• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

( Thời gian thực hiện:

TỔ CHỨC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

ĐÓN TRẺ - CHOI – - THỂ DỤC SÁNG

* Đón trẻ- chơi tự chọn

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ

* Cất đồ dùng cá nhân cho trẻ

* Hướng trẻ vào góc chơi

- Cô nắm được tình hình sức khỏe của trẻ, những yêu cầu, nguyện vọng của phụ huynh khi đưa con em mình đến lớp - Nhằm phát hiện những đồ vật, đồ chơi không an toàn ở trong ba lô, túi áo của trẻ - Rèn cho trẻ thói quen ngăn nắp, gọn gang.

- Giúp trẻ biết hòa nhập với bạn, hứng thú tham gia vào hoạt động chơi và đoàn kết trong khi chơi

- Thông thoáng lớp học, khăn mặt, ca,cốc…

sạch sẽ

Đồ chơi

* Điểm danh- Trò chuyện buổi sáng

* Trò chuyện về các con vật sống trong rừng

- Trẻ dạ cô khi gọi đến tên, - Trẻ biết trò chuyện cùng cô

Bút, Sổ điểm danh Nội dung trò chuyện về ngôi nhà của bé

* Thể dục sáng

Thứ 2.4,6 tập theo nhạc Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm với các động tác phát triển chung: hô hấp, tay, chân, bụng, bật.

- Tạo cảm giác thoải mái trước khi vào giờ học - Phát triển thể lực và rèn luyện sức khoẻ cho trẻ

- Trẻ biết tập các động tác thể dục theo cô

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động đoàn kết

Sân trường sạch, sẽ, mũ cho trẻ đội nếu trời nắng

Thế giới động vật

(2)

Từ ngày 24/12/2018 đến ngày 18/01/2019

Động vật sống trong rừng. Số tuần thực hiện: 01 Từ ngày 31/12/2018 đến ngày 04/01/2019)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

TRẺ - Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng học.

- Cô đón trẻ vào lớp - Nhắc trẻ chào cô, bố mẹ

- Trao đổi nhanh cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ khi ở nhà

- Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết. Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và hào hứng khi đến lớp

- Động viên bao quát trẻ kịp thời

- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “Những con vật gần gũi” bằng một số tranh ảnh và đồ chơi trong lớp học - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

Trẻ lễ phép chào hỏi

Trẻ chơi ở các góc

- Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cô

- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề + Con biết những con vật nào?

+ Con vật đó có ích lợi gì?

- Cô giáo dục trẻ yêu quý động vật có ích

Trẻ dạ cô khi gọi đến tên Trò chuyện cùng cô và

các bạn

a. Khởi động:

- Cô cho trẻ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, bả vai, eo gối.

b.Trọng động:

* Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Thổi nơ bay

- Tay vai: Hai tay đưa lên cao, gập bả vai - Lưng bụng: Đứng quay người sang 2 bên - Chân: Bật tách khép chân

c. Hồi tĩnh:

Trẻ thả lỏng điều hòa

Trẻ tập theo yêu cầu của

TỔ CHỨC CÁC

(3)

HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG GÓC

* Thứ 2,4: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình

* Thứ 3,5: Góc phân vai, Góc sách,

* Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng, góc thiên nhiên

Góc phân vai:. Gia đình;

mẹ con; Cửa hàng sách;

Phòng y tế; Bếp ăn

Góc Xây dựng, lắp ghép.

Xây dựng vườn bách thú, công viên.

Góc học tập_sách:

- Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về động vật sống trong rừng.

* Góc thiên nhiên : - Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa

- Chơi với cát, nước

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi - Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô - Biết đóng vai chơi theo chủ đề chơi

- Trẻ biết liên kết nhóm chơi thể hiện được vai chơi tuần tự, chi tiết.

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây vườn bách thú, khu vui chơi giải trí dưới sự giúp đỡ của cô - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để xây dựng.

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ biết cách giở sách tranh và giữ gìn khi xem sách.

- Trẻ biết tạo ra các sản phẩm theo chủ đề theo yêu cầu của cô nhờ sự giúp đỡ của cô

- Trẻ biết chăm sóc góc thiên nhiên cùng cô

Đồ chơi thao tác

vai

- Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa

Bộ lắp ghép

- Dụng cụ tưới và chăm sóc

cây

HOẠT ĐỘNG

(4)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định_Trò chuyện

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề “ Động vật sống trong rừng”

- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề chơi 2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu nội dung các góc chơi của ngày hôm nay. Ai thích chơi ở góc chơi nào?( Trẻ trả lời các câu hỏi theo gợi ý của cô)

- Ví dụ: chơi ở góc xây dựng các con thích làm gì?

Muốn xây vườn bách thú, khu vui chơi giải trí cần có những ai và cần nguyên vật liệu gì? Cách xây, lắp ghép các thiết bị đồ chơi như thế nào? Cô giới thiệu một vài nguyên vật liệu quan trọng để trẻ biết.

3. Thỏa thuận chơi

- Cho trẻ tự thoả thuận và chọn góc chơi.

4. Phân vai chơi

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quan sát trẻ chơi và chơi cùng trẻ

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

- Cô giải quyết các tình huống xảy ra (nếu có) 6. Nhận xét góc chơi

- Cô nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Nhận xét về sản phẩm của góc chơi chính - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố tuyên dương

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Động viên cả lớp và mở rộng chủ đề chơi cho ngày kế tiếp

Trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Thoả thuận chơi cùng cô Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ đi tham quan

Lắng nghe

Trẻ đi cất đồ chơi

TỔ CHỨC CÁC

(5)

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có mục đích:

*Quan sát con thỏ.

*Nhặt lá rụng xếp hình các con vật trong rừng

* Quan sát vườn rau

* Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng

* Vẽ các con vật trên sân

- Tạo điều kiện cho trẻ biết được một số đặc điểm của con thỏ

- Trẻ biết xếp hình các con vật sống trong rừng

- Biết tránh những nơi nguy hiểm trong trường.

- Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.

- Trẻ biết trò chuyện cùng cô - Trẻ biết vẽ phấn các con vật

Sân trường sạch sẽ - Vườn rau - Địa điểm quan sát

2. Trò chơi vận động

- Chơi trò chơi vận động: Chó sói xấu tính, Cáo và thỏ, Thỏ đổi chuồng

- Trò chơi dân gian: Đi cầu đi quán, mèo đuổi chuột.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển thể lực cho trẻ

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn,.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với cát, nước.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Vòng, phấn, lá cây, đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

(6)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Hoạt động có chủ đích:

* Quan sát con thỏ:

- Cô cho trẻ quan sát con thỏ và hỏi trẻ:

+ Đây là con gì? Kể tên các đặc điểm của con thỏ?

*Nhặt lá rụng xếp hình các con vật trong gia đình - Cho trẻ đi xung quanh sân trường nhặt la rụng - Cho trẻ xếp hình các con vật sống trong rừng.

* Quan sát vườn rau:

- Cô cùng trẻ quan sát và trò chuyện về vườn rau

- Giáo dục thái độ: Biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô trong trường.

* Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng - Cô trò chuyện cùng trẻ.

* Vẽ các con vật trên sân

- Trẻ vẽ theo ý thích các con vật trên sân.

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ quan sát ngôi nhà

Trẻ trò chuyện cùng cô Trẻ tự vẽ trên sân 2.Trò chơi vận động

- TC: Chó sói xấu tính: Một trẻ giả làm sói giả vờ ngủ, các trẻ còn lại vừa đi vừa đọc chó sói xáu tính,kết thúc chó sói đuổi theo và bắt.

- TC: Cáo và thỏ: Một trẻ đóng cáo, các tre còn lại làm thỏ vừa đi xung quanh vừa đọc bài cáo và thỏ, kết thúc cáo đuổi theo bắt thỏ.

- TC: Thỏ đổi chuồng: Trẻ tự nhắc lại cách chơi

- TC Mèo đuổi chuột: Một trẻ giả làm mèo, một trẻ làm chuột. Mèo đuổi bắt chuột, chuột chạy qua lỗ nào mèo phải chạy qua lỗ ấy.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi - Các con hãy nhặt lá vàng xung quanh sân trường cho sạch sẽ, và từ những chiếc lá tre khô ấy chúng mình cũng có thể chơi được nhiều trò chơi. Hay các con có thể chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Cho trẻ chơi với cát nước.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

TỔ CHỨC CÁC

H NỘI DUNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

(7)

OẠT ĐỘNG ĂN

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn

lau tay, bàn ghế, bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

HOẠT ĐỘNG NGỦ

- Trước khi trẻ ngủ - Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, - Phòng ngủ thoáng mát

- Tủ để xếp gối sạch sẽ

(8)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

TRẺ - Hướng dẫn trẻ cách rửa tay,

- Cô giới thiệu cách rửa tay gồm 6 bước rủa tay

Cô làm mẫu vừa làm cô vừa giảng giải vừa phân tích Cô giúp trẻ làm vệ sinh cô động viên khich lệ trẻ làm, cô giúp trẻ nào không làm được. Khi trẻ rửa tay xong cô cho trẻ về phòng ăn, ngồi vào bàn ăn

cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất . - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Cô dọn dẹp phòng ăn.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ xếp bát thìa vào rổ, xếp ghế đúng nơi qui định.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Cô mở nhạc nhẹ cho trẻ dễ ngủ

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ.

- Cô dọn phòng ngủ.

- Nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cho trẻ ra phòng ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh

(9)

TỔ CHỨC CÁC

CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn các kiến thức đã học

- Tạo hình: Vẽ các động vật sống trong rừng - Làm vở toán, vở tạo hình, lam quen chữ cái

* Làm quen kiến thức mới

- Cô giới thiệu chủ đề mới: Động vật

- Cô cho trẻ xem tranh ảnh, nghe các bài hát về chủ đề mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

4. Vệ sinh trả trẻ

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập

- Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

Tranh truyện, thơ

- Đồ chơi các góc

Dụng cụ âm nhac

Bảng bé ngoan Cờ

Đồ chơi

Trang phục trẻ gọn gàng

(10)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIAO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Cô cho trẻ đi vệ sinh và vận động nhẹ nhàng.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”, “ Làm quen với Toán qua hình vẽ” , làm quen chữ cái, khám phá khoa học...

- Hát, đọc thơ các bài đã được học.

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Nghề nghiệp”

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ.

- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Trẻ biểu diện các bài hát, thơ về chủ đề.

- Hỏi trẻ thế nào là bé ngoan, bé chăm, bé sạch.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ.

- Mời tổ khác nhận xét về tổ của mình - Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung.

Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, nhắc trẻ chào cô và chào người thân trước khi ra về

Trẻ vận động

Trẻ thực hiện với sách vở

Trẻ chơi

Trẻ nhận xét mình và các bạn

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ Trẻ chào cô chào bố mẹ Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2018

(11)

TấN HOẠT ĐỘNG : THỂ DỤC

- VĐCB: Đi trờn đường kẻ thẳng, nộm búng trỳng đớch thẳng đứng.

- TCVĐ: Nộm búng qua lưới

Hoạt động bổ trợ: Đọc thơ “Hoa cỳc vàng”

I. Mục đớch – yờu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đi trờn đường kẻ thẳng và nộm trỳng đớch thẳng đứng.

- Biết nộm búng qua lưới đỳng kĩ thuật yờu cầu của cụ . 2. Kĩ năng:

- Phối hợp cựng bạn thực hiện bài tập tốt.

- Rốn cho trẻ khộo lộo, dẻo dai.

- Phỏt triển cỏc cơ tay và cơ chõn cho trẻ 3. Thỏi độ:

- Trẻ biết võng lời cụ, hứng thỳ vào giờ học II. Chuẩn bị:

1. Đồ dựng- đồ chơi:

- Sõn tập sạch, rộng, thoỏng...

- vạch kẻ thẳng - Đớch thẳng đứng - Búng, lưới 2. Địa điểm:

- Ngoài sõn

III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ôn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khoẻ cho trẻ

- Cô cùng trẻ đọc bài thơ “ Hoa cỳc vàng”

- Trò chuyện với trẻ

+ Các con vừa đọc bài thơ nói về cỏi gỡ?

+ Hoa cú ớch lợi gỡ cho chỳng ta?

+ Ngày 8/3 là ngày gỡ?

- Trẻ đọc cùng cô

- Hoa cỳc vàng - Trẻ trả lời

(12)

+ Cỏc con sẽ tặng gỡ cho bà, mẹ, cụ giỏo?

+ Chúng mình muốn cú thật nhiều hoa đẹp thỡ chỳng ta phải làm gỡ?

Vậy chỳng mỡnh cựng tập luyện thể dục cho cơ thẻ khỏe mạnh để trồng nhiều hoa nhộ

2. Giới thiệu bài:

- Hụm nay cụ sẽ hướng dẫn lớp mỡnh bài tập “đi trờn đường kẻ thẳng, nộm búng trỳng đớch thẳng đứng”.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cô cho trẻ đi vòng tròn theo bài hát: “ Một đoàn tàu” kết hợp các kiểu đi: đi gót, đi mũi chân, đi thường, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Xếp 3 hàng dọc tập bài tập phát triển chung 3.2. Hoạt động 2: Trọng động

*Bài tập phỏt triển chung

+ ĐT tay: Đan tay ra trước, lờn cao.

+ ĐT chõn: Bước khuỵu gối 1 chõn ra trước + ĐT bụng: Đứng quay người sang 2 bờn.

+ ĐT bật: Bật chõn sỏo

- Cho trẻ về đội hỡnh hai hàng dọc quay mặt vào nhau tập vận động cơ bản.

* Vận động cơ bản :

- Giới thiệu bài tập: Đi trờn vạch kẻ thẳng, nộm búng trỳng đớch thẳng đứng

- Cô tập mẫu lần 1: cho trẻ quan sỏt . - Cô tập mẫu lần 2: Phõn tớch động tỏc

Cụ đứng trước vạch xuất phỏt, khi cú hiệu lệnh cụ đi trờn đường kẻ thẳng, khi đi bàn chõn cụ luụn luụn

- Trồng hoa

- Khởi động : đi vòng tròn kết hợp các kiểu chõn

- Tập 3 lần x 8 nhịp - 3 lần x 8 nhịp - 2 lần x 8 nhịp - 2 lần x 8 nhịp

- Trẻ quan sát cô tập mẫu - Quan sỏt và lắng nghe

(13)

bước đúng trên đường kẻ thẳng và giữ được thăng bằng, hai tay chống hông. Đi hết đường kẻ thẳng đến vạch chuẩn lấy bóng đứng đối diện với cột đích và ném thẳng vào đích rồi đi về cuối hàng.

- C« mời trẻ lên tập mẫu cho các bạn quan sát . - Cho trÎ thùc hiÖn:

+ Cho lần lượt lên thực hiện + C« quan s¸t -huíng dÉn trÎ

+ §éng viªn khÝch lÖ trÎ trong khi tập .

- Khi trẻ tập cô quan sát động viên khuyến khích trẻ tập đúng yêu cầu kỹ thuật động tác .

- Cho trẻ tập với hình thức thi đua 2 tổ - Cô nhận xét chung.

* TCVĐ: Ném bóng qua lưới

- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi.

+ Cách chơi: Cô chuẩn bị 2 cột lưới và 2 rổ bóng.

Chia trẻ thành 2 đội. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải đi trên vạch kẻ thẳng nhặt bóng và ném qua lưới

+ Luật chơi: Đội nào ném bóng qua lưới nhiều hơn đội đó sẽ chiến thắng, quả bóng nào ném không qua lưới sẽ không được tính.

- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần

- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi.

3.3. Hoạt động 3: Håi tÜnh

- Cho trÎ ®i nhÑ nhµng 1 vßng vÒ hµng.

4. Củng cố:

- Hỏi trẻ tên bài tập.

- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, chăm tập thể dục để có sức khỏe tốt.

5. KÕt thóc:

- TrÎ thùc hiÖn

- Trẻ thi đua 2 tổ

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

(14)

- NhËn xÐt, tuyªn du¬ng trẻ.

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 01 tháng 01 năm 2019.

TÊN HOẠT ĐỘNG : KPKH:

Tìm hiểu về một số động vật sống rừng Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Bắt trước tạo dáng ”

(15)

Hát “ Chú voi con ở bản đôn”

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Kiến thức

- Trẻ biết tên và nhận xét được đặc điểm, sự phát triển và điều kiện sống - So sánh sự giống và khác nhau của động vật sống trong rừng.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng dùng từ chính xác, mạch lạc để mô tả về các con vật

- Biết so sánh những đặc điểm cơ bản sự giống và khác nhau của động vật sống trong

rừng

3. Giáo dục- Thái độ

- Giáo dục trẻ biết các con vật sống trong rừng là những động vật quí hiếm cần được

bảo vệ: muốn bảo vệ động vật quí hiếm trong rừng thì không được phá rừng, không

được săn bắn thú rừng khi không cho phép II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ :

- Một số câu đố về con vật, bài hát “Chú voi con ở bản đôn”

- Tranh ảnh về các con vật sống trong rừng. Tranh ảnh về các con vật như hổ voi, khỉ ở vườn bách thú

- Người và voi hổ khỉ đang biểu diễn xiếc - Lô tô về các con vật trong rừng

2. Địa điểm tổ chức : - Trong lớp

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Mở ti vi, đĩa quay các con vật sống trong rừng

(16)

+ Xin mời khách tham quan du lịch xem phim về các động vật sống trong rừng.

+ Khi trên màn hình xuất hiện con gì thì chúng mình cùng gọi tên con vật đó nhé.

- GD: Chúng mình tránh xa những con vật hung dữ.

2. Giới thiệu bài:

- Sau đó cô phát cho mỗi trẻ một con vật trong rừng và lên tàu vào rừng tìm hiểu các con vật, cô cùng trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh”

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại.

* Gọi tên nêu đặc điểm, nhận xét , điều kiện sống, so sánh sự giống và khác nhau của động vật sống trong rừng:

- Cho trẻ quan sát tranh vẽ con vật sống trong rừng và cho trẻ gọi tên các con vật mà trẻ biết . Cô và trẻ đàm thoại:

+ Con hãy kể tên các con vật ở bức tranh này?

+ Con đã nhìn thấy con vật này ở đâu?

+ Con có nhận xét gì về con hổ?

+ Hổ là động vật ăn gì?

+ Hổ có đặc điểm gì? Cơ thể gồm mấy phần,có những bộ phận nào? Hổ là động vật đẻ con hay đẻ trứng?

- Hỏi trẻ con ngựa vằn, con khỉ, con voi…

+ Con có biết tên con vật này không?

+ Chúng có đặc điểm thế nào + Nó thường ăn gì?

- Trẻ xem phim về động vật trong rừng

- Trẻ nói tên con vật

- Trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh”

- Trẻ gọi tên , đàm thoại cùng cô về các con vật

- 4->5 trẻ kể tên con vật

- Trẻ nhận xét về đặc điểm của các con vật

(17)

+ Nó sống ở đâu?

+ Con có thích các con vật đó không? vì sao?

+ Con khỉ là động vật ăn gì?

+ Nó có chạỵ nhanh như hổ không ? nó có dữ không?

+ Con khỉ có gì đặc biệt?

+ Con gì thích leo trèo?

+ Con có thích con khỉ không ?

+ Con voi có đặc điểm như thế nào? ( cô hỏi về một số con vật khác)

- Hổ, khỉ, voi, ngựa vằn, sư tử… là động vật sống trong rừng. Chúng là động vật quý hiếm nên chúng mình phải bảo vệ chúng. Chúng mình đã được quan sát các con vật này qua tranh ảnh, ti vi và khi đi thăm vườn bách thú chúng mình lại được tận mắt ngắm các con vật đáng yêu này đấy

* So sánh:

+ Cô cho trẻ đặt voi và hổ để so sánh:

- Voi và hổ có đặc điểm gì khác nhau?

- Voi và hổ con nào có vòi?

- Voi và hổ con nào ăn thịt con vật khác?

- Vậy chúng giống nhau ở điểm nào?Khác nhau thế nào?

- > Cô nói: hổ khỉ voi tuy có điểm khác nhau nhưng đều sống trong rừng phải tự kiếm ăn,tự bảo vệ mình.chúng được gọi chung là động vật sống trong rừng. ngoài voi hổ còn có những con gì sống ở trong rừng (cho trẻ kể theo sự hiểu biết cả trẻ)

*Lợi ích của một số con vật sống trong rừng:

- Cho trẻ xem tranh về con voi đang kéo gỗ,

- Trẻ so sánh sự giống và khác nhau của các con vật

(18)

con hổ con khỉ đang làm xiếc

- Con vật nào trong rừng giúp con người được nhiều việc nhất?

- Những con vật nào được con người thuần hoá để làm xiếc?

->Các con ạ một số động vật sống trong rừng ngày một ít đi do bị săn bắn bừa bãi. Nhà nước đã có qui định về việc bảo vệ các loài động vật quí hiếm nói riêng và động vật trong rừng nói chung. Chúng mình có biết muốn bảo vệ con vật trong rừng mọi người phải làm gì?

3.2. Hoạt động 2:Trò chơi luyện tập.

* Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh.

- Cô cho trẻ chơi theo yêu cầu của cô bằng cách cho trẻ tìm theo lô tô: Cô nói tên con gì thì trẻ nhặt tranh và giơ lên

*Trò chơi 2:“ Bắt chước tạo dáng”.

- Cô nói luật chơi cách chơi: Cô nói tên con vật và gọi trẻ lên bắt chước tiếng kêu hoặc tạo dáng giống con vật đó

- Cho trẻ chơi - Nhận xét sau chơi

* Trò chơi 3 : Đố biết con gì:

- Cô đọc câu đố về các con vật để trẻ đoán

4. Củng cố:

- Chúng mình vừa tìm hiểu về những gì?

5. Kết thúc:

- Cho trẻ hát vận động bài “Chú voi con ở bản

- Trẻ nhận xét những con vật có ích, những con vật có hại đối với con người

- Trẻ giơ lô tô về các con vật khi cô yêu cầu

- Trẻ bắt chước tiếng kêu và tạo dáng các con vật mà trẻ đã được quan sát

- Trẻ giải câu đố của cô về các con vật.

- Những con vật sống trong rừng.

- Trẻ hát vận động bài “ chú

(19)

Đôn” voi con ở bản Đôn’

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

... ..

...

...

...

...

...

... ....

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 02 tháng 01 năm 2018 TÊN HOẠT ĐỘNG :Văn học:

Thơ: "Bác gấu đên"

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Gia đình gấu”.

(20)

I

. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài thơ.

- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ, cảm nhận nhịp điệu vui tươi 2. Kỹ năng

- Phát triển tư duy ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ - Trẻ biết đọc diễn cảm theo cô

3. Giáo dục:

- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ những con vật sống trong rừng.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- Tranh thơ minh họa - Các con vật bằng nhựa - Câu hỏi đàm thoại.

2. Địa điểm - Trong lớp học

III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định lớp:

- Hát bài “ Gia đình gấu”.

- Cô và trẻ cùng trò truyện về chủ đề

- Trẻ hát

Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Giới thiệu bài:

- Có một bài thơ cũng nhắc đến bác gấu đen đấy các con có muốn nghe không?

3. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Đọc cho trẻ nghe.

* Hoạt động 1: Cô đọc cho trẻ nghe

- Cô đọc diễn cảm lần 1: cô đọc diễn cảm, nhẹ - Lắng nghe.

(21)

nhàng

- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả

- Cô giảng giải nội dung của bài thơ: Bài thơ nói về bác gấu đen đi chơi rừng gặp phải trời mưa bị ướt hết, và bạn thỏ trắng tốt bụng đã cho bác ấy trú mưa nhờ đấy.

- Cô đọc lần 2 kết hợp xem tranh thơ - Đọc trích dẫn làm rõ ý

b. Hoạt động 2: Đàm thoại:

- Bài thơ nói về ai?.

- Bác gấu gõ của nhà ai trước? và thỏ nâu có cho bác gấu trú nhờ không?

- Bác đi tiếp đến nhà ai nhỉ? thỏ trắng đã làm gì?

- Và khi nhà thỏ nâu bị đổ thỏ nâu đã gõ của nhà ai.

- Bác gấu và thỏ trắng đối vơi thỏ nâu như thế nào? Thỏ nâu có ân hận không?

- Con thích nhân vật nào, vì sao?

- Bác gấu và hai chú thỏ - Thỏ nâu, không ạ

- nhà thỏ trắng Nhà thỏ trắng

Mời thỏ nâu vào nhà sưởi ấm, thỏ nâu rất hối hận.

- thỏ trắng.

c. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ - Cho trẻ đọc theo cô 2 lần

- Cô cho tổ, nhóm đọc 2 lần - Cá nhân trẻ đọc

- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.

- Trẻ đọc theo cô - Tổ, nhóm trẻ đọc - Cá nhân trẻ đọc d. Hoạt động 4: Trò chơi "Trời nắng trời

mưa"

- Cô giơi thiệu tên trò chơi

- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 2 lần - Cô quan sát trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi

- Lắng nghe - Trẻ chơi

- Lắng nghe 4. Củng cố-giáo dục:

(22)

- Cô củng cố lại bài đã học

- Hôm nay các con được học bài thơ gì?

- Về nhà các con hãy đọc bài thơ cho bố mẹ nghe nhe.

- Giáo dục trẻ.

- Trẻ trả lời

5. Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương trẻ.

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 02 tháng 01 năm 2019 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQV Toán: Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 Hoạt động bổ trợ: Thơ: Ong và bướm

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1/ Kiến thức:

- Trẻ biết ôn nhận biết số lượng 5,6, 7, 8 - Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng thành nhóm 8

(23)

2/ Kỹ năng:

- Trẻ có kĩ năng đếm thành thạo đến 8. Nhận biết các chữ số từ 1 đến 8 - Trẻ có kĩ năng gộp

3/ Giáo dục thái độ:

- Trẻ thích học và có ý thức khi học môn Toán II CHUẨN BỊ:

1/ Đồ dùng của cô - Giáo án điện tử - Thẻ số từ 1 – 8 2/Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ có 8 con mèo, 8 con cá, các số từ 1 đến 8 - Cô có các đồ vật có số lượng là 8 gắn được lên bảng

- Một số nhóm đồ vật có số lượng từ 5 đến 8 để xung quanh lớp 3/Địa điểm: Tại lớp học

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1/ Ổn định và tổ chức :

- Cô và trẻ hát " Trời nắng, trời mưa"

- Trò chuyện về nội dung bài hát và trò chuyện về chủ đề.

- Giáo dục trẻ: Chúng đều là những con vật có lợi nên các con cần bảo vệ chúng, không được hại

chúng.

- Trẻ hát

- Có lợi ạ

- Trẻ lắng nghe 2/ Giới thiệu bài

- Hôm nay cô và các con sẽ cùng Nhận biết mối

quan hệ hơn kém trong phạm vi 8 Vâng ạ

3/ Hướng dẫn trẻ học

3.1: Ôn mối quan hệ các số lượng trong phạm vi 8. Luyện đếm đến 8

- Chơi trò chơi “Tìm người láng giềng” với số lượng từ 1 đến 8

- Trẻ chơi đúng luật, đúng cách chơi

(24)

Trẻ phải đến đúng nhà người láng giềng có số nhà nhỏ hơn hay lớn hơn theo hiệu lệnh của cô: “Tìm người láng giềng ít hơn” có nghĩa là người láng giềng có số nhà ít hơn, kề sát. “Tìm người láng giềng nhiều hơn” có nghĩa là người láng giềng có số nhà lớn hơn kề sát (số kề trước và số kề sau). Số nhà và thẻ trẻ cầm đều là thẻ chấm tròn

3.2: Gộp và đếm các nhóm đồ vật có số lượng là 8

* Gộp 1 với 7

- Cô cho trẻ lấy rổ đồ dùng - Trong rổ có gì ?

- Cho trẻ xếp Thỏ trắng 1 bên và Thỏ Nâu 1 bên ? - Cho trẻ đếm và gắn thẻ số tương ứng

- Cho trẻ gộp 2 nhóm Thỏ và đếm

- Cả 2 nhóm gộp lại là mấy chú Thỏ? Tương ứng với thẻ số mấy?

- Cho trẻ gắn thẻ số

- Cô cho trẻ nhắc lại : Gộp 2 nhóm có 1 Thỏ trắng và 7 Thỏ nâu ta được nhóm có 8 đối tượng

- Cô cho trẻ đổi vị trí 2 nhóm và thao tác tương tự.

- Cô chốt lại : Khi gộp 1 nhóm có số lượng là 1 với 1 nhóm có số lượng là 7 ta được nhóm có số lượng là 8

* Gộp 2 – 6

* Gộp 3 – 5

* Gộp 4 – 4 Làm tương tự

- Trẻ lấy

- Các chú thỏ trắng và thỏ nâu

- Trẻ xếp - Trẻ thực hiện - Trẻ gộp và đếm - 8 chú Thỏ - Thẻ số 8

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

(25)

Cô tổng kết lại các cách gộp : Khi gộp 2 nhóm lại với nhau thì dù ở vị trí nào cũng sẽ cho kết quả giống nhau. Có 4 cách gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 là :

+ 1 - 7 + 2 - 6 + 3 - 5 + 4 - 4

3.3: Luyện tập

* Trò chơi 1: Nối tranh

- Cô có những con vật sống trong rừng đang được nuôi trong vườn bách thú gắn trên bảng. Mỗi lô tô là một hình các con vật khác nhau với số lượng khác nhau. Chúng mình sẽ lên chọn và nối những lô tô giống nhau để tạo thành nhóm có số lượng là 8

- Cô tổ chức cho trẻ chơi

* Trò chơi 2: Tìm bạn thân

- Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn. Khi có hiệu lệnh tìm bạn thân, trẻ phải nhanh chóng kết thành nhóm theo yêu cầu của cô giáo

- Cô tổ chức chơi

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi 2-3 lần

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi 4/ Củng cố hoạt động:

- Hỏi lại tên bài học

Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8

5/ Kết thúc:

- Nhận xét tuyên dương - Lăng nghe cô nhân xét

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

(26)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 03 tháng 01 năm 2019

TÊN HOẠT ĐỘNG : ÂM NHẠC:

- Vận động: “ Chú voi con ở bản Đôn”

- Hát trẻ nghe: “ Đố bạn”

- Trò chơi: “ Tai ai tinh”

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức

- Trẻ biết hát, biết vận động bài “Chú voi con ở Bản Đôn”

- Nghe, biết giai điệu và hiểu nội dung bài hát - Biết chơi trò chơi, hiểu luật chơi

(27)

2. Kỹ năng

- Trẻ biết hát kết hợp vận động minh họa nhịp nhàng theo lời ca

- Trẻ tạo ra một số động tác minh họa đơn giản,phù hợp với nhịp điệu của bài hát

3. Giáo dục- Thái độ

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ động vật quí hiếm II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng đồ chơi cho giáo viên và trẻ - Đài đĩa,trống, mõ, thanh la

- Bài hát,trò chơi 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. TIẾN HÀNH

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ôn định tổ chức:

+ Trò chuyện cùng trẻ về một số loại động vật sống trong rừng:

- Các con cho cô và các bạn biết các con biết được những con vật nào sống ở trong rừng nhỉ?

- Đúng rồi các con vật sống ở trong rừng là loại động vật rất quý hiếm cầm được chăm sóc và bảo vệ đấy các con ạ.

+ Các con ạ có bài hát hát nói về con vật sống trong rừng đấy chúng mình lắng nghe xem đó là con vật gì nhé?

2. Giới thiệu

- Hôm nay cô cùng các con sẽ hát và vận động bài “ Chú voi con ở bản Đôn”

3. Hướng dẫn

3.1. Hoạt động 1: Hát và vận động bài: “Chú voi con ở Bản Đôn”:

* Ca hát:

- Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ kể tên các loại vật trong rừng

- Sống trong rừng

- Vâng ạ

(28)

+ Cô mở đài đĩa bài hát: “Chú voi con ở Bản Đôn” và hỏi trẻ

- Con vừa nghe bài hát gì?

- Các con có thích hát cùng cô bài hát này không nào?

+ Cô mở nhạc cho trẻ ca hát cùng cô 2-3 lần.

- Trẻ hát lại lần 2 với hình thức nâng cao cô đưa tay về phía nào thì tổ đó hát, nhóm, cá nhân hát

- Cô thấy chúng mình hát rất hay,để hát hay hơn nữa chúng mình sẽ làm gì?(cô cho trẻ kể một số kiểu vận động

* Dạy vận động:

+ Cô hát và vận động minh họa lần 1 - Các con vừa xem cô hát và làm gì?

- Cô vận động lần 2 kết hợp phân tích và giảng giải cách minh họa cho trẻ hiểu.Vỗ tay theo nhip là vỗ tay vào phách mạnh và mở ra vào phách nhẹ. Với bài hát này các con sẽ vỗ tay vào tiếng “ chú” mở ra ở tiếng “ bản” và tiếp tục như vậy…

- Chúng mình cùng hát và vận động thật hay nhé.

+ Cho trẻ vận động dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng dụng cụ âm nhạc để minh họa cho nội dung bài hát.

- Mời từng tổ vận động - Từng nhóm vận động

- Mời một số trẻ lên vận động

- Cô cho trẻ lên thể hiện động tác theo sự sáng tác riêng của mình

- Cô mời một số bạn nam đứng bên trái cô,nữ đứng bên phải cô hát và vận động

3.2. Hoạt động 2: Hát trẻ nghe: “ Đố bạn”

=> Các con ạ các con vừa hát và vận động rất hay rồi.

Cô thanh cũng có bài hát muốn hát tặng các con vậy các con

- Trẻ nghe

- Chú voi con ở bản đôn

- Con có ạ

- Trẻ ca hát cùng cô

- Trẻ quan sát cô - cô hát và vận động ạ

- Trẻ hát và vận động theo tổ, nhóm, cá nhân.

(29)

có thích nghe không nào?

+ Cô giới thiệu bài hát: “ Đố bạn”

- Hát trẻ nghe lần 1 thể hiện tình cảm qua nội dung bài hát.

+ Giảng nội dung bài hát giúp trẻ hiểu bài hát nói về một số các con vật sống trong rừng và cách vận động của mỗi loại vật…

- Hát lần 2 dùng động tác minh họa cho nội dung bài hát.

- Lần 3 cô gọi một số trẻ lên ca hát và vận động cùng cô.

3.3 Hoạt động 3: Trò chơi: “ Tai ai tinh”

+ Cô giới thiệu trò chơi và phổ biến luật chơi, cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi từ 5-7 phút - Nhận xét sau chơi

4. Củng cố

+ Liên hệ qua bài củng cố và giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loại động vật quý hiếm.

5. Kết thúc:

- Nhận xét tuyên dương.

- Trẻ lắng nghe cô hát

- Hiểu nội dung bài hát

- Trẻ lên ca hát cùng cô

- Trẻ chơi hào hứng

- Chú ý nghe cô giảng

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

(30)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Giáo dục trẻ phải biết bảo vệ rừng nơi sinh sống của các loài động vật.. Biết tránh xa con vật hung ác sống trong

- Giáo dục trẻ: Yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các con vật sống trong rừng và tránh xa những con vật hung dữ các con nhớ

- Giáo dục trẻ phải biết yêu quý các con vật sống trong rừng và tránh xa những con vật hung dữ.. Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc - Trẻ chơi đồ chơi

- Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi,luật chơi cho trẻ nghe - Cách chơi: Trong rổ có rất nhiều tranh lô tô về một số con vật sống trong rừng.. + Các con

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Động vật sống trong rừng”.. - Cô nói tên trò chơi và

-Giáo dục cho trẻ biết để bảo vệ các loài vật sống trong rừng là mọi người không được săn bắt bừa bãi,không chặt phá rừng…. -Không được

-> Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ các con vật sống trong rừng, những loài vật quý hiếm. - Trẻ

- Biết được tên gọi, đặc điểm, tiếng kêu của một số con vật sống trong gia đình2. - Trẻ biết đoàn kết