• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

Ngày soạn: 24/12/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

*HSKT: Đọc được bài tập đọc và hiểu nội dunh bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, Tii vi, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS hát

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS

- Giới thiệu bài và tựa bài:Người công dân số một

- Học sinhhát - HS thực hiện - Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: (10 phút)

- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài,*HSKT nghe + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ?

+ Đoạn 2: Tiếp theo...Sài Gòn này nữa ?

+ Đoạn 3: Còn lại

- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó

(2)

- Luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

- HS đọc theo cặp.

- Lớp theo dõi.

- HS theo dõi b. HĐ Tìm hiểu bài: (15 phút)

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận.

- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?

- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào?

- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê nói về việc làm như thế nào?

- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy?

- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ về dân về nước?

- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành?

- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích?

- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau?

- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì?

- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi

- *HSKT: Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn

- Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào.

- Anh Thành không để ý đến công việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống".

- Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước

+ "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng. Nhưng ... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không".

+ "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...."

- Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác.

+ Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu....

+ Anh Lê nói : nhưng tôi... này nữa.

+ Anh Thành trả lời:.... không có khói.

- Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.

- Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân.

(3)

3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp?

- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc

- GV đọc mẫu

- HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc

- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay

- HS tìm cách đọc - HS luyện đọc - HS nghe

- HS,*HSKT đọc theo nhóm - 3 nhóm lên thi đọc

4. HĐ vận dụng: (3 phút)

- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì ?

- Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường cứu nước.

- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước.

- Lắng nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

______________________________________________

Toán

CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.

- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

*HSKT: Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Tii vi, máy tính. Bảng phụ vẽ một hình tròn

+ Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm

+ Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên bảng

- HS : SGK, bảng con, vở,mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

(4)

- Cho HS hát

- Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính .

- Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn?

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS hát

- HS thực hiện vẽ .Trả lời

- Đường kính dài gấp 2 lần bán kính

- HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và nêu.

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn

- Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài đường tròn hay không? Tính bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết.

*Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan

- GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét ra.

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập

*Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn

- Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau:

C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi

- Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : C = d x 3,14

C: là chu vi hình tròn

d: là đường kính của hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ?

- HS,*HSKT theo dõi hiểu được mục tiêu bài học

- HS,*HSKT lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV

- HS ghi vào vở công thức:

C = d 3,14

- HS nêu thành quy tắc.

(5)

*Ví dụ minh hoạ

- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng

- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp

- Gọi 2 HS nhận xét - Nhận xét chung

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính

- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng đúng công thức.

- Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:

6 3,14 = 18,48 (cm) - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:

5 2 3,14 = 31,4 (cm) - HS nhắc lại:

C = d 3,14 C = r 2 3,14

3. HĐ luyện tập, thực hành:(15 phút) Bài1(a,b):HĐ cá nhân

- Gọi một HS đọc đề bài.

- HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ

- GV nhận xét, kết luận

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tròn

Bài 2c:HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận

Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân

- HS đọc

- HS làm vào vở; sau đó chia sẻ a. Chu vi hình tròn là:

0,6 3,14 =1,884(cm ) b. Chu vi của hình tròn là:

2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm b. 7,85dm

- HS đọc

- HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc Giải

c) Chu vi hình tròn là:

2 3,14 = 3,14 (dm)

Đáp số: c) 3,14 m - HS đọc

- HS,*HSKT làm vào vở; sau đó chia sẻ Bài giải

Chu vi của bánh xe đó là:

0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m

 

 

1

2  

(6)

- Cho HS tự làm bài vào vở - GV uốn nắn, sửa sai

- HS*HSKT tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên

Bài giải b) Chu vi hình tròn là:

6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm) c) Chu vi hình tròn là:

x 2 x 3,14 =3,14(m)

Đáp số:b) 40,82dm c) 3,14m 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS làm bài sau: Một bánh xe có bán kính là 0,35m. Tính chu vi của bánh xe đó.

- HS thực hiện

C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm

của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________

Chính tả (Nghe – viết)

NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC; CÁNH CAM LẠC MẸ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Làm đúng bài tập phân biệt r/d/gi

- HS viết đúng chính, trình bày đúng hình thức bài thơ bài Cánh cam lạc mẹ. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.

- Góp phần phát triển năng lực; Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Rèn cho HS chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

*HSKT: HS viết đúng chính, trình bày đúng hình thức bài viết. Làm đúng bài tập phân biệt r/d/gi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Ti vi, máy tính - HS: VBT, vở ghi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

- HS thực hiện - HS ghi vở

1 2

(7)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn

+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực

+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời

+ Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn - Yêu cầu HS viết từ khó

- Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ nào?

3. Hoạt động luyện tập thực hành (25') Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Cho Hs chia sẻ

- GV nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc lại bài thơ

Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu

- *HSKT đọc đoạn văn

- Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình.

- Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.

- HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...

- *HSKT nêu

- 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Tên riêng :

Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam.

- HS đọc đề bài

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ, *HSKT thảo luận chia sẻ cùng bạn

- HS nghe

- 1 HS đọc bài thơ

Tháng giêng của bé

Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ

Tháng giêng đến tự bao giờ

Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào - HS đọc yêu cầu

- HS thi tiếp sức điền tiếng

(8)

-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm

- GV nhận xét chữa bài

Bài2a:HĐ cá nhân (trang 17) - Cho HS đọc yêu cầu của câu a.

- GV giao việc:

+ Các em đọc truyện.

+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.

- HS làm bài tập.

- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng (5’) - Điền vào chỗ trống r, d hay gi:

Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo

...ong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo.

+ Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảnggiải.

+ Nhà tôi có bố mẹ già

+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.

- Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng lớp.

- Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi.

- HS,*HSKT làm bài Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi dạo

Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm giáo.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

_______________________________________________________________________

Ngày soạn: 25/12/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

-Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng

(9)

công cụ và phương tiện toán học.Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

*HSKT: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Ti vi, máy tính, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đua nêu - HS khác nhận xét - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1(b,c): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết quả

- GV chữa bài, kết luận

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tròn

Bài 2:HĐ cặp đôi

- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:

+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.

+ Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn - Cho HS báo cáo

- GV nhận xét, kết luận

- Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r

- HS,*HSKT cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ

Giải b. Chu vi hình tròn là

4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c. Chu vi hình tròn là

2

1

2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm ) Đáp số :b. 27,632dm c. 15,7cm

- HS,*HSKT thảo luận

- Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính)

C = d x 3,14 Suy ra:

d = C : 3,14

C = r x 2 x 3,14

(10)

- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể tìm được bán kính không? Bằng cách nào?

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ

- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết quả đúng.

Bài 3a: HĐ cá nhân

- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - GV kết luận

Bài 4HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm

- GV nhận xét

Suy ra:

r = C : 3,14 : 2 Bài giải

a. Đường kính của hình tròn là 15,7 : 3,14 = 5 (m) b. Bán kính của hình tròn là 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) Đáp số : a. 5dm b. 3dm - HS tự tìm hiểu đề bài

*HSKT: Đường kính của bánh xe là 0,65m

a) Tính chu vi của bánh xe - HS làm bài, chia sẻ kết quả

Bài giải Chu vi bánh xe là:

0,65 x 3,14 = 2,041 (m)

Đáp số a) 2,041m - HS làm bài

- HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.

*Kết quả:

- Khoanh vào D 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm

- HS tính:

9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm) - Vận dụng các kiên thức đã học vào

thực tế.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

___________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kiến thức các bài đã học.

- Áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học để xử lí các tình huống.

(11)

- Giúp học sinh phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, điều chỉnh hành vi; GD HS có ý thức.

*HSKT: Củng cố kiến thức các bài đã học. Áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học để xử lí các tình huống

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, Ti vi, máy tính.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu

- Tổ chức cho HS hát.

- YC HS nêu phần ghi nhớ bài 5.

- Nhận xét

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập – thực hành:

*Bài tập 1:

Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:

Nên làm Không nên làm

……. ………

- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Mời một số HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?

- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với

- Hát vui.

- 5 HS tiếp nối nhau trình bày.

- Vài HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS trình bày.

- HS,*HSKT khác nhận xét, bổ sung.

- HS*HSKT thảo luận.

- HS trình bày.

- HS khác nhận xét.

(12)

bạn.

- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng (3’)

Trong giờ ra chơi, có một em học sinh lớp 2 bị các bạn bắt nạt. Là một học sinh lớp 5 em sẽ làm gì?

-Gv nhận xét tiết học

- HS, HSKT làm rồi trao đổi với bạn.

- HS trình bày trước lớp.

- HS giải quyết tình huống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

...

_____________________________

Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Nắm khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .

- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép

-Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và câu.

*HSKT: Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, Ti vi, máy tính.

- Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát

- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS đặt câu - Hs nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Bài 1:HĐcặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu - *HSKT đọc

(13)

- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn văn.

- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:

+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào?

+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào?

- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Cho HS chia sẻ

- GV nhận xét kết luận

- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng cách nào?

- Hỏi tương tự câu 2,3,4 Bài 2: HĐ Nhóm

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên?

+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép?

+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.

- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm.

- Cho HS chia sẻ

- GV nhận xét , kết luận Bài 3:Cá nhân

- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép.

- Thế nào là câu ghép?

*Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.

C1: Mỗi lần... con chó to C2: Hễ con chó... giật giật C3: Con chó...phi ngựa

C4: Chó chạy... ngúc nga ngúc ngắc

+ Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?

+ Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.

+ Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật.

+ Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa.

+ Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.

+ Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to?

+ Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?

- HS,*HSKT thảo luận:

- Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.

- HS,*HSKT làm việc theo nhóm - HS, *HSKT chia sẻ

- HS nghe và thực hiện

- HS đọc

- HS,*HSKT tách thì mỗi vế câu rời rạc

+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại

+ Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo

(14)

giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau - HS đọc

- Em đi học còn mẹ em đi làm.

3. HĐ luyện tập, thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân

- GV giao nhiệm vụ:

+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn?

+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép?

+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu?

- Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu

- Căn cứ về số lượng vế câu trong câu.

- HS*HSKT xác định

STT Vế 1 Vế 2

Câu Trời / xanh thẳm

c v

Biển / cũng thẳm xanh, như

c v

dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt /

c v

Biển/ mơ màng dịu hơn sương

c v

Câu 3 Trời/ âm u mây mưa C V

Biển/xám xịt, nặng nề C

V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió

C V

Biển/ đục ngầu, giận giữ

C V

Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp

C V

Ai / cũng thấy như thế

C V

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu - GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề

- Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao?

+ Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác

- HS đọc

(15)

- Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét bài làm của HS

- HS,*HSKT làm vở - HS chia sẻ:

a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên.

- Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.

b) Mặt trời mọc, sương tan dần.

c) Trong truyện cổ tích …người anh lười biếng, tham lam.

4. Hoạt động vận dụng:(4 phút)

- Xác định các vế câu trong câu ghép sau:

Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi.

- HS nêu:

Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ ruộng,/ dừa leo sườn núi./

- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ?

- HS đặt câu:

+ Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

...

__________________________________________________________

Ngày soạn: 26/12/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Toán

DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.

- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

*HSKT: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. Ti vi, máy tính

(16)

- Học sinh: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:

+ Nêu quy tắc và công thức tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi?

+ Nêu quy tắc và công thức tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi?

- Nhận xét

- Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết học.

- HS nêu + d = C : 3,14

+ r = C : 2 : 3,14 - HS nghe

- HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn

- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo.

- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK.

+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

+ Ta có công thức :

S = r x r x 3,14 Trong đó :

S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn.

- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn em hãy tính diện tích của hình tròn có bán kính là 2dm.

- GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài

- GVcho HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn

- HS báo cáo.

- HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS đọc kết quả trước lớp.

Diện tích của hình tròn là :

2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)

-*HSKT: Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14

- HS ghi vào vở:

Stròn= r x r x 3,14 3. HĐ luyện tập, thực hành:(15 phút)

(17)

Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tròn.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài

Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét chung, chữa bài.

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét kết luận

- Cả lớp theo dõi - HS nêu

- HS*HSKT làm vào vở, chia sẻ trước lớp

Bài giải a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả

*HSKT theo dõi

Bài giải a, Bán kính của hình tròn là :

12 : 2 = 6 (cm) Diện tich của hình tròn là :

6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b, Bán kính của hình tròn là : 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích của hình tròn là :

3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) - Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải

Diện tích của mặt bàn hình tròn là : 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5cm

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Tính diện tích hình tròn có bán kính là 1,5cm.

- HS tính:

1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2) - Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ

vật hình tròn của gia đình em.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

2

(18)

...

...

...

________________________________________

Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện

- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động.

*HSKT: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK. Hiểu rõ ý nghĩa của truyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giáo viên: SGK, Ti vi, máy tính.

- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS thực hiện.

- HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thưc mới:

2.1. Nghe kể chuyện(10 phút)

Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ”

- Giáo viên kể lần 1.

- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh minh hoạ.

- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)

+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, đồng hồ quả quýt.

- Học sinh,*HSKT nghe.

- Học sinh,*HSKT nghe.

+ Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ đối phương giao lại.

+ Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.

2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.

a) Kể theo cặp.

- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu

(19)

từng tranh.

- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

b) Thi kể trước lớp.

- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - Kể toàn bộ câu chuyện

- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- HS kể theo cặp,*HSKT:

- 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn

- 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút):

- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý nghĩa của câu chuyện.

- Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận

- HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu chuyện.

- HS chia sẻ trước lớp,*HSKT nghe - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- GDHS:Trong xã hội mỗi người 1 công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình.

- HS,*HSKT nghe

- GV nhận xét tiết học.

- HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

...

____________________________________

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(20)

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.

*HSKT: Biết đọc đúng một văn bản kịch. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:+ Ti vi, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch phần 1.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (10 phút) - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cho HS đọc thầm chia đoạn

- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2

- Luyện đọc theo cặp.

- Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.

- GV đọc mẫu

- Cả lớp theo dõi

- HS, HSKT đọc thầm chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.

+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.

- HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh

- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, chia sẻ kết quả*HSKT thảo luận cùng các bạn

(21)

niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?

2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?

3. “Người công dân số một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?

- Cho đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét, kết luận

- Giáo viên tóm tắt ý chính: Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là

“Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người.

Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập.

- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.

+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.

+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước.

+ Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực, ..

+*HSKT: Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra

“Tiền đây chứ đâu?”

+ Lời nói: làm thân nô lệ . - Các nhóm báo cáo

- Học sinh đọc lại.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng lời các nhân vật.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai.

- hs nghe

- hs, HSKT nghe, đọc lại đoạn luyện đọc

- Lớp theo dõi, nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì ?

- Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

- Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ?

- Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực hiện mục tiêu của mình,...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(22)

...

...

_____________________________________

Khoa học

NĂNG LƯỢNG GIÓ, NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI, NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,… Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,

-Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường. Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

*HSKT: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, máy tính - HS : SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi:

+ Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý?

+ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Tác hại như cháy, nổ, bỏng

- Tiết kiệm và đảm bảo an toàn - HS lắng nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Năng lượng gió

- HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo câu hỏi

- HS, *HSKT thảo luận, chia sẻ

(23)

+ Vì sao có gió?

+ Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?

- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi

+ Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời sống .

+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc.

Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?

+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì?

- Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai khối không khí. Không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió.

- Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , chạy máy… …

- Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc như phơi hong đồ cho khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy

- HS,*HSKT thảo luận theo câu hỏi - HS,*HSKT chia sẻ

- Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua – bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô...

- *HSKT : Xây dựng các nhà máy phát điện

- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện

(24)

- Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết .

-Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết Hoạt động 3: Thực hành làm quay tuabin

- GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 HS

- Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm

- Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm quay tua – bin nước

- GV cho HS thực hành rồi giải thích

- Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao

- Làm quay cối xay ngô, xay thóc - Giã gạo

- Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông

- Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim…

- Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng điện

- Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao…

- Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng nước chảy trong việc làm quay gọn nước để đưa nước từ vùng thấp lênvùng cao hay để giã gạo..

- HS đọc

- HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV

- HS lấy dụng cụ thí nghiệm - HS,*HSKT quan sát

- HS thực hành quay tua - bin 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không ?

- Không gây ô nhiễm môi trường.

- Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió và nước chảy ở địa phương em.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 27/12/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 Toán

(25)

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn.Chu vi của hình tròn.

- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.HS làm bài 1, bài 2, bài 3

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

*HSKT: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn.Chu vi của hình tròn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, Ti vi, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi vở

- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1:HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích của hình tròn.

- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để làm bài.

- Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài.

- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi:

- Để tính được diện tích của hình tròn em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.

- Cả lớp theo dõi - 2 HS nêu

- Học sinh*HSKT làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

Giải

a) Diện tích của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) Diện tích của hình tròn là :

0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) - 1HS đọc đề bài

- HS,*HSKT thảo luận

- Cần phải biết được bán kính của hình tròn.

(26)

- Để tính được bán kính của hình tròn em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.

- Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm đường kính của hình tròn ta làm thế nào?

- Biết đường kính của hình tròn, muốn tìm bán kính của hình tròn ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét, kết luận

- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết dạng r x 2 x 3,14 = 6,28

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài cá nhân - GV quan sát, uốn nắn nếu cần

- Cần phải biết được đường kính của hình tròn.

-*HSKT: Ta lấy chu vi chia cho 3,14

- Ta lấy đường kính chia cho 2

- Học sinh*HSKT làm bài, chia sẻ Giải

Đường kính hình tròn là:

6,28 : 3,14 = 2 (cm) Bán kính hình tròn là:

2 : 2 = 1(cm) Diện tích hình tròn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 - HS,*HSKT làm bài cá nhân - HS báo cáo kết quả với giáo viên

Bài giải

Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng giếng) là:

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2) Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1(m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2)

Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là:

3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2) Đáp số: 1,6014m2 3.Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào?

- HS nêu:

+ Ta tính bán kính bằng cách lấy diện tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14

+ Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết bán kính của hình tròn đó.

(27)

- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế.

- Hs,*HSKT nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.

- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 .Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.

*HSKT: Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp ở mức đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài. Ti vi, máy tính - HS : SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

+ Một bài văn tả người gồm mấy phần?

Đó là những phần nào ? - GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- Gồm 3 phần: MB, TB, KL - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ Cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn a+b

+ Các em đọc kỹ đoạn a, b

+ Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì khác nhau?

- Cho HS làm bài.

- Cho HS chia sẻ

- 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe

- Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả người, người định tả là người bà trong gia đình. Người định tả được giới thiệu trực tiếp - là mở bài trực tiếp

- Ở đoạn b người được tả không được giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau

(28)

- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - GV giao việc:

+ Mỗi em chọn 1 trong 4 đề.

+ Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Cho HS làm bài

- Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu nào?)

- GV và HS nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài

- GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay.

hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián tiếp.

+ *HSKT: Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp:

Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình.

+ Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc,*HSKT theo dõi

- 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập.

- HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng lớp đọc bài.

- Một số HS đọc đoạn mở bài

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ hơn?

- Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay hơn?

- HS nêu: Mở bài trực tiếp - MB gián tiếp

- Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp và gián tiếp tả người bạn thân của em.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

______________________________________________________________

Ngày soạn: 21/12/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 31 tháng 12 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(29)

- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.

- Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

*HSKT: Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

- GV: SGK, bảng phụ, Ti vi, máy tính - HS : SGK, bảng con, vở,ê ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui tắc tính chu vi hình tròn.

- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui tắc tính diện tích hình tròn.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu

C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14 S = r x r x 3,14

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: (8 phút)

- Gợi ý cho HSphân tích đề bài

- Sợi dây thép được uốn thành các hình nào?

- Như vậy để tính chiều dài của sợi dây thép ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chung, chữa bài

- Cả lớp theo dõi và quan sát hình.

- Sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn

- Ta tính chu vi của hai hình tròn và cộng lại.

- HS,*HSKTlàm bài vào vở, sau đó chia sẻ

Bài giải Chu vi hình tròn nhỏ là:

7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm)

(30)

Bài 2: (8 phút) - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 3:(8 phút)

- Yêu cầu HS quan sát hình

- Diện tích của hình bao gồm những phần nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV quan sát hướng dẫn HS còn hạn chế.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (4 phút)

- Cho HS đọc bài, làm bài cá nhân - GV quan sát, giúp đỡ HS.

Chu vi hình tròn lớn là:

10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm) Độ dài sợi dây là :

43,96 + 62,8 = 106,76(cm) Đápsố :106,76(cm) - HS đọc

- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải

Chu vi hình tròn lớn là:

(15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là :

471 - 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2(cm) - HS quan sát hình

- *HSKT nêu

- HS làm vào vở, chữa bài Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14(cm) Diện tích hình chữ nhật là:

10 x 14 = 140(cm2)

Diện tích của hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2) Diện tích thành giếng là : 140 + 153,86 = 293,86(cm2)

Đáp số: 293,86(cm2) - HS làm bài cá nhân

- HS báo cáo kết quả:

Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích của hình tròn có đường kính là 8cm.

Khoanh vào A

(31)

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Nêu công thức tính diện tích hình tròn - Nhận xét tiết học

- HS nêu - Vận dụng kiến thức để áp dụng tính

toán trong thực tế.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

______________________________________

Địa lí

ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn

- Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

-Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.

- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí - Năng lực:

+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.

*HSKT: Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố. Ti vi, máy tính

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của

- HS chơi trò chơi

(32)

nước ta.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài, ghi bảng

- HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút)

*Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp

- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau:

- GV theo dõi giúp đỡ.

- GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.

- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS.

- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong bài tập 2 là sai.

*Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh.

- Tổ chức chơi

+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ).

+ GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ.

+ Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi

- GV tuyên dương đội chơi tốt.

- HS,*HSKT làm việc theo nhóm thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để hoàn thành phiếu.

- 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS,*HSKT lần lượt nêu trước lớp:

a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.

e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta.

- HS,*HSKT nghe - HS 2 đội chơi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học,

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực

- Học sinh có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực