• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 23

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 29/03/2021 Ngày giảng : 29/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 23

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 23

Ngày soạn: Ngày 19  tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021  

Toán

Tiết 111: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được số bị chia, số chia, thương.

2. Kỹ năng

- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, bảng phụ, máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng chia 2

- GV nhận xét - đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần, kết quả của phép chia (10p)

- GV nêu phép chia - GV viết phép tính

- GV nêu rõ thuật ngữ Thương - GV nêu: Kết quả của phép chia được gọi là Thương

- GV ghi bảng

 

- 2 HS lên bảng đọc bảng chia 2 - Nhận xét, bổ sung

             

- HS đọc phép tính và tìm kết quả  6  : 2  = 3

- Sáu chia hai bằng ba

     6        :        2       =     3 số bị chia       số chia        thương

(3)

* Nêu ví dụ

- GV yêu cầu HS nêu một vài ví dụ

     

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm

- GV hướng dẫn mẫu:

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét

* Củng cố tên gọi thành phần kết quả của phép chia

Bài 2: Tính nhẩm - GV ghi bảng - Chữa bài:

+ Lớp nhận xét bài bảng + Dưới lớp đọc bài làm - GV nhận xét

+ Nêu tên gọi thành phần, kết quả của hai phép tính 2.3 và 6:

2?

+ Nhận xét gì về hai phép tính đó?

- HS làm bài cá nhân

* Củng cố lại bảng nhân 2 và bảng chia 2.

Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống

- GV phân tích mẫu:

- Chữa bài :

+ Đọc bài trên bảng – Nhận xét đúng sai

* Củng cố tên gọi thành phần , kết quả của phép nhân

 

Bài 4: Tính nhẩm

- HS nhắc lại

- HS nêu một vài ví dụ + 1 HS đọc phép chia

+ HS xác định tên gọi thành phần, kết quả - HS làm bài cá nhân – 1 HS làm bài trên bảng - HS nêu yêu cầu

Phép chia S ố b ị

chia Số chia Thương

 6 : 2 = 3 6 2 3

12 : 2 = 6 12 2 6

18 : 2 = 9 18 2 9

10 : 2 = 5 10 2 5

20 :2 = 10 20 2 10

- HS nối tiếp nêu kết quả - HS nêu yêu cầu

 2 x 7 = 14    2 x 8 = 16   2 x 9 = 18 14 : 2 = 7     16 : 2 = 8    18 : 2 = 9....

- HS đọc mẫu

+ 1 HS đọc phép nhân + HS nêu hai phép chia

+ HS xác định tên gọi thành phần kết quả của hai phép chia đó

       

- HS nêu yêu cầu P h é p

nhân

P h é p chia

Số bị chia

S ố

chia

Thươn g

2x 3=6 6: 2=3 6 2 3

6:3=2 6 3 2

2x4=8 8:2=4 8 2 4

8:4=2 8 4 2

2 x 5 = 1 0

10:2=5 10 2 5

10:5=2 10 5 2

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả

10 – 2 = 8    16 – 2 = 14      20 – 2 = 18

(4)

Toán

Tiết 112: BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 3 2. Kỹ năng

- Nhớ được bảng chia 3

- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 3.

3. Thái độ

- HS có thái độ đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, bảng phụ, thẻ chấm tròn - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố dặn dò (5p) - GV đưa một số phép chia - Yêu cầu HS cho ví dụ về phép chia, nêu tên gọi thành phần, kết quả của phép chia đó

- GV nhận xét giờ học, dặn dò.

10 : 2 = 5     16 : 2 = 8        20 : 2 = 10

- HS dùng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng hoặc sai

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2 HS lên bảng tính và trả lời:

+ Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép chia?

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới 

1. HĐ1: HD lập bảng chia 3 (10p) - Lập bảng chia 3:

- Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên  và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?

+ Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số  

- Lên bảng làm bài tập: 

 8 : 2 = 4; 12  : 2 = 6; 16 : 2 = 8  

     

- Vài học sinh nhắc lại đầu bài  

 

- Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét  về số chấm tròn trong 4 tấm bìa.

- 4  tấm bìa có 12 chấm tròn.

(5)

chấm tròn có trong 4 tấm bìa?

- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa?

+ Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu?

- Viết bảng phép  tính 12 : 3 = 4. Yêu cầu  HS đọc phép tính.

- GV hướng dẫn lập bảng chia 3.

       Học thuộc  bảng chia 3:

- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng chia 3 vừa lập.

- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 3.

+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3?

- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 3.

- Yêu cầu học sinh  học thuộc bảng chia 3

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 3 - Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng.

2. HĐ2: Luyện tập (19p) Bài 1: Tính nhẩm

- Nêu bài tập 1.

- HDHS phép tính thứ nhất, chẳng hạn  9 : 3 = 3

- Yêu cầu  học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả  ở các ý còn lại.

- Yêu cầu học sinh nêu miệng

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

* Củng cố lại bảng chia 3.

Bài 2: Yêu cầu nêu đề bài 2

+ Tất cả có bao nhiêu lít mật ong?

+ 18l được chia đều vào mấy bình?

+ Bài toán bắt tìm gì?

- Yêu cầu lớp  thực hiện vào vở.

- Mời một học sinh lên giải.

 

- 4  x 3  =  12

- Phân tích bài toán và đại diện trả lời:

- Có tất cả 4  tấm bìa  

- Phép tính 12 : 3  = 4

- Lớp đọc đồng thanh: 12 chia 3 bằng 4  .

- HS thành lập bảng chia 3.

 

- Các phép chia trong bảng chia 3 đều có dạng số chia cho  3.

   

- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

- Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là 3 sau đó là 6, số 9, 12,...

- Tự học thuộc lòng bảng chia 3

- Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc, các bàn thi đọc với nhau.

- Đọc đồng thanh bảng chia 3.

 

- 1 học sinh  nêu yêu cầu bài

- Cả lớp thực hiện làm mẫu phép tính 9 : 3 = 3

- Dựa vào bảng chia 3 vừa học sinh điền và nêu công thức bảng chia 3.

- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng  chia 3.

 3 : 3 = 1; 6  : 3  = 2; 9 : 3  = 3...

   

- Một học sinh  nêu bài tập 2.

+ Có tất cả 18 lít.

+ 18  chia đều thành 3 bình.

+ Mỗi bình có mấy lít mật ong - Một em lên bảng giải bài Bài giải

(6)

Toán

Tiết 113: MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần ba”, biết đọc, viết một phần ba.

- Không làm bài tập 2, 3 2. Kỹ năng

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.

3. Thái độ: HS phát triển tư duy II. Chuẩn  bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học  

- Gọi em khác nhận xét bài bạn.

+ Nhận xét học sinh

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 3: Số?

 - Gọi học sinh đọc bài 3.

+ Đề bài yêu cầu ta làm gì?

+ Các số cần điền là những số như thế nào?

- 1HS lên bảng giải, cả lớp làm VBT - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét

* Rèn kỹ năng tìm thương trong phép chia.

Bài 4: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 3.

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà học và làm bài tập.

Mỗi bình có số lít mật ong là:

18 : 3  = 6 (l)

       Đáp số: 6 l mật ong   - Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm + Điền số thích hợp vào ô trống.

+ Là thương trong phép chia.

   

- Một học sinh lên bảng giải bài

- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau, nghe  giáo viên  đọc chữa bài.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm vào VBT

- 1HS lên bảng phụ và giải thích cách làm

Nhân 3x4=1

2

3x7=2 1

3x10=

30 Chia 12:3=4 21:3=7 30:3=1

0 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và làm bài tập - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)        

(7)

 

Ngày soạn: Ngày 20  tháng 2 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021  

Tập đọc

Tiết 67, 68: BÁC SĨ SÓI

- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.

- Điền  dấu thích hợp vào chỗ trống

 6 : 2 ....6 : 2; 15 : 3 ....2 x 2;  2 x 5 ... 30 : 3 - Nhận xét  đánh giá bài học sinh.

B. Bài mới 

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu “Một phần ba”(10p)

     

- Cho HS quan sát  hình vuông như hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt  hình vuông ra thành ba phần bằng nhau và giới thiệu:

“Có 1 hình vuông chia thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần ba  hình vuông".

- Tương tự với hình tròn, hình vuông, hình tam giác

- “ Một phần ba"

- Viết là: 1/3

2.3. Luyện tập (19p)

Bài 1: Đã tô đậm 1/3 hình nào?

- Yêu cầu học sinh  suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh lên bảng làm

- Nhận xét, chữa bài

* Củng cố cách nhận biết 1/3.

Bài 2, 3, 4 (Giảm tải) C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn  về nhà học và làm bài tập.

- Hai học sinh lên bảng tính - Lớp làm vào vở nháp

6 : 2 = 6 :2; 15: > 2 x 2; 2 x 5 = 30:

3                  

- Quan sát các thao tác của  giáo viên, phân tích bài toán, sau đó nhắc lại.

- Còn lại một phần ba hình vuông.

   

- Lắng nghe  giáo viên  giảng bài và nhắc lại đọc và viết số

   

- HS nêu yêu cầu

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở - Chữa bài nêu cách làm

- Kết quả: A, C, D  

     

- HS lắng nghe

(8)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

2. Kỹ năng

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ

- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

3. Thái độ

- HS học tập đúng đắn.

- QP và AN: Kể chuyện nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác.

II. Các kĩ năng sống trong bài (HĐ củng cố) - Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm trabài cũ (5p)

- 2 HS đọc bài Cò và Cuốc, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (33p)

a. Giáo viên đọc mẫu cả bài:

b. Luyện đọc- giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Gọi học sinh đọc từng câu trong bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó.

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Gọi học sinh đọc theo đoạn trong bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các câu:

+ Nó bèn … đeo lên mắt/ cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/

   

- HS thực hiện yêu cầu GV  

         

- Học sinh lắng nghe.

   

- Học sinh tiếp nối đọc từng câu.

- rỏ dãi, toan, khoan thai, giở trò, vỡ tan, phát hiện

-  Học sinh đọc theo

- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp

 

(9)

… chụp lên đầu.//

+ Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết chạy.

- Gọi học sinh đọc chú giải.

- Giảng thêm: “thèm rỏ dãi”: nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt ứa ra.

- “Nhón nhón chân”: hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chạm đất.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm

* Cả lớp đọc đồng thanh (1, 2 đoạn) Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (18p)

+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

- Gọi học sinh nói lại từ: “thèm rỏ dãi”.

+ Sói làm gì để lừa Ngựa?

+ Ngựa làm gì để lừa Sói?

 

+ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?

- Chọn tên cho truyện theo gợi ý.

- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên gợi ý.

- Gọi học sinh nêu tên và giải thích cách chọn.

3. HĐ3: Luyện đọc lại (16p)

- Cho học sinh phân vai, đọc từng nhóm C. Củng cố, dặn dò (5p)

* QP và AN: GV Kể chuyện nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác.

- Có những trường hợp nhiều người giả vờ đi giao hàng sau đó sử dụng thuốc thôi miên để lừa gạt người khác và bắt cóc trẻ con các em phải hết sức cảnh giác.

* KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống nguy hiểm?

- Gọi HS đọc lại toàn bài     

- Học sinh luyện đọc đoạn văn  

- 1 học sinh đọc.

   

- HS đọc trước lớp  

       

- Luyện đọc đoạn - Thi đọc trước lớp - Đọc đồng thanh  

 

+ Thèm rỏ dãi.

 

- 1 học sinh nêu chú thích.

+ Nó giả lam bác sĩ khám bệnh .

+ Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau.

+ HS tả lại

- HS thảo luận để chọn tên truyện và nêu cách giải thích vì sao chọn tên ấy.

- Học sinh nêu:

   

- 2, 3 nhóm học sinh phân vai thi đọc truyện

- HS lắng nghe  

         

(10)

 

Tập viết

Tiết 23: CHỮ HOA: T I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa 2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa T; chữ và câu ứng dụng: Thẳng, Thẳng như ruột ngựa 3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu chữ hoa T, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương bạn học tốt. Dặn dò về nhà.

- HS nêu  

 

- HS đọc trước lớp - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) 

- Gọi HS lên viết bảng chữ S, Sáo

-  Nhận xét tuyên dương những em viết đúng, đẹp

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa (6p) - Giới thiệu chữ mẫu

+ Chữ T hoa cao mấy li, gồm mấy nét, đó là những nét nào?

- Nêu cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét cong trái. DB trên ĐK6

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK 6 + Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi

 

- 1 em viết bảng, lớp viết bảng con  

   

- Lắng nghe  

- Quan sát và nhận xét chữ T  

+ Chữ T hoa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang

- HS quan sát và lắng nghe  

       

(11)

 

Ngày soạn: Ngày 21  tháng 2 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021 Toán

Tiết 114: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 3 2. Kiến thức

- Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 3.

- Biết thực hiện phép tính chia có kèm theo đơn vị.

vòng xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong DB ở ĐK2

- GV viết chữ T lên bảng - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai cho HS

2. HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng (6p) - Giới thiệu cụm từ

- Giải nghĩa: là thẳng thắn không ưng điều gì là nói ngay

+ Cụm từ có mấy chữ, đó là những chữ nào?

- HD HS quan sát độ cao của các con chữ + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa?

+ Các chữ còn lại cao mấy li?

+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ.

+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?

3. HĐ3: HD viết VTV (17p) - Yêu cầu viết vở

- Thu vở nhận xét  

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết phần luyện viết thêm

       

- HS theo dõi

- HS viết bảng con 2, 3 lần  

 

- Đọc: Thẳng như ruột ngựa - HS giải nghĩa

 

+ Có 4 chữ, đó là thẳng, như, ruột, ngựa.

 

+ Chữ g, h cao 2,5 li

+ Chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li

+ Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chư ô, ư.

+ Bằng 1 con chữ o  

- Viết bài

+ 1 dòng chữ T cỡ vừa + 2 dòng chữ T cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa + 1dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ + 3 dòng cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe

(12)

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà - Tìm một phần ba trong các hình tô màu.

- Nhận xét đánh giá bài học sinh.

B. Bài mới 

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (4p)

- Mời một em lên bảng làm bài.

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.

- Giáo viên nhận xét đánh giá

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

 

Bài 2: Số? (5p)

- Gọi 3 em lên làm bài trên bảng.

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.

- Nhận xét học sinh.

* Củng cố bảng nhân và bảng chia 3.

Bài 3: Tính (theo mẫu) (6p) - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

 

Bài 4: Giải toán (8p)

+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

          Tóm tắt

 

- Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả.

- Hai học sinh khác nhận xét.

     

- Một em đọc yêu cầu.

- Một em lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT.

- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.

- Nhận xét bạn.

3 : 3 = 1      12 : 3 = 4          18 : 3 = 6 6 : 3 = 2      15 : 3  = 5         21 : 3 = 7  9 : 3 = 3      27 : 3 = 9          24 : 3 = 8 - Một em đọc đề bài.

- 3 HS lên bảng làm

- Chữa bài nêu thành phần tên gọi và kết quả

 3 x 5 = 15         3 x 7 = 21  15 : 3 = 5         21 : 3 = 7...

 

- HS đọc đầu bài - HS tự làm bài

- 3 HS lên bảng làm bài 12cm : 3 = 4cm

6kg : 2 = 3kg  8l : 2 = 4l....

- HS đọc đầu bài

- 1 HS lên bảng tóm tắt rồi giảng - Lớp nhận xét bài bạn

(13)

  Toán

Tiết 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết đựơc thừa số, tích, tìm một thừa số bắng cách lấy tích chia cho thừa số kia.

2. Kỹ năng

- Biết tìm thừa số x trong các dạng bài: X x a = b; a x X = b.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học 3 thùng: 30kg

1 thùng:...kg ?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

   

Bài 5: Tính nhẩm (6p) - GV hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, đánh giá

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Yêu cầu nêu cách tính một phần ba của một số. Dặn  về nhà học và làm bài tập.

- Nêu câu lời giải khác Bài giải

Mỗi thùng có số kẹo là:

30 :  3 = 10 (kg)

      Đáp số: 10 kg kẹo - HS nêu yêu cầu      

- HS tự làm bài, đứng tại chỗ nêu kết quả.

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (4p)

- GV nêu đề toán: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta làm phép tính gì?

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3, 4 (115).

- Lớp chữa bài  

       

- HS lắng nghe  

- 2 x 3 = 6

(14)

- Ghi bảng:

       2      x        3     =     6            

      Thừa số   Thừa số    Tích 

- Từ phép nhân 2 x 3 = 6 ta lập được 2 phép chia tương ứng:   6 : 2 = 3

      6 : 3 = 2

+ Qua các phép tính trên em có nhận xét gì?

2. HĐ2: Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết (6p)

* GV ghi:  X x 2 = 8 và giải thích: số x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x?

+ Muốn tìm thừa số x ta làm thế nào?

Vậy:  x = 8 : 2          x =  4  

- x bằng 4 là số phải tìm để được 4 x 2 bằng 8. (GV hướng dẫn cách trình bày).

- GV nêu: 3 x X = 15 (hướng dẫn học sinh tương tự như cách tính X x 2 = 8.

- Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

3. HĐ3: Thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm

- Luyện miệng

- GV nhận xét đánh giá.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm Bài 2: Tìm x

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- GV nhận xét bổ sung.

* Củng cố cách tìm thừa số của phép nhân.

Bài 3: Giải toán

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Chữa bài yêu cầu HS nêu câu lời giải khác

 

* Rèn  kỹ năng giải toán có lời văn.

             

- HS nêu  

     

- HS lắng nghe  

 

- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.

 

- HS lắng nghe  

- Ta lấy 8 chia cho thừa số kia là 2.

- Một vài em nhắc lại.

   

-  HS nêu yêu cầu của bài tập

- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả các cột tính.

- HS nêu yêu cầu

- Vài em nhắc lại kết luận.

- 2 em lên bảng, lớp làm VBT

- Chữa bài yêu cầu HS nêu thành phần tên gọi

X x 2 = 8       X = 8 : 2       X = 4....

- HS đọc đề và nêu tóm tắt đề.

        Tóm tắt

3 bình : 15 bông hoa

(15)

 

Ngày soạn: Ngày 22 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021  

Tập đọc

Tiết 69: NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy 2. Kỹ năng

- Biêt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng rành mạch từng điều trong bản nội quy.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được vui chơi giải trí. Bổn phận phải hiểu và có ý thức tuân theo nội qui nơi công cộng (HĐ củng cố)

* GDBVMT: HS có ý thúc đi thăm đảo khỉ hay vườn thú là không trêu  hay ném những con thú (HĐ củng cố)

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học Bài 4: Tìm y

y + 2 = 14          y x 2 = 14

- Chữa bài giúp HS nhận xét được sự giống và khác nhau giữa các phép tính

* Rèn kỹ năng tìm số hạng và thừa số.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Muốn tìm thừa số của phép nhân ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

1 bình : ... bông hoa?

       Bài giải

Mỗi bình có số bông hoa là:

      15 : 3 = 5 (bông)        Đáp số: 5 bông hoa - HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo  

 

- HS nêu  

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài "Bác sĩ Sói"

- GV nhận xét B. Bài mới       

 

- Hai em đọc bài “Bác sĩ Sói" và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

 

(16)

Kể chuyện

Tiết 23: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (17p) 

* Đọc mẫu

- Yêu cầu đọc từng câu trong bài.

- Luyện đọc từ khó.

- Luyện đọc theo đoạn:

- GV hướng dẫn HS đọc câu khó, đọc chú giải.

 

- Đọc từng đoạn trong nhóm

- Thi đọc mời các nhóm thi đua đọc - Nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân.

- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm - Đọc đồng thanh.

   

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (7p)

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi + Nội qui của đảo Khỉ có mấy điều?

+ Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?

+ Vì sao đọc xong nội qui Khỉ Nâu lại khoái chí?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (5p) - Gọi 2 em đọc lại bài.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Gọi HS đọc lại toàn bài

* QTE: Em có hay được đi chơi vườn bách thú không? Khi đến đó em cần tuân theo những gì?

* GDMT: Khi vào vườn thú thì em không nên làm gì?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

     

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.

- Nối tiếp từng câu cho đến hết bài.

- khoái chí,... 

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 2 em nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi em đọc một phần của bản nội qui

- Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau

- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm

+ Nội qui đảo Khỉ có 4 điều.

+ HS nêu ý kiến  

+ Vì Khỉ Nâu cảm thấy họ hàng của mình được bảo vệ, chăm sóc không ai làm phiền.

- HS luyện đọc diễn cảm  

- 2 HS đọc lại bài  

- HS trả lời  

   

- HS lắng nghe

(17)

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể cảu bạn 3. Thái độ

- HS ghi nhớ nội dung câu chuyện

II. Các kĩ năng sống trong bài (HĐ củng cố) - Ra quyết định

- Biết ứng phó với căng thẳng II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) 

- Kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn"

- Nhận xét B. Bài mới       

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn  kể  chuyện (15p) - GV kể mẫu lần 1 kết hợp giải nghĩa  từ - GV kể lần 2 chỉ tranh.

a. Slied 1: Treo tranh và hỏi:

+ Bức tranh minh hoạ điều gì?

   

+ Hãy quan sát  bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào?

   

+  Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?

   

+ Bức tranh 4 vẽ cảnh gì?

   

- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm  

- 4  em lên kể lại câu chuyện  “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn"

         

- HS lắng nghe  

 

+ Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa rỏ dãi.

+ Sói mặc áo khoác trắng , đầu đôi một chiếc mu. có thêu chữ thập đó, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe, Sói đang đóng giả làm bác sĩ.

+ Sói mon men đến gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói

+ Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau mũ văng ra, kính vỡ tan,...

- Lớp chia nhóm thực hành kể theo nhóm.

 

(18)

 

Chính tả (Tập chép) Tiết 45: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT 2, 3 (a/b).

2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói 3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, VBT, bảng con - HS: SGK, VBT, VCT, bảng con

4 em  yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp.

- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá.

2. HĐ2: Kể chuyện theo nhân vật (14p) - Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?

- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào?

   

- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu  truyện trong nhóm  theo hình thức phân vai

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt.

 

- Gọi nhóm dựng lại toàn bộ câu chuyện.

C. Củng cố  dặn dò (5p) 

* KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống nguy hiểm?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.

- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp.

- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm kể tốt nhất.

 

- Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói và Ngựa.

+ Giọng người dẫn chuyện: vui, dí dỏm - Giọng Ngựa giả vờ lễ phép, bình tính - Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.

- Các nhóm dựng lại câu chuyện theo phân vai.

 

- Lần lượt các nhóm lên trình diễn.

- Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay nh.

- Một nhóm dựng lại toàn bộ câu chuyện.

 

- HS lắng nghe

- Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.

 

- HS lắng nghe

(19)

III. Hoạt động dạy học

 

Ngày soạn: Ngày 23 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2021  

Tập làm văn

Tiết 23: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Đọc 6 tiếng bắt đầu bằng âm r, d, gi?

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS chép bài (22p) - GV đọc mẫu đoạn viết.

- Tìm tên riêng trong đoạn chép?

- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?

- GV đọc cho HS viết các từ khó: chữa, giúp, dáng,...

- GV Hướng dẫn HS chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn cho HS khi các em viết.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Nhận xét, chữa bài.

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (7p)

Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ chép bài tập.

- Nhận xét chữa bài:

 + Nối liền, lối đi.

 + Ngọn lửa, một nửa Bài 3a: Luyện vở bài tập.

- GV nhận xét  đánh giá C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà , chuẩn bị bài sau.

 

- 3 em lên bảng - Nhận xét, bổ sung  

     

- 2 HS đọc lại.

- Ngựa, Sói.

- ...trong dấu ngoặc kép, sau dấu chấm  

- HS luyện bảng con các từ khó viết.

- Thực hành viết bài vào vở.

   

- HS soát lỗi - HS lắng nghe  

   

- HS nêu yêu cầu của BT.

- 2 HS lên bảng, lớp luyện vở BT.

- Đọc kết quả.

   

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Thực hành theo vở bài tập.

 

- HS lắng nghe

(20)

1. Kĩ năng

- Biết đáp lời phủ định với tình huống giao tiếp cho trước - Không làm BT1, 2.

2. Kiến thức

- Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường.

3. Thái độ

* QTE: Bổn phận thực hiện đúng nội qui của trường mình (HĐ củng cố).

II. Các kĩ năng sống trong bài (HĐ củng cố) - Giao tiếp: ứng xử văn hoá

- Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: VBT, bảng phụ - HS: VBT

IV. Hoạt động dạy học

Luyện từ và câu

Tiết 23: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ,

 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO?

I. Mục tiêu

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV tạo ra 2 tình huống cần xin lỗi để HS đáp lại.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1, 2 (Giảm tải) Bài 3: Luyện viết (15p)

- GV treo bảng nội quy của nhà trường - GV hướng dẫn HS trình bày đúng quy định.

- Nhận xét

C. Củng cố dặn dò: (5p)

* KNS: Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu điều gì? Khi vào vườn thú thì em không nên làm gì?

- QTE: HS có quyền lựa chọn những điều trong bảng nội quy để viết vào vở.

- GV nhận xét giờ học , dặn dò về nhà.

 

- 2 em lên bảng đáp lời xin lỗi.

             

- HS nêu yêu cầu của bài tập - 2 HS đọc to bảng nội quy.

- Chọn và chép vào vở 2 đến 3 điều trong bảng nội quy.

- 4 đến 5 HS đọc bài làm và giải thích vì sao chọn những điều này.

 

- HS nêu ý kiến  

- HS lắng nghe

(21)

1. Kiến thức

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cum từ Như thế nào?

2. Kỹ năng

- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp.

3. Thái độ

- HS có ý thức học tập đúng đắn.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiếm tra bài cũ (5p) - Gọi  HS lên bảng - GV nhận xét - đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp (9p)

- Gọi  HS đọc yêu cầu của bài - Cho  HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân

- Lớp nhận xét  bài trên bảng - GV nhận xét

- Tìm thêm các loài thú khác mà em biết?

Bài 2: Dựa vào hiểu biết về các con vật trả lời các câu hỏi sau (9p)

- Yêu cầu HS  trao đổi theo cặp.

- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.

         

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây (10p)

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng

- Chỉ tranh và nêu tên các loài chim đã học ở tiết trước

- HS  nhận xét  

 

- HS nêu yêu cầu

a. Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác

b. Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu

   

- HS nêu  

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

a. Thỏ chạy như thế nào?

- Thỏ chạy nhanh như bay.

b. Sóc chuyền cành như thé nào?

- Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt.

c. Gấu đi như thế nào?

- Gấu đi lặc lè.

d. Voi kéo gỗ như thế nào?

- Voi kéo gỗ rất khỏe.

- HS nêu yêu cầu.

a. Trâu cày như thế nào?

b. Ngựa phi như thế nào?

(22)

Chính tả (Nghe viết)

Tiết 46: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đưọac BT2, 3(a/b) 2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, VCT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học - Lớp nhận xét - GV nhận xét

- Câu hỏi “như thế nào” dùng để hỏi về nội dung gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV hệ thống nội dung bài.

- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các loài thú. GV nhận xét giờ học

c. Thấy chú Ngựa béo tốt, Sói thèm như thế nào?

d. Đọc xong nội quy, Khỉ cười như thế nào?

 

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 3 em lên bảng viết từ:

- Lớp thực hiện viết vào bảng con.

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (23p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết   - GV đọc mẫu.

+ Đoạn văn này nói về nội dung gì?

 

+ Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?

+ Những con voi được miêu tả như thế nào?

+ Bà con các dân tộc đi xem hội  ra sao?

 

 

- 3 em: ước mong, trầy xước,  ướt át, lướt ván.

- Nhận xét bài bạn.

       

- Lắng nghe GV đọc mẫu, một em đọc - Đoạn văn nói về ngày hội đua voi của đồng bào Ê - đê , Mơ - nông.

- Khi mùa xuân đến.

 

- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.

- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy rực rỡ, cổ đeo vòng bạc.

- Đoạn văn có 4 câu

(23)

  ...

 

+ Đoạn viết có mấy câu?

+ Trong bài có những dấu câu nào?

+ Các chữ đầu câu văn viết ra sao?

+ Các chữ đầu câu viết thế nào?

 

- Hướng dẫn viết các từ chỉ tên các dân tộc.

+ Tìm những từ có âm  và vần khó viết?

 

- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.

- 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại.

- Nhận xét và sửa những từ học sinh  viết sai.

- GV cho HS viết bài - GV soát lỗi cho HS

- Thu 7-8 vở nhận xét chung.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (6p) Bài 2 a:

+ Bài này yêu cầu ta làm gì?

- Gọi một em lên bảng làm.

- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài.

- Nhận xét học sinh.

     

b. Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu.

- Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 - Phát mỗi nhóm bảng phụ.

- Yêu cầu nhóm thảo luận làm bài.

- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được.

- Nhận xét và ghi điểm học sinh.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - GV nhận xét đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.

- Viết hoa và lùi vào một ô.

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu.

- HS viết bảng con: Ê- đê; Mơ- nông.

- tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ.

- Hai em lên viết từ khó.

 

- Thực hành viết vào bảng con.

 

- Nghe  giáo viên  đọc  để  chép vào vở.

- Nghe  soát và tự sửa lỗi bằng bút chì - HS lắng nghe

   

- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a.

- Điền vào chỗ trống l hay n.

- Một em lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài.

Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

- Một em đọc phần 2b và bài mẫu.

- Thảo luận làm vào tờ giấy

- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng . - Đáp án: ươt:  rượt - lướt - lượt - mượt - mướt - thượt - trượt.

- ươc: bước - rước - lược - thước - trước.

 

- HS lắng nghe.

(24)

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS