• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

Ngày soạn: 3/ 1/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 07 tháng 01 năm 2019

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật ( Bài tập 2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.

- Đọc thêm bài: Thương ông.

2. Kĩ năng: Thuộc 2 đoạn thơ đã học. Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

*HSKT: Đọc 1 đoạn 1 bài tập đọc,trả lời được nội dung đoạn vừa đọc, biết viết tự thuật.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên các bài Tập đọc.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ 1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đọc bài: Gà tỉ tê với gà và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1’) b, Kiểm tra đọc (12’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc yêu cầu HS đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- Gv đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc.

- Nhận xét, đánh giá.

c, Tìm từ ngữ chỉ sự vật. (5’) - Yêu cầu học sinh làm theo cặp.

- GV nhận xét, bổ sung.

Ví dụ: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa ruộng đồng, làng xóm, núi non.

d, Viết bản tự thuật.(10’) - Yêu cầu mỗi học sinh tự thuật vào vở bài tập

- Hướng dẫn đọc bài - GV nhận xét, đánh giá.

- 2 em đọc bài Gà tỉ tê với gà. và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Học sinh nhận xét, bổ sung

- HS đọc bài trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc.

- HS nhận xét bạn đọc.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm cá nhân - HS trình bày.

- HS nhận xét bổ sung.

Nhận xét

Đọc 1 đoạn trả lời câu hỏi

Thảo luận

Viết bản tự thuật

(2)

* Giaó dục quyền bồn phận trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia viết bản tự thuật...

đ, Đọc thêm bài(4’): Thương ông.

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc nhóm.

- Gọi đọc từng khổ thơ.

- Cho HS đọc cả bài.

3, Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu nội dung giờ ôn ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc lại.

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- 3 em.

- Cá nhân, đồng thanh.

_____________________________________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 2 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (Bài tập 2). Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (Bài tập 3).

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.

2. Kĩ năng: Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng việt.

*HSKT: Đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ, biết tự giới thiệu về mình, bước đầu biết sử dụng dấu phẩy trong câu.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên các bài Tập đọc.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ 1, Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kiểm tra bài làm của học sinh giờ trước.

- Nhận xét, đánh giá 2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’) b, Kiểm tra đọc.(13’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu học sinh đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- GV đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc.

- GV nhận xét.

c. Tự giới thiệu. (5’)

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp

- HS kiểm tra lẫn nhau.

- Nhận xét đánh giá bạn.

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.

- Nhận xét bạn đọc.

- Đọc yêu cầu bài.

- HS làm mẫu

Nhận xét

Đọc 1 đoạn

Làm bài

(3)

- Yêu cầu từng cặp trình bày.

- GV nhận xét bổ sung.

d, Dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn.(7’)

- Gv cho 1, 2 em làm giấy khổ to, HS dưới lớp làm vở bài tập.

- Yêu cầu HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng.

- GV nhận xét, bổ sung.

* Ví dụ: Đầu năm mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa chăm học, học giỏi cho bố vui lòng.

- Hướng dẫn chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.

đ, Đọc thêm bài Đi chợ: (6’) - GV đọc mẫu.

- GV chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Đọc cả bài.

3, Củng cố, dặn dò: (4’)

- Gọi HS tự giới thiệu về mình cho cả lớp nghe.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Ôn tập cuối học kì 1.

- Làm việc theo cặp.

- HS trình bày.

- Nhận xét bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 4 em làm trên giấy khổ to dán lên bảng

- HS làm vở bài tập - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

1 em đọc lại.

- 3 em đọc.

- Đọc nhóm đôi.

- Đại diện nhóm đọc - Nhận xét.

- Cá nhân.

- Đồng thanh.

Làm bài

Đọc bài

Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết tự giải toán có lời văn, bài toán đơn bằng 1 phép tính cộng hoặc 1 phép tính trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn 1 số đơn vị.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm tính và giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

* HSKT: Đọc và trình bày được bài toán có lời văn.

II. CHUẨN BỊ

- Vở bài tập, bảng phụ. PHTM máy tính bảng

(4)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1, Kiểm tra bài cũ (5’)

Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn?

- Đặt tính rồi tính: 37 + 48 ; 71 - 25

- Giaó viên nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Luyện tập

* Bài 1: Bài toán (10’) - Bài cho biết gì ? - Bài hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Gv truyền tập tin + Nêu lời giải khác?

* Bài 2: Bài toán(10’) - Bài cho biết gì ? - Bài hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Đây là dạng toán gì?

+ Nêu lời giải khác?

* Bài 3: Bài toán(10’) - Bài cho biết gì ? - Bài hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Đây là dạng toán gì?

+ Nêu lời giải khác?

3, Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu các bước để giải 1 bài toán có lời văn?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

-Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu

- 2 em làm bảng. Lớp làm nháp - Lớp nhận xét

- 2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt

- Học sinh làm bài vào máy tính bảng

- Lớp nhận xét.

2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt - Lớp nhận xét.

- HS làm bài cá nhân - 1 em chữa bài trên bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt - Lớp nhận xét.

- HS nêu

- HS làm bài cá nhân - 1 em chữa bài trên bảng.

- HS nêu

Làm 37 +48

Đọc bài toán Phân tích đề Nêu miệng câu trả lời Viết phép tính

Viết phép tính

____________________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS nắm vững kỹ năng đạo đức đã học từ tuần 1/ tuần 18.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng về chuẩn mực đạo đức.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học bộ môn.

(5)

*HSKT: Nắm được một số cghuaanr mực hành vi đạo đức đã học ở học kì.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Bảng phụ, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

1, Bài cũ: (5’)

- Tại sao phải giữ trật tự nơi công cộng?

- Con đó làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới

a, Giới thiệu bài:(1’)

b, Hoạt động 1(16’): Học sinh nêu về chuẩn mực đạo đức đã học.

- Yêu cầu HS nêu lại các chuẩn mực đạo đức các em đã học.

- GV nhận xét chữa.

+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?

+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?

+ Các em có bổn phận gì với gia đình?

+ Chăm chỉ học tập có lợi gì?

+ Nêu những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn?

+ Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp và giữ vệ sinh nơi công cộng?

c, Hoạt động 2 (13’): Làm bài tập thực hành.

a. Hãy điền dấu cộng vào ô trống trước ý em tán thành.

Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ.

Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.

Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là tránh nhiệm

của mỗi học sinh.

Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu

- 2 em lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Làm việc cá nhân . - HS trình bày.

- HS nhận xét bổ sung.

- Có lợi cho sức khỏe..

- Giúp em mau tiến bộ.

- Không mất thời gian tìm kiếm.

- HS nêu - Đạt kết quả..

- Giúp đỡ bạn, ủng hộ,..

- Quét don vệ sinh, vứt rác đúng, đi vệ sinh đúng.

- Làm việc cá nhân.

- Đọc bài của mình - Nhận xét bổ sung.

Trả lời

Làm bài

Làm bài

(6)

trường, yêu lớp.

Vệ sinh trường lớp là trách nhiệm của bác lao công.

b. Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

3, Củng cố dặn dò: (5’) - Nêu nội dung giờ ôn ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị:

" Trả lại của rơi".

soạn: 03/ 01/ 2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 08 tháng 01 năm 2019

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tìm số trừ, số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn 1 số đơn vị.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập về tính nhẩm, đặt tính rồi tính, tìm x, giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức trong giờ.

*HSKT: Biết vận dụng bảng cộng, trừ đã học vào giải toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đọc thuộc lòng bảng cộng, bảng trừ.

- Làm bài tập 2 ở sách giáo khoa - GV nhận xét.

- HS thực hiện

- 1 em làm bảng, lớp làm nháp - Lớp nhận xét.

Đọc 1 bảng cộng 1 bảng trừ 2,Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’) b, Luyện tập:

* Bài 1: Tính nhẩm(7’) - GV quan sát giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Dựa vào đâu em có thể tính nhẩm được các phép tính này?

* Bài 2: Đặt tính rồi tính (8’) - GV quan sát HS.

- Nêu cách đặt tính và tính.

- HS nêu yêu cầu bài.

- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét đánh giá bạn.

- HS nêu

- HS nêu yêu cầu bài.

- Làm bài cá nhân.

Làm bài

Bạn hỗ trợ Làm bài

(7)

- Bài tập rèn cho các em kỹ năng gì?

*Bài 3: Tìm x (7’) - Quan sát HS làm bài.

- Muốn tìm số hạng, số bị trừ, số trừ ta làm thế nào?

*Bài 4: Bài toán(8’) - Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Đây là dạng toán gì?

+ Nêu lời giải khác?

3, Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc?

- Giaó viên nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 em làm bài trên bảng.

- Chữa bài, nhận xét bạn - HS nêu.

- HS nêu yêu cầu bài

- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT

- Tìm số hạng lấy tổng trừ đi số hạng kia.Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.Tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- 2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt, lớp nhận xét.

- HS làm bài cá nhân, 1 em chữa bài trên bảng.

Bài giải

Bao gạo bé cân nặng là:

45 - 18 = 27 (kg)

Đáp số: 27 kg gạo - HS nêu: Bài toán về ít hơn.

- HS nêu.

Làm bài

Đọc bài toán Nêu phép tính

Kể chuyện

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I. (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/

phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hành sử dụng mục lục sách ( bài tập 2).

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

*HSKT: Đọc lưu loát 1 đoạn của bài tập đọc, hiểu nội dung đoạn đọc. Viết 3 ccaau đầu đoạn viết chính tả.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên bài tập đọc.

(8)

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ 1, Bài mới:

a, Giới thiệu bài (1’) b, Kiểm tra đọc (10’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu HS đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- Nhận xét, đánh giá.

c, Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.(5’) - Yêu cầu HS làm (miệng).

- GV nhân xét, đánh giá.

d, Chính tả ( nghe viết) (20’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

- Bài chính tả có mấy câu?

- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?

- Viết từ khó.

- Nhận xét sửa sai

- GV đọc cho học sinh viết bài.

- Nhận xét 2 bài.

* Giaó dục quyền bồn phận trẻ em: Trẻ em có quyền được học tập, được thầy, cô giáo giúp đỡ trong học tập, có quyền được tham gia nói lời an ủi. trẻ em có bổn phận phải chăm chỉ học tập 3, Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu nội dung giờ ôn?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài" Ôn tập cuối học kì 1 Tiết4"

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

HS đọc yêu cầu bài - Thi tìm theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét bổ sung.

- 4 câu

- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.

- HS viết bảng con: Nản, quyết trở thành, giảng lại

- HS viết bài

- HS tự sửa lỗi bằng bút chì.

Đọc 1 đoạn

Tìm mục lục sách

Nhìn viết 3 câu đầu

Chính tả

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

(9)

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học (bài tập 2)..

- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (bài tập 4).

3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên bài tập đọc.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ 1, Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’) b, Kiểm tra đọc.(12’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu HS đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- GV nhận xét.

c, Tìm 8 từ chỉ hoạt động ở đoạn văn.(5’) - Yêu cầu học sinh hiểu đề.

- Chia nhóm cho học sinh tìm theo nhóm.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

* Ví dụ: nằm lì, lìm dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.

d, Tìm các dấu câu đoạn văn trên.(9’) - Giúp học sinh hiểu đề.

- GV cho làm miệng.

- Nhận xét, chữa.

đ, Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé.

(9’)

- Yêu cầu HS đọc tình huống yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm việc theo cặp.

- Nhận xét bổ sung.

3, Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu nội dung giờ ôn ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài" Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 5"

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng.

- Hs nhận xét, chữa.

- HS đọc yêu cầu bài - Làm việc theo cặp.

- Từng cặp trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

_____________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn luyện về từ chỉ sự vật, cách sử dụng dấu câu.

2. Kĩ năng: Ôn luyện củng cố cách tự thuật.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

*HSKT: Biết sử dụng từ chỉ sự vật, dấu câu

II. ĐỒ DÙNG

(10)

- Bảng phụ, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3 em đọc bài: Con vẹt của bộ Bi và trả lời cõu hỏi

- GV nhận xột 2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Luyện tập

* Bài tập 1 (9’): Gạch chõn những từ chỉ sự vật...

- Nờu yờu cầu.

- Hướng dẫn hiểu yờu cầu của bài.

- Yờu cầu đọc thầm

- Quan sỏt, hướng dẫn làm bài tập . - Nhận xột, chốt kết quả đúng.

Đàn sếu - vườn hoa - thành phố - nỳi rừng - làng mạc - biển cả.

* Bài tập 2 (10’):

- Gọi đọc yờu cầu bài.

- Cho tự làm bài - Quan sỏt, giỳp HS.

- Củng cố về cỏch dựng dấu cõu.

* Bài tập 3(11’): Viết túm tắt lớ lịch một người thõn

- Hướng dẫn hiểu yờu cầu bài tập.

- Quan sỏt, giỳp HS.

- Nhận xột, tuyờn dương HS làm tốt - Khi viết tự thuật ta cần lưu ý gỡ ? 3. Củng cố, dặn dũ: (4)

- Tỡm cỏc từ chỉ sự vật? Đặt cõu với cỏc từ đú ?

- Nhận xột, đỏnh giỏ chung.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau

- 3 em đọc bài và trả lời cõu hỏi 2, 3

- HS nhận xột, bổ sung

- HS nờu yờu cầu - HS làm việc cỏ nhõn - 2 em đọc lại bài

- Cỏc em khỏc nhận xột, bổ sung.

- HS nờu yờu cầu - 1 em lờn bảng làm.

- Nhận xột, bổ sung - 2 em đọc lại đoạn văn

- HS đọc yờu cầu đề bài.

- HS làm bài cỏ nhõn.

- Đọc bài làm.

- HS nhận xột bổ sung.

- HS nờu

Nhận xột

Làm bài

Làm bài

GV hướng dẫn Núi niệng

(11)

Ngày soạn: 03/ 01/ 2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 09 tháng 01 năm 2019

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán dạng nhiều hơn 1 số đơn vị.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

*HSKT: GV và bạn hỗ trợ biết vận dụng bảng cộng trừ đã học vào giải toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1, Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giaó viên kiểm tra học sinh đọc thuộc lòng bảng cộng,bảng trừ .

- Đặt tính rồi tính: 28+19; 90- 42

- Giaó viên nhận xét.

- 4 em đọc - 2 em làm bảng - Lớp nhận xét.

Đọc 1 đoạn

2, Bài mới :

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Luyện tập

* Bài 1: Đặt tính rồi tính (8’) - GV quan sát HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ theo hàng dọc?

* Bài 2: Tính(7’)

- GV quan sát HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách thực hiện tính?

* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (7’)

- GV quan sát HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu tên các thành phần chưa biết trong các phép tính ở phần a,b ?

- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết?

- HS nêu yêu cầu bài.

- 2 em lên bảng làm.

- HS làm vào vở. Nhận xét, chữa bài

- HS nêu

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- 3 em làm bài trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá bạn - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- 2 em làm bài trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá bạn - HS nêu

- 2 em đọc bài toán.

Bạn hỗ trợ Làm bài

Làm bài

Làm bài

Đọc bài toán

(12)

* Bài 4: Bài toán (8’)

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- Đây là dạng toán gì?

- GV quan sát, HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách đặt lời giải khác?

3, Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 em lên bảng tóm tắt. Lớp nhận xét, nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- HS làm bài cá nhân, 1 em chữa bài

Viết phép tính

_____________________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I.( Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (Bài tập 2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (Bài tập 3).

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

* : Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1. Dựa vào tranh kể 1 đoạn câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở tập viết.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ 1, Bài mới:

a, Giới thiệu bài (1).

b, Kiểm tra đọc (12’).

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu học sinh đọc theo trang , theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- Nhận xét.

c, Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho câu chuyện (11’).

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài

Đọc 1 bài

Kể 1 tranh

(13)

- Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu kể theo nhóm.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- GV nhận xét.

Kết luận: Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí ( tham dự tết trung thu)

d, Viết nhắn tin.(12’) - Hướng dẫn hiểu đề.

- Yêu cầu viết vào vở bài tập.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- Nhận xét bổ sung.

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia viết nhắn tin cho bạn.

2, Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài" Ôn tập cuối học kì 1 tiết 7."

- HS kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- HS nhận xét bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập.

- HS trình bày trước lớp.

- HS nhận xét bổ sung.

GV hứng dẫn viết

Luyện từ và câu

TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu( Bài tập 2).

- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo( Bài tập 3).

* Giaó dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền được học tập. Có bổn phận kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo( viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20 -11)

2. Kĩ năng: Nói viết thành câu đúng ngữ pháp 3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

*HSKT: rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1 Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu( Bài tập 2). Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên bài.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ 1. Bài mới:

(14)

a. Giới thiệu bài: (1) b. Kiểm tra đọc.(10’)

- Ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu HS đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- Nhận xét.

c. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật.(10’)

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu làm việc theo cặp.

- Nhận xét, chữa.

a. lạnh giá.

b. sáng trưng, xanh mát.

c. siêng năng, cần cù.

d. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy( cô)(11’).

- Giúp hiểu yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn viết bưu thiếp vào vở bài tập.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- GV nhận xét đánh giá.

* Trẻ em có quyền được học tập. Có bổn phận kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô

giáo( viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20 -11) 2. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu 1 số từ chỉ đặc điểm của người và vật?

- Nhận xét giờ học.

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

- Đọc, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp.

- HS trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

Đọc 1 bài

Làm bài

Gv hướng dẫn

Làm bài

Thể dục

BÀI 35: TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn" và "Nhanh lên bạn ơi!".

2. Kỹ năng: - Trò chơi biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.

- Luyện tập khả năng tập trung ý kiến và kỹ năng chạy,phát triển sức nhanh khả năng linh hoạt, tính nhanh nhẹn; giáo dục ý thức kỉ luật, tính tự giác.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh biết thực hiện điểm số 1-2 theo đội hình vòng tròn để áp dụng trong các trò chơi tập thể.

(15)

*HSKT: Nắm được cách chơi trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, bốn cờ nhỏ có cán để cắm trên đất hoặc các khúc cây chuối, lon đựng cát..., kẻ vạch xuất phát có vòng tròn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Định

lượng Hoạt động của trò

(16)

1. phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 70-80m - Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu

- Ôn động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục.

2. Phần cơ bản:

* Ôn trò chơi “Vòng tròn”

- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho HS điểm số 1-2; 1-2. Khi chơi kết hợp đọc vần điệu, sau đó cho cả lớp cùng chơi với hình thức thi xem tổ nào có nhiều người múa đẹp, đọc đúng vần điệu và nhảy chuyển đúng thì GV tuyên dương

* Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi ! + GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi, + Tổ chức cho cả lớp cùng

chơi có phân thắng, thua và thưởng, phạt

3. Phần kết thúc:

- Đi thường theo 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát do CS điều khiển

- Một số động tác và trò chơi hồi tĩnh

- GV hệ thống bài - GV nhận xét tiết học

- Về nhà ôn lại bài thể dục đã học

9-10’

1 lần 1 lần 1 lần

23-26’

11-13’

4-5 lần

12-13’

4-5 lần 3-4’

1 lần 1 lần

HS lắng nghe GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. thực hiện các yêu cầu của giáo viên

HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi để biết cách chơi

HS chơi trò chơi dưới sự chủ trò của giáo viên

HS thực hiện

HS lắng nghe và ghi nhớ.

Xếp hàng

Ôn bài thể dục

Quan sát

Quan sát

GV

(17)

Thứ 5 ngày 10 tháng 1 năm 2019 Kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt

Thứ 6 ngày 11 tháng 1 năm 2019 Kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Anh

Kiểm tra môn Toán

(18)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét phần Tập đọc: đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. Nghe - viết lại một đoạn trong bài: Cân

Kiến thức : Đọc đúng, rõ ràng các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5 ; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm

ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút) - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.. Thuộc

Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần, phát âm rõ tốc độ 120 chữ/phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu

- Đọc trôi chảy đợc toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu