Ngày soạn: 5/9/2020 LUYỆN TẬP Ngày giảng:
Tiết: 02
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.
4.Tư duy: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, máy tính, máy chiếu - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm nhỏ
- Kĩ thuật dạy học: hỏi chuyên gia, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
I V . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’ ( Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học về định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh, vẽ hình. Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Thời gian: 7 phút - Phương pháp: Vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng - GV gọi 3 HS lên bảng
+ HS1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+ HS2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Vẽ hình, bằng suy luận hay giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau.
+ HS3. Làm bài 5 (SGK/82) - Gọi HS nhận xét.
- 3 HS lần lượt lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét, đánh
giá
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy, trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
- Mục đích: Củng cố kiến thức đã học về hai góc đối đỉnh, rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày bài tập.
- Thời gian: 30 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thực hành, hoạt động nhóm - Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu Bài 6 sgk/83
- GV: Yêu cầu Hs đọc to đề bài - HS: Đọc đề bài sgk/83
- GV?: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc 47° ta làm thế nào?
- HS: vẽ góc xOy = 47°
Vẽ tia đối của tia Ox và tia đối của tia Oy
Ta được hình ảnh của đường thẳng xx’
cắt yy’ tại O có 1 góc bằng 47°
- GV: Yêu cầu 1 Hs lên bảng vẽ hình và tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tì
- GV: Biết O ta có thể tính được 1 O vì 3 sao?
- GV: Biết O có thể tính được 1 O 2 không vì sao?
- GV: Nêu cách tính O ? 4
Bài 6 sgk/83
Vì O = 1 O = 47° (t/c hai góc đối đỉnh) 3
1
O + O = 180° (2 góc kề bù) 2
2 1 2
O 180 O O 133
Vì O và 2 O đối đỉnh 4 O = 2 O = 133° 4 Bài 7 sgk/83
- GV: Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK.
Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
- HS: Sau 5 phút công bố kết quả của các nhóm .
Các cặp góc bằng nhau:
4 2
3 1
- GV: Cho các nhĩm nhận xét, đánh giá và cho điểm động viên nhĩm làm nhanh, tốt.
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên 4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
HS: n(n-1) Bài 8 sgk/83
- GV: yêu cầu Hs đọc đề bài
- GV: Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì? Gọi HS lên bảng vẽ hình
- HS đọc to đề bài và lên bảng vẽ hình.
- GV: Hai gĩc này cĩ đặc điểm gì ? - HS: Hai gĩc chung đỉnh và cĩ số đo bằng nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh.
- GV: Cho dưới lớp vẽ một số trường hợp khác.
- GV: Qua bài em rút ra nhận xét gì?
Bài 9 sgk/83
- GV: Muốn vẽ gĩc vuơng xAy ta làm thế nào?
- GV: Muốn vẽ gĩc x’Ay’ ta làm thế nào?
- GV: Kể tên các cặp gĩc vuơng đối đỉnh?
- HS: Gĩc xAy đối đỉnh với gĩc x’Ay’
Gĩc x’Ay đối đỉnh với gĩc xAy’
- GV: Kể tên các cặp gĩc vuơng khơng đối đỉnh
- HS: Gĩc x’Ay’ khơng đối đỉnh với gĩc yAx’ và gĩc xAy’.
- GV: Em cĩ nhận xét gì khi hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một gĩc vuơng?
- HS: … các gĩc còn lại đều là gĩc vuơng.
= (đối đỉnh) = (đối đỉnh) = (đối đỉnh)
xOz x 'Oz ' (đối đỉnh)
yOx ' y'Ox (đối đỉnh)
zOy ' z 'Oy (đối đỉnh)
0
xOx ' y'Oy ' zOz ' 180 Nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là n(n-1)
- GV: Dựa vào cơ sở nào để có thể kết luận được điều đó
- HS trình bày miệng
xAy = 90· 0
· ·
xAy + yAx’= 1800 ( vì 2 góc kề bù )
=> yAx’ = 90· 0
· ·
x’Ay’ = xAy= 900 ( vì đối đỉnh)
· ·
y’Ax = yAx’ = 900 ( vì đối đỉnh) 4. Củng cố
- Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập - Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT - GV : Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+ Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
Bài 7 tr.74 SBT:
Câu a đúng Câu b sai
(Dùng hình bác bỏ câu sai).
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
V. Rút kinh nghiệm
………
………
………
………