• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 12

Tiết 20 Soạn ngày 18/11/2021 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP (TIẾT 20)

Môn học: Toán học 7 Thời gian thực hiện: (01 tiết)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

Củng cố các kiến thức, kỹ năng, thái độ về: a - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau

- Viết đúng và thành thạo về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước, biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau.

2. Năng lực hình thành

*cần nêu rõ năng lực chung và năng lực chuyên biệt

- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, vẽ hình

- Thông qua vẽ tam giác bằng nhau góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh.

- Giúp học sinh xác định các yếu tố để tính số đo góc, độ dài các cạnh, chu vi tam giác là cơ hội để hình thành năng lực tính toán.

- Khai thác các tình huống ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống của tam giác bằng nhau (bài toán kim tự giác)... là cơ hội để hình thành năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện

- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực.

- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

(2)

-Thiết bị dạy học: Thước, eke, compa, bảng phụ, bảng nhóm.

- Học liệu: sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet.

III. Tiến trình dạy học

*Phần này không cho vào khung

* đổi lại 2 cột hoạt động của GV và HS với Nội dung cho nhau

*nhiều công thức chưa gõ trong mathtype 1. Hoạt động mở đầu (thời gian)

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh khi gặp giải quyết các vấn đề về hai tam giác bằng nhau

b) Nội dung: Hoàn thành bài tập 1, bài tập chọn đúng sai c) Sản phẩm: Kết quả đáp án và giải thích của học sinh d) Hình thức: Hoạt động cá nhân

Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung

Tiến trình nội dung Hoạt động của GV + HS

Bài tập 1:

1 – S 2 – S 3 – Đ 4 – S 5 – Đ 6 – S 7 – Đ

Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS làm bài 1: Các câu sau đây đúng (Đ) hay sai (S)

1 - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích

bằng nhau.

2 - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có chu vi

bằng nhau.

3 - Nếu MNP = EIK ta còn có thể viết MPN

= EKI.

4 - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh

và các góc bằng nhau.

5 - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh

tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

6 - Nếu ΔABC=ΔMNQ thì AB = MN, BC = NQ 7 - Nếu MNP = EIK thì đỉnh M tương ứng với

(3)

đỉnh E, cạnh MN tương ứng với cạnh EI.

– HS thực hiện nhiệm vụ: đọc yêu cầu, xác định đúng sai và giải thích

+ Phương thức hoạt động: Cá nhân

- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Lần lượt HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả

- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

+ HS nhận xét lẫn nhau

+ GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian)

* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học.

* Nội dung: HS nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau, bài toán tổng hợp

* Sản phẩm: HS xác định được hai tam giác bằng nhau, vận dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau chứng minh được các cạnh, các góc bằng nhau, tình chu vi tam giác.

* Hình thức: Cá nhân, cặp đôi Dạng 1: Nhận biết hai tam giác bằng nhau

Bài 2:

Hình 63:

Xét tam giác ABC có

  

  

0 0

0 0 0 0

A+B+C=180 B=180 -A-C

=180 -80 -30 =70

Xét tam giác MIN có

 

 

0 0

0 0 0 0

N+I+M=180 M=180 -I-N

=180 -80 -30 =70

Xét ΔABC và ΔIMN có

0

A=I(=80 )

Dạng 1: Nhận biết hai tam giác bằng nhau Chuyển giao nhiệm vụ 1: Bài 2: Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó:

(4)

  0 B=M(=70 )

  0

C=N(=30 )

Và AC = IN, AB = IM, BC = NC Suy ra ΔABC = ΔIMN

Hình 64 ta có:

  0

PRQ=HQR(=80 ) (ở vị trí so le trong)

Nên QH//RP

Xét ∆HQR và ∆PRQ

  0

PRQ=HQR(=80 )

  0

PQR=HRQ(=60 ) (so le trong)

  0

RPQ=QHR(=40 )

và QH=RP, HR=PQ, QR chung.

Suy ra ΔHQR=ΔPRQ

– HS thực hiện nhiệm vụ 1: Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó

+ Phương thức hoạt động: Cá nhân

+ Sản phẩm học tập: Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó

- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân HS báo cáo kết quả

- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

Dạng 2: chỉ ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau

Bài 3:

Có ABC = PQR.

a, Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh QR.

Góc tương ứng với góc R là góc C.

b, Vì ABC = PQR nên

Dạng 2: chỉ ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau

– GV giao nhiệm vụ 2: Bài 3 : Cho ABC =

PQR.

a, Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc R.

b, Viết các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau – HS thực hiện vụ 2: Làm bài tập 3

(5)

BC = QR (2 cạnh tương ứng) BA = QP (2 cạnh tương ứng) AC = PR (2 cạnh tương ứng)

A=P  (2 góc tương ứng) B=Q  (2 góc tương ứng) C=R (2 góc tương ứng) 

+ Phương thức hoạt động: cá nhân

+ Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán – Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đại diện HS báo cáo

– Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS khác nhận xét, GV chốt lại

Dạng 3: Bài toán tổng hợp Bài 4:

Có ΔABC=ΔDEF AB=DE=6cm

 (2 cạnh tương

ứng)

AC=DF=8cm (2 cạnh tương ứng) BC=FE=10cm (2 cạnh tương ứng)

Chu vi của ΔABC là:

AB + AC + BC = 6 + 8 + 10 = 22 (cm)

Chu vi của ΔDFE là 22cm

Bài 5:

Ta có AMB = AMC nên a) BM = MC (2 cạnh tương ứng) mà M thuộc cạnh BC

Dạng 3: Bài toán tổng hợp

GV giao nhiệm vụ 3: Bài 4 : Cho ΔABC=ΔDEF . Tính chu vi của mỗi tam giác biết rằng AB = 6cm, AC = 8cm và EF = 10cm + Hướng dẫn, hỗ trợ: nhắc nhở lại công thức tính chu vi tam giác.

- Nhiệm vụ 3: Làm bài tập 4 + Phương thức hoạt động: cá nhân

+ Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đại diện HS báo cáo

- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS khác nhận xét, GV chốt lại

GV giao nhiệm vụ 4: Bài 5: Cho ABC và điểm M thuộc cạnh BC sao cho

AMB = AMC. Chứng minh rằng:

a) M là trung điểm của BC b) AM là phân giác của góc A c) AM vuông góc với BC - Thực hiện nhiệm vụ 4: Làm bài tập 5 + Phương thức hoạt động: Làm việc nhóm

+ Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đại diện nhóm báo cáo

- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS khác nhận xét, GV chốt lại

(6)

Suy ra M là trung điểm của cạnh BC

b) BAM=CAM (2 góc tương ứng)   mà tia AM nằm giữa 2 tia AC, AB Suy ra AM là tian phân giác của góc A

c) BMA=CMA (2 góc tương ứng)  mà BMA+CMA 180   0(2 góc kề bù)

Suy ra

0

180 0

BMA=CMA 90

 2  Vậy AM vuông góc với BC

4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian)

* Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hai tam giác bằng nhau

* Nội dung: Bài toán về kim tự tháp

* Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài

* Hình thức: Cá nhân

Gv đặt vấn đề thực tế

Hình ảnh kim tự tháp

Rất nhiều công trình kiến trúc, biểu tượng ở Việt Nam và trên thế giới được thiết kế sử dụng hình dạng tam giác bằng nhau.

(7)

Cho ΔABC=ΔADC , trong đó AB = 4cm, B=40 , 0 BC = 6cm. Em hãy tính độ dài cạnh CD và số đo của góc D?

Hết thời gian thảo luận, GV gọi nhóm hoàn thiện xong đầu tiên lên trình bày cách làm của nhóm.

GV chữa và tổng kết lại các cách làm.

HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập.

Thời gian: 7ph

Hình thức: Nhóm 4 – 5 HS.

Vì ΔABC=ΔADC nên

B=D  mà B=40  0 D=40 0

Có BC = CD mà BC = 6cm CD=6cm

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

-Xem lại lý thuyết và các bài tập đã làm

-Đọc trước bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh- (c.c.c)

-BTVN: 14 (SGK.t112); 12,23,24(sbt.140

(8)

Tuần 12

Tiết 21 Soạn ngày 18/11/2021

TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phát biểu được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác. Cách vẽ tam giác biết ba cạnh.

- Áp dụng chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.c.c.

2. Năng lực hình thành a) Năng lực chung:

+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.

+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

+ Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế.

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:

+) Nhận biết các kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác - Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:

+) Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác.

+) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc:

+) Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản eke, compa để vẽ hình theo các yêu cầu của bài toán phục vụ cho việc học Toán.

+) Nhận biết được các ưu điểm, hạn chế của eke, compa vẽ hình theo các yêu cầu của bài toán để có cách sử dụng hợp lí.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào giải bài tập.

(9)

- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, bảng phụ, compa 2. Học sinh: SGK, Thước kẻ compa

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Kích thích học sinh suy đoán, hướng vào bài mới b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Cách viết kí hiệu. Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra những điều kiện gì?

HS: Nêu định nghĩa. Viết kí hiệu( Cần kiểm tra điều kiện về cạnh và điều kiện về góc)

Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống để được một câu đúng

a) ABC  C A B1 1 1 thì ...

b) A B C' ' 'ABC có :A’B’ = AB; A’C’ = AC;

B’C’ = BC; A' A B; 'B C ; 'C thì ...

c) MNKABC có :MN = AC; NK = AB; MK

= BC; N  A M; C K ; B thì ...

GV cho hs tự nhận xét đánh giá

GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm rồi đưa ra lời giải đầy đủ trên bảng phụ.

GV: Không cần xét góc có nhận biết được hai tam giác bằng nhau không?

Câu trả lời của hs

Dự đoán câu trả lời.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Vẽ tam giác biết ba cạnh a) Mục tiêu: HS vẽ được tam giác biết ba cạnh . b) Nội dung: HS vẽ hình và trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Vẽ được tam giác biết ba cạnh . d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1:

Yêu cầu HS nghiên cứu bài toán trong

1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:

Bài toán 1: (sgk)

(10)

sgk và nêu cách vẽ tam giác ABC khi biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.

HS thực hiện nhiệm vụ 1:

- Học sinh hoạt động cá nhân nêu cách vẽ và vẽ hình

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh cách sử dụng compa vẽ cung tròn

Báo cáo, thảo luận:

- 1 HS nêu cách vẽ

- 1 hs lên bảng vẽ hình, hs khác vẽ vào vở

- Hs nhận xét, bổ xung nếu có

Kết luận, nhận định: gv nhận xét bài làm của hs.

-Vẽ đoạn thẳng BC= 4cm

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm

- Hai cung tròn cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB, AC

Hoạt động 2.2: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

a) Mục tiêu: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân và hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Gv và HS Nội dung

GV giao nhiệm vụ học tập 1:

- Yêu cầu HS đọc và thực hiện ?1 trong SGK vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện trên bảng

HS thực hiện nhiệm vụ 1: HS hoạt động cá nhân suy nghĩ câu trả lời và vẽ hình.

Báo cáo, thảo luận:

- HS nêu cách vẽ tam giác A’B’C’.

- 1 HS thực hiện vẽ tam giác A’B’C’ trên bảng, dưới lớp thực hiện vào vở.

- HS đo và so sánh các góc tương ứng của tam giác ABC và tam giác A’B’C’:

A A B B C C ';  '; '

Kết luận, nhận định: gv nhận xét và kết luận về câu trả lời của hs.

Gv: Ta thừa nhận tính chất sau:’’Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng

2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh:

?1

’’Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”

Xét ABCA B C' ' ' có : AB = A’B’;

AC = A’C’;

BC = B’C’

Suy ra: ABC A B C' ' '( c -c-c )

A'

B'

C B C'

A

(11)

nhau”

GV: Gọi vài hs nhắc lại tính chất GV giao nhiệm vụ học tập 2:

Đọc tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh nêu giả thiết và kết luận của tính chất.

HS thực hiện nhiệm vụ 2

HS hoạt động cá nhân ghi GT,KL Báo cáo, thảo luận:

1 HS lên bảng ghi GT, Kl GT ABCA B C' ' '

AB = A’B’; AC = A’C’;

BC = B’C KL ABC A B C' ' '

- Hs nhận xét, bổ xung nếu có Kết luận nhận định:

GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận.

GV:giới thiệu cách kí hiệu

' ' ' ABC A B C

  ( c - c – c )

Từ ABC = A B C' ' ' ta suy ra điều gì?

Hs: Suy ra A A B B C C ';  '; '

GV giao nhiệm vụ học tập 3

Gv yêu cầu HS quan sát ? 2 hoạt động cặp đôi cho biết số đo góc B trên hình?

Để tính được góc B ta làm thế nào?

Gợi ý: cần chứng minh ACD BCD Hai tam giác có các yếu tố nào bằng nhau?

HS Thực hiện nhiệm vụ 3

HS hoạt động cá nhân quan sát ?2 HS hoạt động nhóm làm ?2

Báo cáo thảo luận 1 Nhóm lên báo cáo?2 AC = BC

AD = BD

CD là cạnh chung

Suy ra ACD BCD( c - c – c)

=> B A 1200

Kết luận nhận định

GV nhận xét phần tính số đo góc B,

?2:

Xét ACD BCD, có:

AC = BC AD = BD

CD là cạnh chung

Nên:ACD BCD( c - c – c)

=> B A 1200

(12)

khẳng định.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: HS giải thích các câu hỏi dựa trên lý thuyết vừa học.

b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Đáp án bài tập . d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV giao nhiệm vụ 1:

GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3

Bài 1: Quan sát hình vẽ. Nhận xét chúng rồi chọn ra đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau:

a) Q M b) P N c) R L d) Q L e) P L

Bài 2: Trong các các cặp tam giác sau, hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.c.c)

Bài 3: Cho hình vẽ, điền vào chỗ trống:

Bài 1.

Đẳng thức đúng c,e

Bài 2.

' ' '( )

RST R S T c c c

   

N M

L

R Q

P

T' S'

R'

S T R

P' N'

M'

P N

M

B' C' A'

B C A

(13)

a) PQR...; b)RS ...

c) SRQ ....

d) RSQ ...

HS thực hiện nhiệm vụ 1:

HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1,2,3 Báo cáo, thảo luận:

- Từng HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 1,2,3 Kết luận, nhận định:

Sau mỗi hình gv gọi 1 hs nhận xét sau đó gv chốt kiến thức.

GV giao nhiệm vụ học tập 2

GV yêu cầu HS đọc và làm bài 17/sgk theo nhóm Hãy giải thích các yếu tố để khẳng định hai tam giác bằng nhau?

Thực hiện nhiệm vụ 2: HS thảo luận nhóm trả lời từng hình.

Nhóm 1. Hình 68 Nhóm 2. Hình 69 Nhóm 3. Hình 70 Báo cáo, thảo luận:

HS quan sát hình vẽ và nêu kết luận của mình với yêu cầu đề ra tìm cặp tam giác bằng nhau.

Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả Kết luận, nhận định:

Sau mỗi hình gv gọi 1 hs nhận xét sau đó gv chốt kiến thức.

GV hướng dẫn HS trình bày chứng minh hai tam giác bằng nhau áp dụng tính chất trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của tam giác.

GV dặn dò học sinh trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau theo mẫu hướng dẫn.

Bài 3

a) PQR SRQ; b)RS PQ c) SRQ PQR d) RSQ QPR

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng lý thuyết giải các bài tập.

S

Q R P

(14)

b) Nội dung: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV giao nhiệm vụ 1

Hoạt động nhóm bàn làm bài 19/

sgk-114

Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày cách làm, nhóm khác nhận xét.

Thực hiện nhiệm vụ:

Hs hoạt động nhóm bàn làm bài tập 19sgk

Báo cáo, thảo luận :

Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Các nhóm khác đổi phiếu học tập cho nhau kiểm tra chéo

Kết luận, nhận định:

GV nhận xét phần bài làm của hs và kết luận:

- Giáo viên chốt kiến thức toàn bài.

- HS chú ý lắng nghe.

Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chăm chỉ: chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết

1. Phổ biến nội dung Thông tư này tới toàn thể nhân viên trong khoa. Xác định các vấn đề chất lượng cần ưu tiên của khoa để chủ động cải tiến hoặc đề xuất với hội

- Tích cực trong học tập, có tinh thần hợp tác, đoàn kết, tôn trọng; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm khi thực hiện theo kĩ thuật các mảnh ghép; có ý thức vận dụng

Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh..

- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.. - Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm

- Trung thực, tự tin: thể hiện ở việc tự giác làm bài tập, tự tin trình bày bài làm của mình. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi làm việc cá nhân, khi thực

- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động