• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 9

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 31/10/2020 Ngày giảng : 31/10/2020 Ngày duyệt : 01/12/2020

(2)

1.

TUẦN 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 9

Ngày soạn: Ngày 30 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020 Hoạt động ngoài giờ

Văn hóa giao thông

BÀI 3: CÀI DÂY AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân khi tham gia giao thông.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi thực hiện việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay.  

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thânthực hiện đúng việc cài dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô và máy bay để bảo đảm an toàn cho bản thân và người thân khi tham gia giao thông.  

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Chuẩn bị 1 dây an toàn của xe ô tô để hướng dẫn và thực hành cài dây an toàn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tri nghim:5'

- H: Em nào được đi ô tô? Em nào đã được đi máy bay?

 - H: Em có cảm giác gì khi tham gia giao thông bằng các phương tiện đó?

- H: Khi ngồi xe ô tô và máy bay em thường làm gì?

 2. Hoạt động cơ bản: 30'

- GV đọc câu chuyện “Lần đầu đi máy bay?”. – HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

H: Ba đưa Nam vào thành phố Hồ Chí Minh thăm bác Hai bằng phương tiện gì? HS trả lời

(3)

a.

b.

H: Trên máy bay cô tiếp viên hướng dẫnmọi người làm gì?  HS trả lời

H: Tại sao chúng ta phải cài dây an toàn khi đi trên 1 sô phương tiện giao thông?

- HS trả lời, các bạn khác bổ sung

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

     Hãy luôn cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông      3. Hoạt động thực hành

Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 13) yêu cầu 2 HS/ 1 nhóm thảo luận nội dung sau:

H: Tranh vẽ gì? Việc thực hiện của những người trong tranh đúng hay sai? Vì sao?

- Sau 2 phút GV cho HS sử dụng thẻ đúng sai để đưa ra ý kiến,

GV đưa  từng tranh hỏi ý kiến HS sau đó chốt tranh có hành vi đúng và tranh có hành vi sai Cho HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai?

Hình 1: Bạn gái ngồi trên ô tô mà không cài dây an toàn là sai.

Hình 2:Người đàn ông ngồi trên máy bay mà không cài dây an toàn là sai..

Hình 3: Bạn gái ngồi trên ô tô cài dây an toàn không chặt vào người là sai.

Hình 4: Bạn gái ngồi trên ô tô dung kéo cắt đứt dây an toàn là hoàn toàn sai.

 Cho HS trả lời cá nhân: “Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình?”

GV chốt ý đúng :

Cài dây an toàn phải đúng qui cách mới đảm bảo an toàn cho bản thân.

4. Hoạt động ứng dụng:

- GV cho HS đọc câu chuyện trong SGK (trang 14)

Phân lớp thành 4 nhóm , 2 nhóm sẽ thảo luận và phân vai cho tình huống a và 2 nhóm thảo luận và phân vai cho tình huống b.

Minh không cài dây an toàn nh li chú Ba nhc nh. Xe ang chy bng 1 chú chó t ngt bng qua ng, chú Ba thng gp………( H: iu gì s xy ra?)

Minh nghe li chú B, cài dây an toàn cn thn. Xe ang chy, bng mt chú chó t ngt bng qua ng, chú Ba thng gp………( H: iu gì s xy ra?)

GV cho 2 nhóm đongvai lại 2 tình huống trên, các nhóm khác bổ sung.

GV chốt ý đúng: Cho HS đọc câu thơ:

       Dây an toàn bảo vệ ta        Cài đúng quy cách mới là an tâm 5. Củng cố, dặn dò: 5'

GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có thái độ tích cực.

Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

TIẾT 25: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T1) I. MỤC TIÊU

(4)

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái. Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật.

2.Kĩ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu 3.Thái độ:Học sinh hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Kiểm tra tập đọc: (1, 2 em.)

- GV nêu câu hỏi trong đoạn vừa đọc.

- GV nhận xét.

2. Ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng.   (10’)  

- Gọi học sinh nêu tên các bài tập đọc đã học.

- GV yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đã bắt thăm được.

- GV đánh giá .

3. Giáo viên cho HS học thuộc lòng bảng chữ cái.    (7’) 

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bảng chữ cái.

 

- GV kết luận.

4. Ôn tập về từ ngữ chỉ người, chỉ vật chỉ cây cối, chỉ con vật.    

* Bài 3: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng: ( bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xoài, mèo, xe đạp, Hùng) (7’)

- GV HD HS nắm vững yêu cầu của bài tập - Chia nhóm 2. Y/c HS làm bài theo nhóm và VBT

       

   

- HS trả lời. Nhận xét  

   

- HS nêu tên các bài tập đọc.

 

- HS lên bảng bốc thăm bài đọc theo yêu cầu của GV.

 

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

   

- HS đọc bảng chữ cái.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

     

- Đọc yêu cầu của bài.

       

- HS làm việc theo nhóm đôi. Trình bày

C h ỉ người

Chỉ đồ vật

C h ỉ con vật

C h ỉ cây cối

(5)

 

Tập đọc

TIẾT 26:  ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Ôn luyện đọc và học thuộc lòng.

- Biết đặt câu theo mẫu Ai - là gì?

- Biết xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.

2.Kĩ năng: Rèn đọc trôi chảy rõ ràng rành mạch.

3.Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

- GV cùng HS nhận xét .

* Bài 4: Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên.  (7’)

- Hd

- Y/c HS làm bài cá nhân  

       

- Kết luận. Đánh giá 5. Củng cố dặn dò. (5’)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

b ạ n bè, Hùng

bàn, xe đạp

t h ỏ , mèo

c h u ố i , xoài - Nhận xét

- Nêu yêu cầu bài  

 

- Làm bài vào VBT - Trình bày bài làm

+ Học sinh, thầy giáo, ông, cha, … + Ghế, tủ, giường, ô tô, xe đạp, … + Gà, bũ, trâu, ngựa, dờ, voi, vịt, … + Cam, mít, na, chanh, quýt, bưởi, - Nhận xét

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tìm từ chỉ sự vật?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

2.1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2’) 2.2: Hướng dẫn ôn tập.

 

- HS trả lời.

       

(6)

 

Ngày soạn: Ngày 31 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020 Thể dục

TIẾT 17: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC Bài 1: Kiểm tra đọc (10’). 

-Yêu cầu HS bốc thăm, đọc bài.

- GV nêu câu hỏi  trong đoạn vừa đọc.

-GV nhận xét.

Bài 2: Đặt câu theo mẫu (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

 

-Yêu cầu HS tập đặt câu.

 

-Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc bài làm.

     

- GV nhận xét, chữa.

Bài 3:Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 theo thứ tự bảng chữ cái. (10’)

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn cách làm, cho HS mở mục lục sách để tìm.

-Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

   

- Trình bày  

 

- Cùng HS nhận xét 3. Củng cố dặn dò. (5’)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS bốc thăm, đọc bài - HS trả lời.

   

- Nêu yêu cầu bài,tìm hiểu, hoạt động nhóm 2

- Các nhóm làm miệng tiếp sức- bình chọn.

Ai(cái gì, con gì)       Là gì?

 Bạn Lan        là học sinh giỏi  Chú Nam        là nông dân.

 Bố em       là bác sĩ.

 Em trai em          là học sinh mẫu giáo - Nhận xét

       

- Nêu yêu cầu bài  

 

- Bài: Người thầy cũ: Dũng, Khánh.

         Người mẹ hiền: Minh, Nam.

         Bàn tay dịu dàng: An.

- Các nhóm đọc bài mình(An, Dũng, Khánh, Minh , Nam)

- Nhận xét  

- HS lắng nghe.

 

(7)

 

A. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Học điểm số 1-2,1-2,…theo đội hình hàng dọc.

2.Kỹ năng: 

- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều, đẹp.

- Yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng.

3.Thái độ: 

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. Nội dung và phương pháp lên lớp NỘI DUNG

Đ Ị N H LƯỢN G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Điểm số 1-2, 1-2,… theo đội hình hàng dọc.

      

+ GV cho một nhóm 5-6 em làm mẫu, GV hô khẩu lệnh: “Theo 1-2, 1- 2 đến hết… điểm số”

+ GV chỉ dẫn cho hs cách điểm số.

+ Cho cả lớp tập lần 1, GV nhận xét, tiếp theo cho tập lại nhiều lần.

   

25 phút 15 phút  

                 

 

- Lần 1-2: GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai cho hs.

- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển

Đội hình chia tổ Đội hình chia tổ Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(8)

    Toán

TIẾT 41: LÍT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu…

- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.

2.Kĩ năng:

Rèn làm tính đúng có kèm tên đơn vị (l), đong đo chính xác.

3.Thái độ:

-Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG

- Gv: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.

   

* Bài thể dục phát triển chung.

+ Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển, GV giúp đỡ, sửa động tác sai + Trình diễn bài thể dục phát triển chung: từng tổ trình diễn.

           

* Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

                               

10 phút III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(9)

- Hs: Bảng phụ. Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2HS lên làm: Đặt tính rồi tính:

37 + 63, 18 + 32, 18 + 82 45 + 55 - Gv nhận xét, đánh giá hs

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:       (1’) 2.2. Hình thành KT mới    (12’)

a. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa)

- Giáo viên lấy 2 cái cốc 1 to 1 nhỏ, rót đầy nước vào 2 cốc.

- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?

- Cốc nào chứa được ít nước hơn?

b. Giới thiệu ca 1 lít, chai 1 lít, đơn vị lít - Giáo viên giới thiệu ca 1 lít, rót đầy ca ta được 1 lít nước.

- Giáo viên: Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, … ta dùng đơn vị đo là lít.

- Lít viết tắt là: l

- Giáo viên viết lên bảng: 1 l, 2 l, 4 l, 6 l, rồi cho học sinh đọc.

c. Thực hành: 

Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) (4’) - Đưa mẫu, phân tích

 

- Gv nhận xét, đánh giá hs

- Củng cố về cách làm bài có các đơn vị đo dung tích

Bài 2: Tính  (theo mẫu) (4’)  M: 9l + 8l = 17l        - HD cách làm theo mẫu

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài.

 

- Củng cố giải toán có đơn vị lít.

Bài 3:  (4’)

 

- 2HS lên làm - Nhận xét  

         

- HS quan sát  giáo viên rót nước vào cốc.

- Cốc to.

- Cốc bé.

     

- HS  theo dõi.

   

- HS đọc: lít viết tắt là l

- HS đọc: Một lít, hai lít, bốn lít, sáu lít, …

 

- Nêu yêu cầu bài tập

-2 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm vbt - Nhận xét, bổ sung

   

- Nêu yêu cầu bài tập  

- Theo dõi

- Làm bài vào vở

- 3 em lên bảng thực hiện - Nhận xét, bổ sung  

(10)

 

Chính tả

TIẾT 17: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T4) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.

- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi, tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút.

2.Kĩ năng: Rèn đọc rõ ràng, viết đúng, trình bày sạch - đẹp.

3.Thái độ: Học sinh có ý thức trình bày sạch ,đẹp, chính xác bài viết.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.

- HS: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC M: l8 – 5l = 13l

- HD cách làm theo mẫu  

 

- Gv nhận xét, đánh giá hs Bài 4: (7’)

Tóm tắt:

Lần đầu   :  12 l

Lần sau    :  15 l        Cả hai lần :….l nước mắm?      

     

- Cùng HS nhận xét

- Củng cố giải toán có đơn vị lít.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- CB bài sau: Luyện tập

- Nêu yêu cầu BT  

- Làm bài theo nhóm - HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá.

 

- Đọc đề toán - Phân tích, tóm tắt - Làm bài

- 1 Hs lên bảng Bài giải

Cả 2 lần cửa hàng bán được số l  mắm là:       12+15=27(lít)

       Đáp số:27 lít - Nhận xét

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- KT tập đọc & học thuộc lòng.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc  

- HS làm theo yêu cầu GV  

   

(11)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 27:  ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ (T5) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2).

2.Kĩ năng: Rèn đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi mạch lạc, đủ ý.

lòng (13’)

- Gọi học sinh nêu tên các bài tập đọc đã học.

- GV yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đã bốc thăm được.

-  GV đánh giá.

2.3. Rèn kỹ năng viết chính tả  (15’)

- Đọc bài Cân voi, giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.

- Gọi 2 Hs đọc lại bài a) Hd Hs nắm nội dung bài:

? Đoạn văn ca ngợi ai?

 

b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Những từ ngữ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?

 

c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi hs tìm từ khó viết - Gọi HS  lên bảng viết.

     

- GV đọc cho HS viết chính tả.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi.

- Gv thu 5-7 bài, nhận xét và hướng dẫn HS chữa lỗi.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- GV củng cố bài, nhận xét tiết học - Nhắc hs về nhà chuẩn bị tiết 5.

 

- Nêu tên các bài tập đọc đã học  

- Hs bốc thăm ,đọc bài và trả lời câu hỏi.

Học sinh nhận xét  

 

- Theo dõi  

- 2 hs đọc đoạn văn.

 

- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh

  - 4 câu

- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.

   

- HS viết từ khó vào bảng con: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng - Cả lớp nhận xét, sửa sai.

- HS nghe và viết vào vở.

- HS dùng bút chì soát lỗi.

     

- HS nêu lại nội dung bài học.

(12)

3.Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  (5’)

Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì; con gì) là gì?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2’) 2.2. GV HD học sinh ôn tập.

Bài 1. Kiểm tra đọc. (15’)

- Gọi học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- Gv nhận xét, đánh giá hs

*Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. (15’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo tranh.

- Để làm tốt bài này các con cần chú ý điều gì?

-Yêu cầu HS thảo luận.

- Trình bày  

+ Hằng ngày , ai đưa Tuấn đi học?

+ Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học?

+  Tuấn làm gì để giúp mẹ?

+ Tuấn đến trường bằng cách nào?

-  GV nhận xét ghi bảng.

 

* Gọi HS năng khiếu kể lại câu chuyện.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò. (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài

             

- Bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi.

Bạn nhận xét.

     

- 2 HS nêu y/c.

- HS quan sát

- Cần quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời…

- HS thảo luận cặp đôi

- Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.

+  Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn đi học.

+  Hôm nay mẹ bị ốm không đưa Tuấn đi học được.

+  Tuấn rót nước cho mẹ uống.

+  Tuấn tự mình đi bộ đến trường.”

- Học sinh nhắc lại những câu giáo viên chốt.

     

- Hs lắng nghe.

 

(13)

Kể chuyện

TIẾT 9: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T3) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu  nói về sự vật(BT 2 ,3).

2.Kĩ năng: Rèn đọc trôi chảy rõ ràng, nhận biết đúng các từ chỉ hoạt động và đặt câu.

3.Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu.

- HS: Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- KT tập đọc và học thuộc lòng.

2.Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài  (2’)   

2.2. Ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng (10’)

- Gọi HS nêu tên các bài tập đọc đã học.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

 

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Gv nhận xét

3. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động

Bài 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng phụ có chép sẵn  bài Làm việc thật là vui.

- HD HS làm bài vào vở bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

     

      - Nghe    

- Nêu tên các bài tập đọc đã học.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

 

- HS nhận xét.

         

- HS đọc yêu cầu.

- Học sinh quan sát.

   

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT T ừ c h ỉ

svật chỉ người

Từ chỉ hoạt động

(14)

 

Tập đọc

TIẾT 27:  ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ (T5) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2).

2.Kĩ năng: Rèn đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi mạch lạc, đủ ý.

3.Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU  

           

- Gọi HS nhận xét.

- Gv nhận xét, đánh giá hs

Bài 4: Dựa theo cách viết trong bài văn trên, hãy đặt một câu nói về: (10’)

- GV làm mẫu, HD cho HS cách đặt câu.

-Yêu cầu HS làm bài, đọc bài làm.

         

- GV nhận xét, chữa.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về làm bài tập.

- đồng hồ - gà trống  

- tu hú   - chim.

- cành đào  

- bé.

 

Báo phút, báo giờ.

Gáy vang ò…ó…o, báo trời sáng

Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín

Bắt sâu, bảo vệ mùa màng

Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

- Nhận xét  

   

- HS theo dõi.

- HS làm vbt,trình bày, bạn nhận xét:

HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./       

HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./

HS 3: Cây mít đang nở hoa./

HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn./….

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  (5’)  

(15)

 

Luyện từ và câu

TIẾT 9: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T6) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.

- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ( BT2), đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện ( BT3).

Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì; con gì) là gì?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2’) 2.2. GV HD học sinh ôn tập.

Bài 1. Kiểm tra đọc. (15’)

- Gọi học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- Gv nhận xét, đánh giá hs

*Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. (15’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo tranh.

- Để làm tốt bài này các con cần chú ý điều gì?

-Yêu cầu HS thảo luận.

- Trình bày  

+ Hằng ngày , ai đưa Tuấn đi học?

+ Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học?

+  Tuấn làm gì để giúp mẹ?

+ Tuấn đến trường bằng cách nào?

-  GV nhận xét ghi bảng.

 

* Gọi HS năng khiếu kể lại câu chuyện.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò. (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài

           

- Bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi.

Bạn nhận xét.

     

- 2 HS nêu y/c.

- HS quan sát

- Cần quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời…

- HS thảo luận cặp đôi

- Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.

+  Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn đi học.

+  Hôm nay mẹ bị ốm không đưa Tuấn đi học được.

+  Tuấn rót nước cho mẹ uống.

+  Tuấn tự mình đi bộ đến trường.”

- Học sinh nhắc lại những câu giáo viên chốt.

     

- Hs lắng nghe.

 

(16)

2.Kĩ năng: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi và biết sử dụng dấu câu 3.Thái độ: Học sinh yêu thich môn học.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- KT tập đọc và học thuộc lòng.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(2’)

2.2. Ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng (`12’)

- Gọi HS nêu tên các bài tập đọc đã học.

- GV yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đã bốc thăm được.

-  GV đánh giá.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Em sẽ nói gì trong những trường hợp nêu dưới đây? (12’)

a, Bạn HD em gấp chiếc thuyền giấy b, Em làm rơi chiếc bút của bạn

c, Emn mượn sách của bạn và không trả đúng hẹn

d, Khách đến chơi nhà biết em hiocj tập tốt, chúc mừng em.

- Cho hs suy nghĩ và nói lời cảm ơn, xin lỗi theo nhóm 2.

- Lưu ý: Hs sau không nói giống Hs trước.

- Đánh giá từng cặp hs.

           

- GV ghi các câu hay lên bảng.

             

- Nêu tên các bài tập đọc đã học.

- HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi.

 

- Học sinh nhận xét  

- Đọc yêu cầu bài  

           

- HS luyện nói theo cặp. Bạn nhận xét

* VD:

- HS 1:Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền giấy.

- HS 2:Tớ sẽ nói :Cám ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền.

- HS 2: Cậu sẽ nói gì khi làm rơi bút của bạn.

- HS1:Tớ sẽ nói :Xin lỗi cậu,tớ vô ý  

- Đọc yêu cầu bài

(17)

  Toán

TIẾT 42: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU       1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.

- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu,…

- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

2.Kĩ năng:Tính toán nhanh, cẩn thận, chính xác 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Bảng phụ.

- Hs: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ trống (6’)

- GV treo bảng phụ chép sẵn ND bài tập - Hd

- Yêu cầu hs làm bài. Gọi 1 Hs lên điền - Kết luận

- Nhận xét, đánh giá hs 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về ôn bài.

 

- HS đọc bài trên bảng phụ.

 

- 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, bổ sung.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 1hs lên bảng làm bài 2 cột 3/ 41.

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2.Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Tính. (7’)   - GV HD cách làm.

- Yêu cầu HS làm vở 2HS lên bảng.

       

 

- 1HS lên bảng chữa.

- Nhận xét  

   

- HS: nêu y/c  

- HS thực hiện

2l + 1l   = 3l       15l – 5l = 10l      16l + 5l = 21l       35l – 12l = 13l  3l + 2l – 1l = 4     16l – 4l + 15l = 27l - HS nhận xét, chữa

(18)

 

Ngày soạn: Ngày 1 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020 Tập viết

TIẾT 9:  ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (T7) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Biết cách tra mục lục sách, nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, nói câu rõ ràng, đủ ý 3.Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu bài tập; bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống (6’).

- HD HS làm

- Yêu cầu HS làm VBT, 1HS lên bảng làm - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau (8’).

- GV hướng dẫn phân tích đề toán.

-Yêu cầu HS làm bài.1 hs làm trên bảng phụ.

     

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4: Thực hành (9’)

- GV HD HS thực hành đổ 1 lít nước vào các cốc như nhau xem 1 lít nước rót được mấy cốc?

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Cb bài sau: Luyện tập chung.

 

- HS: nêu y/c  

- 1 HS lên bảng , lớp làm vở

a) 6l       b) 8l        c) 30l - Nhận xét

- Hs: nêu đề bài  

- HS thực hiện Bài giải

   Số dầu thùng thứ hai có là:

      16 + 2 = 18 ( l )               Đáp số : 18l - Nhận xét

 

- HS thực hành.

     

- Hs: lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(19)

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- KT tập đọc và học thuộc lòng.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: (2’)

2.2. Ôn luyện các bài tập đọc và học thuộc lòng (`10’)

- Gọi HS nêu tên các bài tập đọc đã học.

- GV yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đã bốc thăm được.

-  GV đánh giá.

2.3.Ôn luyện cách tra mục lục sách.

Bài 2: Dựa theo mục lục ở cuốn sách, hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8 (10’)

- Yêu cầu hs làm việc độc lập, sau đó báo cáo kết quả: nêu tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung (tên bài), trang.

- Nhận xét, đánh giá

2.4.Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.

Bài 3: Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp dưới đây?   

 (10’)

- Y/c Hs làm bài vào VBT - Gọi hs đọc từng tình huống  

- Gọi hs nói câu của mình.

             

- Gv nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV củng cố bài, nhận xét tiết học .

- Dặn hs về tiếp tục ôn lại các bài tập đọc  

- Đọc và trả lời câu hỏi   

       

- Nêu tên các bài tập đọc đã học.

- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

 Học sinh nhận xét  

   

- Nêu yêu cầu.

   

- Hs trình bày mục lục sách tuần 8.

   

- Nhận xét  

 

- Nêu yêu cầu  

 

- Làm bài vào VBT

- 1 hs đọc thành tiếng - lớp đọc thầm lại.

- Hs thực hành nói theo từng yêu cầu.

* a. Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!

  b. Nhân ngày 20 - 11, xin mời Thuỳ Linh lên hát một bài.

  c. Thưa cô, xin cô nhắc lại giùm em câu hỏi của cô!

- lớp nhận xét, bổ sung.

   

(20)

 

Chính tả

TỰ KIỂM TRA: KIỂM TRA ĐỌC I/ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG:

- Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 40 – 50 chữ) trong số các bài tập đọc đã học (từ tuần 1 đến tuần 8) ở SGK Tiếng Việt 2 - tập 1, theo yêu cầu của giáo viên.

II/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:

 Em hãy đọc thầm bài văn “Trạng nguyên Nguyễn Kỳ” và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu sau: ( HS đọc và trả lời vào vở ô ly )

 

1/ Cậu bé 4 tuổi Nguyễn Thời Lượng thông minh như thế nào ?     a/ Đọc được nhiều sách.

    b/ Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc long.

    c/ Đêm nào cũng học dưới ánh nến ở chân tượng.

2/ Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần học tập như thế nào ?    a/ Học một biết mười.

   b/ Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.

   c/ Đêm nào cũng học bài dưới ánh nến ở chân tượng.

3/ Vì sao sư thầy đổi tên Nguyễn Thời Lượng thành Nguyễn Kỳ ?    a/ Vì cái tên Nguyễn Kỳ đẹp hơn.

   b/ Vì trước đó, vùng ấy có một sư thầy tên là Nguyễn Kỳ.

   c/ Vì mơ thấy có người tên là Nguyễn Kỳ đỗ Trạng nguyên.

4/ Ngày rước Trạng, vì sao Nguyễn Kỳ muốn được đón tại chùa ?

và học thuộc lòng đã học. - Về nhà ôn lại bài tập đọc và học thuộc lòng.

Trạng nguyên Nguyễn Kỳ  

Nguyễn Kỳ ngày nhỏ có tên là Nguyễn Thời Lượng . Bố mẹ Thời Lượng rất nghèo. Khi Thời Lượng lên ba, bố mẹ gửi cậu vào chùa cho làm con nuôi sư thầy.

Thời Lượng rất thông minh. Mới 4 tuổi, cậu chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc lòng.

Sư thầy thấy vậy rất yêu quý và cho cậu đi học. Thời Lượng học một biết mười. Vừa học giỏi, vừa chuyên cần, đêm nào cậu cũng ngồi  dưới chân tượng học bài nhờ ánh sáng cây nến. Khi nến tắt hết mới đi ngủ.

Đến kì thi, sư thấy nằm mơ thấy có người thên là Nguyễn Kỳ đỗ Trạng nguyên, bèn đổi tên Nguyễn Thời Lượng ra Nguyễn Kỳ. Khoa thi năm ấy, Thời Lượng đỗ Trạng nguyên.

Lúc đó ông mới 23 tuổi.

Ngày rước trạng, Nguyễn Kỳ đề nghị dân làng đón ông tại chùa để ông tạ ơn Phật và sư thầy đã có công nuôi dạy. Sau đó ông về thăm cha mẹ.

        Theo MAI HỒNG

(21)

a/ Vì muốn cảm tạ Phật và sư thầy.

b/ Vì muốn thể hiện mong ước được trở lại chùa c/ Vì muốn tỏ lòng biết ơn tổ tiên, cha mẹ.

     5/ Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật ?        a/ nuôi dạy, thăm, tạ ơn.

       b/ Nguyễn Kỳ, tượng, nến.

       c/ nghèo, chuyên cần, thuộc  

Toán

TIẾT 43: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị kg, lít.

- Biết số hạng, tổng.

- Biết giải bài toán với một phép cộng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng đúng, nhanh, chính xác 3.Thái độ: Yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tính:  

       3l + 2l - 1l = ...

      35l - 12l     = …  - Gv nhận xét, đánh giá hs 2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:  (2’) 2.2. Thực hành: 

Bài 1: Tính: (5’) - Yêu cầu HS tự làm.

   

- Đánh giá.

Bài 2: Số?(7’) - Hd

- Y/c Hs Làm bài vào VBT. 1HS  lên bảng  

- 2 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét

         

- Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào VBT 5+ 6 = 11

8+ 7 = 15

16+ 5 = 21 27+ 8 = 35

40+ 5 = 45 30+ 6 = 36 - Nhận xét, bổ sung

- Nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi

- Làm bài vào VBT. 1HS lên bảng

(22)

 

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020 Tự nhiên và Xã hội

TIẾT 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN SÁN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu được giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể người. Giun gây ra nhiều tác hại đói với sức khoẻ.

- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.

- Để đề phòng bệnh giun sán cần thực hiện 3 điều vệ sinh: ăn sạch, uống sạch, ở sạch 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng ăn uống sạch sẽ

3.Thái độ: Học sinh có ý thức đề phòng bênh giun sán.

điền số  

- Gv nhận xét, đánh giá hs

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống (7’) - Hd

- Y/c Hs Làm bài vào VBT.

       

- Đánh giá.

Bài 4:  Giải BT theo tóm tắt (8’) Lần đầu bán: 45 kg gạo

Lần sau bán: 38 kg gạo Cả 2 lần bán: …kg gạo?

- Hd

- Y/c HS làm bài vào VBT. 1HS lên bảng  

- Gv nhận xét, đánh giá hs

* Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( HS khá giỏi làm miệng) (3’)

* C. 3 kg

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét chung giờ học - Nhắc Hs ôn lại bài ở nhà

điền số

- HS nêu kết quả: 45 kilôgam, 45 lít.

- Nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu  

- Theo dõi

- 1HS lên bảng điền số. Lớp làm VBT

Số hạng 34 45 63

Số hạng 17 48 29

Tổng 41 93 92

- Nhận xét, bổ sung -Nêu yêu cầu bài tập  

   

- Theo dõi

- 1HS lên bảng.Lớp làm vào VBT

* Đ/S: 83kg gạo - Nhận xét  

 

(23)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng tư duy và phê phán.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì ? - Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:  

2.1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2’) 2.2. Nội dung

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15’)

- Giáo viên hỏi: Các em đã bao giờ bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn v.v

à chóng mặt chưa?

- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?

- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?

- Nêu tác hại do giun gây ra?

   

* Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân gây nhiễm giun. (15’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun sán.

- Giáo viên kết luận: Do không giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, … muốn đề phòng được bệnh này chúng ta phải giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, phải rửa tay trước khi ăn, cắt móng tay móng chân, …

3. Củng cố, dặn dò. (3’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà ôn lại bài.

 

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe.

       

- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.

     

- Giun thường sống ở ruột, dạ dày, gan.

- Hút các chất bổ trong cơ thể.

 

- Người bị nhiễm giun thường, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể bị mất chất dinh dưỡng.

   

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

-Hs lắng nghe.

 

(24)

  Toán

TIẾT 44: TỰ KIỂM TRA  I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 (cộng có nhớ dạng tính viết) - Nhận dạng vẽ hình chữ nhật( nối các điểm)

- Giải toán có lời văn liên quan tới đơn vị là kg, l (dạng nhiều hơn, ít hơn) 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.

II. ĐỀ KIỂM TRA:

Bài 1. Tính:

 

 25        36        55        19       67  

   27       49         18            44          13        

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

36 + 25       49 + 24        37 + 36       8 + 28  

Bài 3. Một cửa hang lần đầu bán được 28kg đường, lần sau bá đượcnhiều hơn lần dầu 13kg đường. Hỏi lần sau cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki- lô- gam đường ?

 

Bài 4. Dùng thước và bút nối các điểm để có:

a) Hình tứ giác.                b) Hình chữ nhật.       

+ + + + +

       

                                   

         

(25)

 

        

         

Bài 5. Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

 

       4 ...       1  8        2  ...      

 

                 6        4 ...        ... 6                      5  3        6  6        7  1

 

Đạo đức

TIẾT 9: CHĂM CHỈ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.

- Biết được chăm chỉ học tậplà nhiệm vụ của học sinh.

                      

       

       

       

       

       

       

       

       

+ + +

(26)

2.Kĩ năng: Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.

3.Thái độ: Luôn chăm chỉ học tập

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, - Học sinh: Bộ tranh thảo luận nhóm. Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi.

+ Em hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp mẹ?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : (2’) 2.2. Nội dung:

* Hoạt động 1: xử lý tình huống. (10’)   - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo cặp.

 

- Thể hiện cách ứng xử qua trò chơi đóng vai.

 

- Giáo viên chốt lại ý chính : Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (10’)  - Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm phiếu bài tập.

     

- Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, b, d, đ là đúng; ý kiến c là sai.

* Hoạt động 3:liên hệ thực tế. (10’) - Yêu cầu học sinh tự liên hệ.

- Giáo viên khen những em chăm chỉ học tập.

 

- HS trả lời. Bạn nhận xét  

 

- HS lắng nghe.

       

- HS thảo luận theo cặp về cách ứng xử.

- Một số cặp trình bày trước lớp.

 Học sinh các nhóm lên đóng vai xử lý tình huống.

- Nhắc lại kết luận.

       

- Học sinh các nhóm thảo luận.

 

- Học sinh chọn kết quả.

- Học sinh nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập.

     

- Học sinh tự liên hệ  

(27)

a.

b.

c.

d.

 

Tập làm văn

TỰ KIỂM TRA: KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả: Nghe - viết :15 phút (Giáo viên đọc cho học sinh viết).

Bài: Bàn tay dịu dàng (từ Thầy giáo bước vào lớp … đầy trìu mến thương yêu) TV2 tập 1 trang 63.

2. Tập làm văn : 25 phút

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em:

Gợi ý:

Cô giáo( hoc thy giáo) lp 1 ca em tên là gì ? Tình cm ca cô( hoc thy) i vi hc sinh nh th nào ? Em Nh nht iu gì cô ( hoc thy) ?

Tình cm ca em i vi cô giáo ( hoc thy giáo) nh th nào ?  

Toán

TIẾT 45: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a+x = b( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.

- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số hạng  nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU 3. Củng cố, dặn dò.(3’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài.

- Cb bài sau: Chăm chỉ học tập ( tiết 2).

   

- Hs lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tính   25 + 16       36 + 37 - Gv nhận xét, đánh giá hs 2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:  (2’)

- Nêu mục đích yêu cầu giờ học 2.2. Hình thành KT mới  (12’)

 

- 2 Hs lên bảng thực hiện - Nhận xét, đánh giá  

 

- Theo dõi  

(28)

 a. GT cách tìm số hạng trong 1 tổng - Cho Hs quan sát hình vẽ trên bảng và nhận xét:  - Ghi bảng:

 

       10  

   

       

       

6 + 4 = 10      6 = 10 - 4      4 = 10 - 6

? Hãy nêu cách tìm số hạng?

- Cho HS quan sát hình vẽ rồi nêu bài toán         10

                 

       x       4

- Nêu: Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết (gọi x)      

+ Lấy x + 4 (số ô vuông đã biết), tất cả có 10 ô vuông:  x + 4 = 10

- x gọi là gì?

- 4 gọi là gì?

- 10 gọi là gì? 

- Muốn tìm số hạng x, ta làm thế nào?

- Hd cách trình bày + ghi bảng:

 x + 4 = 10        x = 10 – 4 

 

- Quan sát hình vẽ trên bảng và nhận xét

           

- Nêu cách tìm số hạng  

               

- Theo dõi  

         

- Trả lời  

                   

(29)

       x = 6

(Tương tự với tìm số hạng còn lại)

       10             

       

       

6 + x = 10             x = 10-6      x = 4  

 

              6       x

* KL: ( SGK)       b. Thực hành: 

Bài 1: Tìm x( theo mẫu) (6’) - Hd + M:

x + 3 = 9      x = 9 - 3      x = 6

- Y/c Hs làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm

 

- Gv nhận xét, đánh giá hs

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (6’)

? Hãy nêu cách tính?

- Y/c Hs làm bài vào VBT. 2 hs lên bảng làm

- Nhận xét, đánh giá hs

Bài 3: Yêu cầu HS khá giỏi làm (6’) Bài toán cho bit gì?

-

Bài toán hi gì?

- Hd -

Gi Hs lên bng làm -

     

   

- Đọc lại nhiều lần  

- Nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại cách tính  

   

- Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện

- Nhận xét, bổ sung  

- Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách tính

- 2HS lên bảng thực hiện. Làm bài vào vở

- Nhận xét, bổ sung  - HS Tóm tắt:

Có 35     : học sinh Trai        : 20 học sinh Gái         : … Học sinh ? Bài giải:

Số học sinh gái có là:

35 – 20 = 15 ( học sinh) Đ/s : 15 học sinh

- Nhận xét

(30)

 

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020 Phòng học trải nghiệm

Thể dục

TIẾT 18:TIẾP TỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG

 

A/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Học điểm số 1-2,1-2,…theo đội hình hàng ngang.

2.Kỹ năng: 

- Yêu cầu hoàn thiện các động tác thể dục.

- Yêu cầu biết và điểm đúng số rõ ràng, có động tác quay đầu sang trái.

3.Thái độ: 

- Thông qua bài học rèn cho học sinh có thái độ yêu thích môn thể dục hơn.  

 B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:  (3’)

- Hôm nay các con đã được học những gì?

- Nhận xét chung giờ học

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản

a,  Bài thể dục phát triển chung.

25 phút 15 phút

 

-  GV điều khiển lớp tập, sửa

(31)

 

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 9 I. Mục tiêu:

- Gv quan sát, nhận xét, sưa sai cho hs

         

b, Điểm số 1-2, 1-2,...theo đội hình hàng ngang

+ GV cho một nhóm 5-6 em làm mẫu, GV hô khẩu lệnh: “Theo 1-2, 1- 2 đến hết… điểm số”

+ GV chỉ dẫn cho hs cách điểm số.

       

c, Trò chơi: nhanh lên bạn ơi.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

                                                     

10 phút

động tác sai.

- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển

Đội hình chia tổ Đội hình   

+ Cho cả lớp tập lần 1, GV nhận xét, tiếp theo cho tập lần 2 – 3.

+ Lần 4: thi theo tổ.

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(32)

- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng tuần tới. Khắc phục những hạn chế còn tồn tại.

- Tuyên truyền  quyền trẻ em, phòng chấm xâm hại đuối nước, an toàn giao thông và phòng chống dịch bệnh.

 - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê tốt.

II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động dạy học: (10p) 1. Sinh hoạt văn nghệ

2. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.

- Cả lớp có ý kiến nhận xét.

3. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

- Các tổ có ý kiến.

4. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

...

...

...

...

...

b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

...

...

...

...

...

5. Phương hướng tuần sau: (3p) - Thực hiện học chương trình tuần 10.

- Phát huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm.

- Duy trì tốt mọi nề nếp của trường, Đội đề ra.

- Thực hiện tốt ATGT và chỉ thị 09

 - Tiếp tục tuyên truyền quyền trẻ em, phòng chấm xâm hại đuối nước, an toàn giao thông và phòng chống dịch bệnh.

- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

6. Dặn dò: (2p) Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường

      ---

      Ngày      tháng 11 năm 2020        Tổ trưởng kí duyệt  

 

(33)

        Nguyễn Thị Thìn  

       

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS