- Đọc cho học sinh soát lỗi.

- Chấm và chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập. (7’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.

     

3. Củng cố - Dặn dò. (3’)

         

- Học sinh lắng nghe.

- 2 Học sinh đọc lại.

 

- Học sinh luyện bảng con.

   

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh chép bài vào vở.

   

- Soát lỗi.

 

- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Các nhóm học sinh lên bảng thi tìm nhanh các chữ bắt đầu bằng g hoặc gh.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh học thuộc bảng chữ cái.

 

(18)

TOÁN

Tiết 9: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về 1. Kiến thức:

- Đọc viết số có 2 chữ số; số tròn chục, số liền sau của 1 số.

- Phép cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.

2.Kỹ năng:

- Rèn tính  đúng, nhanh, chính xác.

3.Thái độ:

-  Giáo dục khả năng tính toán chính xác.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.

 

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập(35’) Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.

     

Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm làm bài.

Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước liền sau của một số.

- Củng cố về cách tìm số liền trước số liền sau, số lớn hơn và số bé hơn.

Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính  

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng

Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở

Tóm tắt

       2A        : 18 học sinh        2B        : 21 học sinh       Cả 2 lớp: … học sinh ? - Củng cố cách giải toán có lời văn.

- Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa.

3. Củng cố - Dặn dò.(3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

           

- Học sinh làm miệng:

a) 40, 41, 42, ………50.

b) 68, 69, 70, ………74.

c) 10, 20, 30, ………90.

 

- Học sinh làm bài  

 

+ Số 0 không có số liền trước + Số 0 là số bé nhất

- Học sinh làm bài vào vở.

32 + 43 = 75 21 + 57 = 78 87 – 34 = 52

95 – 42 = 53 44 + 34 = 78 53 – 10 = 43  

- Học sinh giải vào vở       Bài giải

Số học sinh cả hai lớp có là:

      18 + 21 = 39 (Học sinh)        Đáp số: 39 học sinh

(19)

THỂ DỤC

DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”.

I.MỤC TIÊU:

  1.Kiến thức:

- Tiếp tục ôn tập một số kiến thức, kỹ năng đã học ở lớp 1: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng. Trò chơi: “ nhanh lên bạn ơi”.

  2. Kĩ năng:

- Hs biết cách tập hợp hàng dọc, hs đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên, cao dưới), biết dóng thẳng hàng dọc, biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng.

Tham gia trò chơi đúng yêu cầu.

  3. Thái độ:

- Hs trật tự, không xô đẩy nhau tích cực, nhiệt tình, yêu thích môn học.

II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

  - Địa điểm : Trên sân trường đảm bảo vệ sinh an toàn tập luyện.

  - Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân bãi cho trò chơi.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

 

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

NỘI DUNG Đ - L PHƯƠNG PHÁP - TỔ CHỨC

1. Phần mở đầu - Nhận lớp

- Phổ biến nhiệm vụ bài học  

         

+Khởi động

- Chạy chận quanh sân tập.

- Xoay khớp tay, chân, hông, vai tại chỗ.

 

2. Phần cơ bản

 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.

 

- Dàn hàng ngang, dồn hàng:

 

-  Củng cố.

 + Tập hợp hàng, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng , dồn hàng.

 

- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”

- Gọi tên trò chơi.

5-7’

              2-4’

          18-22’

10-12’

                    2-3’

 

- Cán sự  tập hợp lớp x x x x x x x x

x x x x x x x x  

      GV

- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ bài học.

- HS lắng nghe.      

x   x   x   x   x   x   x x   x   x   x   x   x   x  

      GV    đh khởi động  

 

- CSL điều khiển cả lớp thực hiện.

GV quan sát, giúp đỡ, sửa sai cho hs.

+ Lần 1: Gv điều khiển đồng thời chỉ dẫn cho hs.

+ Lần 2-3: CSL điều khiển. Gv giúp đỡ.

   

+ HS thực hiện 1 lần nội dung học của buổi học. Gv quan sát, nhận xét, khuyến khích tinh thần tập luyện và nhắc nhở hs áp dụng vào các tiết học sau.

 

- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

(20)

Ngày soạn:  18/09/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 21/09/2018 TẬP LÀM VĂN

Tiết 2: CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân mình.

- Biết viết một bản tự thuật ngắn.

2. Kĩ năng:

- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét 3. Thái độ :

- Yêu thích môn học.

*)QTE: Biết cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người, viết được bản tự thuật II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-Tự nhận thứ về bản thân.

- Giao tiếp: cởi mở tự tin trong giao tiếp, biết lặng nghe  ý kiến người khác.

-Tìm kiếm và sử lý thông tin.

III. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ;

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

-Phổ biến cách chơi.

         

3. Phần kết thúc.

- Thả lỏng.

- Nhận xét giờ học.

 

          7-8’

              4-6’

Tổ chức cho hs chơi thử sau đó chơi chính thức .

 

- HS thả lỏng tại chỗ . - Gv nhận xét giờ học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài(1’).

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30’) Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân - Giáo viên làm mẫu

   

Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu

- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

     

- Học sinh theo dõi

- Từng cặp học sinh nối nhau nói lời chào.

+ Con chào mẹ con đi học ạ!

+ Em chào cô ạ !

+ Chào cậu ! Chào bạn ! - Cả lớp nhận xét

 

- Học sinh làm miệng

(21)

TOÁN

Tiết 10: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Củng cố về phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

- Củng cố về phép cộng và phép trừ.

- Giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng;

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có óc tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

+ Tranh vẽ những ai ?  

+ Bóng nhựa và bút thép chào mít và tự giới thiệu như thế nào ?

+ Mít chào Bóng nhựa và Bút Thép và tự giới thiệu thế nào ?

Giáo viên nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh.

Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu - Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài - Giáo viên nhận xét sửa sai

   

*QTE: Khi gặp người mình chưa quen biết thì em giới thiệu về mình ntn?

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.

 

 

- Tranh vẽ Bóng nhựa, Bút thép và Mít.

- Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép.

 

- Chào hai cậu tớ là Mít ở thành phố tí hon.

     

- Học sinh tự thuật về bản thân.

- Học sinh làm vào vở

- Một số bạn đọc bản tự thuật của mình.

- Cả lớp cùng nhận xét.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.

2. Bài mới: (33’)

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1: Viết các số theo mẫu.

Giáo viên nhận xét sửa sai.

 

Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Giáo viên nhận xét sửa sai.

 

           

- Học sinh làm miệng 25 = 20 + 5; 99 = 90 + 9 62 = 60 + 2; 87 = 80 + 7

- Một số học sinh lên bảng làm

S ố 30 52 9 7 22

(22)

 

Kĩ năng sống

BÀI 1: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC ( TIẾT 1) I .MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 -Học sinh nhận biết được những hành vi biết nắng nghe tích cực.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.

 3. Thái độ:

- Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bài tập thực hành kĩ năng sống III: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1: ổn định tổ chức.

2: Kiểm tra bài cũ.

3: Bài mới  

   

Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở  

     

Bài 4: Hướng dẫn học sinh giải        Tóm tắt

         Mẹ và chị: 85 quả          Mẹ hái: 44 quả.

        Chị hái: …quả ? 3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

hạng

S ố

hạng 60 14 10 2 14

Tổng 90 66 19 9 36

- Học sinh làm bài.

 48       65        94          32       56 +         -       -        +       -   30       11        42          32       16   78       54        52          64       40 - Học sinh nhận xét kết quả lẫn nhau.

- Học sinh giải vào vở        Bài giải

Số quả cam chị hái được là:

       85 – 44 = 41 (quả)

      Đáp số: 41 quả cam  

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

a: Giới thiệu bài b: Dạy bài mới

Hoạt động 1: Quan sát tranh - Giáo viên treo tranh

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 - tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn  nói cho nhau nghe trong 3 phút

- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

       

     

- Học sinh quan sát tranh - Thảo luận nhóm.

 

- Đại diện trình bày.

Tranh 1: Các bạn đều biết nắng nghe tích cực , vì các bạn đều đang chú ý nghe bạn trưởng nhóm trình bày.

Tranh 2: Các bạn ngồi phía trên đã biết nắng nghe. Còn các bạn ngồi bàn dưới cha biết vì vẫn còn tranh nhau quyển truyện

(23)

SINH HOẠT TUẦN 2 I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II. NỘI DUNG:

1. Giáo viên nhắc một số nội quy của trường, của lớp đề ra:

- Đi học đúng giờ, nghỉ học có giấy phép.

- Đến lớp học bài, làm bài tập đầy đủ, có đầy đủ đồ dùng SGK, vở bài tập, vở ghi đầu bài.

- Ngồi học ngay ngắn không nói chuyện riêng, có ý thức xây dựng bài, luôn học hành chăm chỉ - Mặc đồng phục đúng quy định, vệ sinh sạch sẽ.

- Biết giữ vệ sinh chung bảo vệ môi trường.

- Biết giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, bảo vệ môi trường.

- Lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè, không nói tục chửi bậy.

2. Nhận xét tình hình chung của lớp:

...

...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới:

- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích cho mừng ngày khai giảng năm học mới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết cho HS yếu.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

- Giáo viên liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

c. Bầu học sinh chăm ngoan : ...

...

d. Vui văn nghệ.

III. CỦNG CỐ DẶN DÒ:

           

- Giáo viên nhận xét và chỉ tranh nêu lại.

Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp

- Như thế nào được gọi là  biết nắng nghe ? - Giáo viên nhận xét từng ý kiến của học sinh và đa kết luận.

4: củng cố:  Thế nào là nắng nghe tích cực?

5: Dặn dò: Thực hành nắng nghe tích cực.

cha nghe bạn lớp trưởng nói.

Tranh 3: hai anh em cha nắng nghe vì còn tranh nhau nói.

Tranh 4: cả lớp đã nắng nghe cô giáo nói , còn bạn nam cha nắng nghe vì bạn phải nhờ cô giải thích rõ hơn

(24)

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.

- Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy.

     

      Ngày 14 tháng 9 năm 2018         Tổ trưởng kí duyệt  

   

       Nguyễn Thị Thìn

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.. bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 4 tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.. - Giáo viên nhận xét

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh

- GV nhận xét, khen ngợi các em - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá sản phẩm.. Giáo viên: Giáo án.. Giới thiệu bài: Ghi tựa

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.3. - Giáo viên chia nhóm theo