• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Tiết 23:

Ngày soạn: 26/02/2021 Ngày giảng: 01/03/2021

CHỦ ĐỀ 6: CHỦ ĐỀ CHỮ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG Số tiết: 3 Tiết

I. MỤC TIÊU CHUNG 1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách sử dụng bố cục, hình mảng, đường nét, họa tiết vào trang trí.

- Biết cách vận dụng vào những bài trang trí ứng dụng.

2. Kỹ năng:

- Học sinh vận dụng một số kiến thức, kĩ năng vẽ trang trí vào học tập và đời sống.

3. Thái độ:

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc.

II. NỘI DUNG

1. Tiết 23: Kẻ chữ in hoa nét đều ( Bài 23 SGK)

2. Tiết 24: Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm ( Bài 26 SGK) III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG

Bài 23: VẼ TRANG TRÍ KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh tìm hiểu về kẻ chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết được những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó.

- Kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều.

- Học sinh biết sử dụng trang trí chữ in hoa nét đều trong cuộc sống.

3. Thái độ:

- Hs có thái độ học tập nghiêm túc.

- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm việc 4. Các năng lực được phát triển:

- Năng lực tư duy.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ.

- Năng lực biểu đạt.

- Năng lực quan sát, đánh giá.

- Năng lực thực hành.

II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:

1.1.Tài liệu tham khảo:

- SGK, SGV.

(2)

- Hồng Điệp, Những mẫu chữ đẹp, NXB Giỏo dục, 2002

- Nguyễn Văn Ty, Bước đầu học vẽ, Phần kẻ chữ, NXB Văn húa, 1967.

- Phạm Viết Song, Tự học vẽ, NXB Giỏo dục, tỏi bản 2002 1.2. Đồ dựng dạy học:

- Bảng màu chữ in hoa nột đều

- Sưu tầm một số chữ in hoa nột đều trờn sỏch bỏo - Một số dũng chữ đỳng và chưa đỳng

2. Học sinh:

- Giấy vẽ, bỳt chỡ, tẩy III. PHƯƠNG PHÁP - Phương phỏp trực quan.

- Phương phỏp thuyết trỡnh, - Phương phỏp vấn đỏp.

- Phương phỏp luyện tập.

IV. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (1 phỳt) - Gv giới thiệu qua về chủ đề.

- Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra đồ dựng học tập.

4.3.Bài mới:( 1 phỳt)

Giới thiệu bài: Chữ là một hệ thống tớn hiệu ghi lại ngụn ngữ của loài người nú xuất hiện cỏch đõy khoảng 3000 năm trải qua nhiều thế kỷ nú được cải tiến để hoàn thiện dần, để đỏp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao của con người. Giờ hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu 1 kiểu chữ cơ bản được sử dụng rất nhiều trong đời sống và tỏc dụng của nú trong trang trớ.

Hoạt động 1:

Hướng dẫn học sinh quan sỏt và nhận xột chữ in hoa nột đều - Mục tiờu:

+ Hs hiểu được đặc điểm chữ in hoa nét đều - Phương phỏp: Trực quan, vấn đỏp, gợi mở.

- Thời gian: (7p) - Cỏch thức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - Giỏo viờn cho học sinh

xem 1 số kiểu chữ trong trang trớ.

- Trong phạm vi trang trớ chữ cú chức năng tụ điểm cho mọi vật thờm đẹp chớnh vỡ vậy ngoài việc ghi

- HS quan sỏt chữ.

- HS lắng nghe.

I. Đặc điểm của chữ in hoa nột đều

(3)

lại giải thích nội dung thông tin chữ còn phải có hình dáng đẹp phù hợp với nội dung và hình thức trình bày.

- Cho học sinh quan sát bảng mẫu chữ in hoa nét đều

? Chữ in hoa có đặc điểm gì?

? Nhận xột đặc điểm hình dòng chữ?

? Những chữ A,H,N,L...

có đặc điểm gì chung?

? Yêu cầu học sinh chỉ ra các chữ thuộc kiểu chữ in hoa nột đều trong phũng học và trong đời sống.

- HS quan sát

- Hs trả lời câu hỏi dựa vào hình

- Hs liên hệ thực tế, quan sát và chỉ ra những chữ là chữ in hoa nét đều

- Là kiểu chữ có các nét bằng nhau

- Có sự khác nhau về độ rộng hẹp

- Đặc điểm chữ

+ Loại chữ chỉ có nét thẳng: H, A, N, L...

+ Loại chữ chỉ có nét cong: O, C, S, Q

+ Loại chữ kết hợp cả các nét cong và thẳng: B,D, U, G,R…

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách kẻ chữ Mục tiêu:

+ Hs biết các cách sắp xếp dòng chữ và sử dụng màu sắc sao cho hợp lý Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.

- Thời gian: (8p)

- Cách thức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

- Giáo viên cho học sinh xem 1 dòng chữ kẻ cõn đối và 1 dòng chữ kẻ chưa cân đối. Cho học sinh nhận xét .

? Dòng chữ nào đẹp và dòng chữ nào chưa đẹp?

Vì sao?

? Muốn kẻ được dòng chữ cân đối với trang giấy thì phải tiến hành như thế nào?

- Cho học sinh quan sát 1

- HS nhận xét dòng chữ cân đối và chưa cân đối

- Dòng chữ thứ 2 đẹp vì sắp xếp cân đối

- Hs trả lời.

- Hs quan sát

II. Cách sắp xếp dòng chữ 1. Sắp xếp dòng chữ cân đối

+ Ước lượng chiều dài, chiều cao của dòng chữ vào khuôn khổ tờ giấy

(4)

dòng chữ có khoảng cách hợp lí và chưa hợp lí

? Theo em làm thế nào để chia khoảng cách con chữ cho đều.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chia khoảng cách các con chữ và các chữ, kẻ mẫu vài chữ

- Lưu ý hs các chữ giống nhau phải bằng nhau - Hướng dẫn học sinh xác định nét chữ cho phù hợp với chiều cao và chiều ngang của chữ. Trước khi kẻ cần phác bằng chữ.

Chú ý các nét chữ phải bằng nhau

- Hs trả lời.

- HS theo dõi GV vẽ mẫu.

2. Chia khoảng cách con chữ cho đều

3. Kẻ chữ và tô màu

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài - Mục tiêu: Hs thể hiện được một dòng chữ theo yêu cầu.

- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.

- Thời gian: (20p) - Cách thức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

- Lưu ý học sinh ước lượng chiều dài, chiều cao chữ vào khuôn khổ trang giấy cho hợp lí

- Phân chia khoảng cách các con chữ cho đều.

- Chú ý đến độ rộng hẹp của các chữ

- Các nét chữ phải bằng nhau

- Trong khi hs vẽ giáo viên quan sát hướng dẫn cụ thể với những hs chưa hiểu bài

- Hs vẽ bài trên khổ giấy A4.

- Chú ý sự hướng dẫn của giáo viên

III. Bài tập

- Kẻ một dòng chữ

“ĐOÀN KẾT TỐT, HỌC TẬP TỐT” khuôn khổ tự chọn

4. Đánh giá kết quả học tập:

- Mục tiêu:

+ Học sinh trình bày nhận xét được bài tập của bản thân, của bạn theo các tiêu chí:

(5)

Nét chữ, cách ngắt dòng, khoảng cách giữa các chữ và các con chữ, màu chữ...

+ Rèn năng lực quan sát, đánh giá, giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mỹ, biểu đạt.

- Phương pháp: Vấn đáp,trực quan, thảo luận.

- Thời gian: 5 phút . - Cách thức thực hiện:

- Chọn một số bài đẹp và chưa đẹp dán lên bảng

- Nhận xét về bố cục sắp xếp dòng chữ, hình dáng chữ - Nhận xét bổ sung một số bài vẽ tốt và bài vẽ chưa tốt - Đánh giá ý thức học tập của học sinh

5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Bài tập về nhà: Hoàn thành bài tập.

- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu đặc điểm chữ nét thanh nét đậm . V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

- Nội dung:... ...

- Phương pháp:...

- Thời gian:...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Giáo viên nhận xét đánh giá.. Học sinh có năng lực làm thêm bài tập 3 3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt... II. ĐỒ DÙNG DẠY

- Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá một số bài vẽ đẹp về hình và cách trang trí.. + Học sinh tự xếp

- Giáo viên thu một số bài đã hoàn thành và yêu cầu học sinh nhận xét đánh giá một số bài vẽ đẹp về hình và cách trang trí. + Học sinh tự xếp

- Giáo viên tóm tắt, bổ sung và nhận xét, khen ngợi học sinh có bài tập đẹp. - Động viên học sinh, thu bài tập nặn hoặc bài

Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời..

– Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp không đều giữa các vùng:.. Riêng hai vùng này đã chiếm khoảng 75% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. ⟹ Có sự thay đổi

Em chọn công cụ vẽ đường thẳng, độ dày nét vẽ 1px và tiến hành vẽ chiếc đèn ông sao theo mẫu.. Em chọn Select, chọn Rectangular selection, khoanh vùng hình vẽ đèn ông

* Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước phân theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2000 – 2008. * Giải