• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 (13/11 – 17/11/2017)

NS: 04/11/2017

NG: Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 51. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về so sánh các STP, giải bài toán với các STP.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính tổng nhiều STP, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, ham học Toán.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn màu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2Hs lên bảng: Đặt tính rồi tính:

12,34 + 23,87 + 32,13 12,23 + 24,47 + 63,3

- Y/c Hs dưới lớp: Nêu cách cộng nhiều STP?

? Tính chất kết hợp của phép cộng các STP?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1’) GV nêu MĐYC tiết học.

2. Luyện tập (32’)

*Bài tập 1(VBT-63)

- Mời 1 HS nêu y/c - Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-64)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (VBT-64) (dành cho Hs K-G) - 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4: (VBT-64) (dành cho Hs tiếp thu tốt)

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

- 2 Hs lên bảng làm.

- 2 HS nêu - Lớp nhận xét.

Luyện tập

*Bài 1:

52,00 83,03 2,49

*Bài 2:

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = (2,96 + 3,04) + 4,58 = 6 + 4,58

= 10,58

(Các phần b, c làm tương tự)

*Bài 3:

5,89 + 2,34 < 1,76 + 6,48 8,36 < 4,97 = 8,97 + 4,36 14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75

*Bài 4:

Bài giải:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

32,7 + 4,6 = 37,3 (m)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

(2)

- Nhận xét, chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài, làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.

(32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m) Đáp số: 35m vải.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 21. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi.

- HS hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

*GDQTE: Các em có quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc, được chia sẻ ý kiến. Có bổn phận biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: KT vở, sách của kì II.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1')

- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh

- Dùng tranh minh họa để giới thiệu bài.

(slide 1)

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Y/c Hs chia đoạn (3 đoạn).

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV nghe đọc, sửa lỗi từ còn sai - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

=> Hs đọc từ chú giải.

- GV đưa câu văn dài HD HS cách đọc, ngắt nghỉ. (slide 2)

- GV chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc trong nhóm.

- Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét.

- Gv đọc diễn cảm bài.

b) Tìm hiểu bài (12')

- Các tổ báo cáo.

Chuyện một khu vườn nhỏ

- Hs thực hiện - lớp đọc thầm.

+ Đoạn 1: Câu đầu.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!

+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Hs thực hiện

săm soi; ngọ nguậy; cầu viện.

- 2 Hs đọc từ khó

+ Ừ, đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu ?

- Hs thực hiện

- Hs lắng nghe

(3)

- Gọi 1H đọc đoạn 1+2 - lớp đọc thầm.

+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + Mỗi cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ?

- Cho Hs quan sát h/ảnh về ban công (slide 3).

* Gv tiểu kết

- Gọi 1H đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm.

+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo cho Hằng biết ?

+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là như thế nào ? (dành cho Hs tiếp thu tốt)

*Gv tiểu kết

- Gọi Hs nêu ND của bài - G chốt lại.

(slide 4)

c) Đọc diễn cảm (10') - Y/c Hs đọc nối tiếp bài

- GVHD đọc diễn cảm phân vai đoạn 3.

(slide 5) - chú ý cho Hs đọc phân biệt lời bé Thu, lời ông

+ Nhấn giọng những từ ngữ nào ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (2') - Gv hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: Các em có quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc, được chia sẻ ý kiến. Có bổn phận biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ và ý thức giữ gìn môi trường.

- GV nhận xét giờ học.

1. Vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ:

- Nghe ông giảng về các loài cây - Cây quỳnh: lá dày, giữ nước.

+ Hoa-ti-gôn: thò đầu theo gió ngọ nguậy.

+ Hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.

+ Đa ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng,nhọn hoắt, xòe lá nâu rõ to.

- H nhắc lại ý đoạn 1+2.

2. Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu:

+ Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn => Thu yêu vườn, mong có vườn => Thu yêu quí thiên nhiên.

- Hs nêu ý kiến - H nêu ý đoạn 3.

* Ca ngợi vẻ đẹp của khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu.

- 2 H đọc lại.

- 3Hs thực hiện - Hs lắng nghe.

+ ừ, đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu ?

- 2 HS đọc diễn cảm đoạn 3

- HS tiếp nối đọc diễn cảm đoạn bài.

- Đại diện các tổ tham gia thi đọc

Lắng nghe

---

(4)

CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 11. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường.

- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ ng.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.

* Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a.

- Bảng phụ, bút dạ, MCVT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: CB bài HS B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') - Trực tiếp.

2. Hướng dẫn H nghe viết (20') - G đọc bài - y/c Hs nêu ND của luật.

- G đưa từ khó viết - gọi 2 Hs viết bảng, cả lớp viết vở nháp.

- Gv nhận xét - KL.

- G đọc bài - G đọc lại để Hs soát lỗi.

- G chấm vở - t/c cho Hs trao đổi, KT chéo vở.

3- HD HS làm bài tập chính tả (16’).

* Bài tập 2:

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài: mỗi tổ một đội chơi.

- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.

- Mời đại diện 4 tổ trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Bài tập 3:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS thi làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- GV KL nhóm thắng cuộc.

C- Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

Liên hệ: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai và c.bị cho bài sau.

Cả lớp

Luật Bảo vệ môi trường.

- Hs thực hiện

Từ khó: suy thoái, phòng ngừa.

HS viết bài vào vở

* Bài tập 2:

a) thích lắm, nắm cơm; lấm tấm, cái nấm…

b) trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng…

- Hs thực hiện

* Bài tập 3

- Từ láy có âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao,…

- Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng, oang oang, …

- Hs nêu ý kiến.

Lắng nghe

(5)

BUỔI CHIỀU TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố văn tả cảnh

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở bài tập TH.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Ôn luyện (35 phút) Bài 1:

- Gọi Hs đọc y/c của bài, GV hướng dẫn Hs thực hành

Đáp án: bập bềnh, xanh biếc, lóe, hững hờ, lảnh lót, héo đi, chát đắng.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh

- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ Chiều xuân để dựa vào đó tả cảnh mùa xuân.

- HD HS viết bài

- GV nhận xét- bổ sung

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - NX tiết học - VN ôn lại bài

- Hs theo dõi.

- hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- 2 HS đọc lại bài văn đã điền xong.

- 1HS nêu

- 2Hs đọc bài thơ, sau đó Hs làm bài.

- Một số Hs đọc bài văn đã viết - HS nhận xét, bổ sung.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về cộng số thập phân.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (35 phút) Bài 1. Đặt tính rồi tính.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- Nx, củng cố.

Bài 2. Điền dấu < ; > ; = - Gọi HS lên bảng làm - GV chữa bài, tuyên dương Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 24,6 + 8,7 + 1,3 + 75,4 = (24,6 + 75,4) + (1,3 + 8,7) = 100 + 10 = 110.

- T/c cho Hs thi làm nhanh giữa các tổ - GV chữa bài, nx và tuyên dương.

Bài 4. Giải toán.

- Y/c Hs làm bài cá nhân.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài và 2 Hs lên bảng làm - HS nhận xét - HS tự làm bài vào vở- 3HS chữa bài, giải thích.

- Đại diện các tổ tham gia thi.

(6)

- Gọi 1 Hs lên bảng chữa bài – Nx, tuyên dương.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút)

- NX tiết học - VN ôn lại bài

- Hs thực hiện.

--- NS: 06/11/2017

NG: Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 52. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.

- Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trừ thành thạo, kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯD lớp học thông minh, MTB, BC, VBT, phấn màu.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Dùng chức năng BT khảo sát để KT:

Câu 1: Số TP để điền vào phép tính sau là:

12,45 + 3,21 = 3,21 + ….

A. 3,21 B. 12,45 C. 12,21

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất đối với biểu thức sau là đúng hay sai ?

45,09 + 56,73 + 54,91 + 43,27

= (45,09 + 54,91) + (56,73 + 43,27) - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. HD HS phép trừ hai STP (12’) a) Ví dụ 1

- GV nêu bài toán ví dụ.

? Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào.

- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.

- GV HD HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.

- 4,29 1,84

2,45 (m)

- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân: 4,29 trừ 1,84.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26

- HS làm bài - Hs nhận xét, giải thích cách làm.

- HS lắng nghe nhắc lại BT.

+ Ta thực hiện : 4,29 - 1,84 = ? (m)

- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.

- HS nêu.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:

(7)

- HDHS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét, ghi bảng.

- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.

c) Nhận xét

- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc.

- Gọi HS đọc phần chú ý.

3-Luyện tập (18’):

*Bài tập 1: (VBT-65) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-65)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (VBT-65) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 cách.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Gửi cho Hs tập tin: Tính

45,26 - 5,7 = …. 102,3 - 75,18 = - GV chốt lại KT của bài - nh.xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

- 45,8 19,26 26,54

- HS nêu.

- HS đọc Quy tắc SGK- 53.

- HS đọc.

*Bài 1. 53,6 3,45 36,107 3,813

*Bài 2 62,8 5,635

52,75

*Bài 3

Bài giải:

C1:Số lít dầu cả 2 lần lấy ra là:

3,5 + 2,75 = 6,25 (l) Còn lại số lít dầu là:

17,65 - 6,25 = 11,4 (l) Đáp số: 11,4 lít dầu.

C2: Lần thứ nhất lấy ra trong thùng còn lại số lít dầu là:

17,65 - 3,5 = 14,15 (l) Còn lại số lít dầu là:

14,15 - 2,75 = 11,4 (l) Đáp số: 11,4 lít dầu.

- Hs thực hiện

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU. Giúp HS:

1 KT: Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. Nhận biết đại từ trong đoạn văn.

2. KN: Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.

3. TĐ: HS biết dùng đại từ xưng hô khi nói và viết trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: ƯD lớp học thông minh, MTB, VBT, MCVT.

III. CÁC HĐ DH

(8)

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2 HS nêu.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') 2. Nhận xét (15’)

*Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1.

+ Đoạn văn có những nhân vật nào?

+ Các nhân vật làm gì ?

- Gọi HS nêu ý kiến, GV kết luận, tiến hành gửi tập tin cho Hs:

+ Từ chỉ người nói: …..

+ Từ chỉ người nghe: …..

+ Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện nhắc tới: …..

- Nhận bài, KL: tất cả những từ đó là từ mà nhân vật trong đoạn văn xưng hô với nhau.

+ Thế nào là đại từ xưng hô?

- Y/c Hs khá giỏi nh.xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô.

*Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài 2.

- GV lưu ý HS lời nói của 2 nhân vật (Cơm, Hơ Bia)

- Gọi 1 HS đọc từng lời của nhân vật.

+ N.xét gì về thái độ của Cơm, Hơ Bia

*Bài 3: - Gọi 1 H nêu yêu cầu bài tập- lớp đọc thầm.

- Gọi 4 H trình bày K/Q.

- Gv nhận xét - đánh giá.

*Ghi nhớ: (slide 2)

- Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ.

3. Thực hành (15’)

*Bài 1- GV lưu ý HS tìm đại từ xưng hô trong từng câu.

- Y/c HS đọc thầm đoạn văn.

- Gửi tập tin, y/c Hs viết các đại từ xưng hô có trong đoạn văn.

- Y/c H nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng đại từ xưng hô.

Đại từ là gì ? Cho ví dụ ?

Đại từ xưng hô

*Bài 1: Trong các từ xưng hô:

+ Hơ Bia và cơm gạo + nói chuyện với nhau

- Hs nêu ý kiến, sau đó nhận bài, làm bài, gửi kết quả.

+ Từ chỉ người nói: chúng tôi, ta.

+ Từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.

+ Từ chỉ người, vật nhắc tới: chúng

*KL: Các từ: chị, chúng tôi, các ngươi, chúng là những đại từ xưng hô.

- Hs nêu ý kiến.

* Bài 2:

- N/V: Cơm xưng hô: chúng tôi - gọi Hơ Bia là chị.

- Hơ Bia xưng là ta - gọi cơm là các ngươi.

*Bài 3: Những từ vẫn dùng để xưng hô:

Đối tượng Gọi Tự

xưng thầy, cô giáo thầy, cô em, con bố, mẹ bố, ba, cha, tía con

anh, chị anh, chị em

- 3 HS nêu

*Bài 1:Tìm đại từ xưng hô trong đoan văn:

- Hs nhận tập tin, sau đó nộp bài

+ Thỏ: xưng là ta, gọi rùa là chú em (kiêu căng, coi thường rùa)

+ Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh (coi trọng, lịch sự)

(9)

*Bài 2- Y/c HS đọc thầm đoạn văn.

+ Đoạn văn có những nh.vật nào?

+ ND đoạn văn kể chuyện gì ? - Gv Y/c HS làm bài cá nhân.

- Chiếu một số bài lên bảng để nhận xét.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - G hệ thống ND bài

- Gọi 1H đọc ghi nhớ, nh.xét giờ học.

*Bài 2:Chọn đại từ xưng hô đã cho điền vào ô trống trong đoạn văn.

Tôi, tôi, nó, tôi Nó, chúng ta

- 2 Hs đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh

Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 11. NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa SGK kể được từng đoạn câu chuyện; theo tranh và lời gợi ý, tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí.

3. Thái độ: HS bạo dạn tự tin.

*GDMT: HS yêu quý thiên nhiên và muông thú trong rừng.

* GDQTE: Mỗi em đều được sống trong môi trường hoà thuận giữa thiên nhiên và muông thú.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra ( 5’) - Gọi 2 HS kể chuyện.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp 2- GV kể chuyện (7’)

- G dẫn dắt bằng lời - Hs quan sát tranh, đọc các yêu cầu. (slide 1)

- G kể lần 1

- G kể lần 2, 3 - Kết hợp tranh.(slide 2) - Y/c Hs quan sát tranh (slide 3).

3- HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22’)

- G HD HS kể theo cặp - Kể trước lớp

Hãy kể một cảnh đẹp ở địa phương em, mà em có dịp được thăm quan.

Người đi săn và con nai - Nội dung chính của từng tranh:

+ Tranh 1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.

+ Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.

+ Tranh 3: Cây trám tức giận.

+ Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.

- H lắng nghe

- Kể từng đoạn câu chuyện.

(10)

(Không kể đoạn 5).

- G kể tiếp đoạn 5 - Hs lắng nghe.

- T/c cho Hs kể trước lớp.

- Gọi 2 H kể lại toàn bộ câu chuyện.

+ Vì sao người đi săn không bắn con nai?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- Gọi Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV hệ thống ND bài -

Liên hệ: Mỗi em đều được sống trong môi trường hoà thuận giữa thiên nhiên và muông thú

- Về kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Hs thực hiện.

- Kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

+ Vì người đi săn thấy con nai đẹp….

+ Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên…

* Ý nghĩa: Chúng ta cần bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài thú. Đừng phá hoại vẻ đẹp của thiên nhiên.

--- LỊCH SỬ

Tiết 11. ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)

I. MỤC TIÊU

1. KT: Qua bài này giúp HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 -1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó.

2. KN: Hs nêu được những sự kiện, những mốc lịch sử quan trọng đúng.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học, yêu lịch sử nước nhà.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Bảng thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10), ƯDCNTT, BC, bút dạ (chơi trò chơi ô chữ).

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể tên các bài lịch sử đã học từ đầu năm đến nay.

- Nhận xét, củng cố.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ YC của tiết học.

2. Ôn tập (32’)

a) Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện tiêu biểu:

- GV chia lớp thành 2 nhóm.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “đối đáp nhanh” để ôn tập như sau:

- HS nêu.

- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.

(11)

+ Lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời.

+ Nội dung: Thời gian diễn ra và diễn biến chính của các sự kiện sau:

* Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.

* Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

* Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

* Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

* Chủ tich Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt.

b) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:

+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam?

+ Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám?

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.

C-Củng cố - dặn dò (2’)

*Trò chơi Ô chữ kì diệu: T/c cho Hs chơi theo 2 đội, lần lượt mỗi đội tùy chọn câu số, trả lời.

Mỗi câu TL đúng được thưởng một bông hoa, nêu trả lời sai, không được điểm. Đội nào tìm được tên ô chữ trước đội đó thắng cuộc. Ô chữ có 15 câu hỏi. (slide 1)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về tiếp tục ôn tập và chuẩn bị cho bài sau.

* Thời gian diễn ra các sự kiện:

+ Năm 1858

+ Phong trào của Trương Định, Cần Vương, Đông du…

+ Ngày 3-2-1930 + Ngày 19-8-1945 + Ngày 02-9-1945

- HS thảo luận theo nhóm.

+ Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.

+ Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.

- Hs tham gia chơi

---

(12)

NS: 07/11/ 2017 NG: Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 53. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố về phép trừ hai STP; Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân; Trừ một số cho một tổng.

2. KN: - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ với STP đúng, nhanh.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học, vận dụng tốt trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đặt tính rồi tính:

69,72 - 39,91 50 - 12,45 52,37 - 8,64 - Gọi Hs dưới lớp: Nêu cách trừ hai số thập phân?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) Nêu MĐYC của tiết học.

2. Luyện tập (32’)

*Bài tập 1: (VBT-66) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-66)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn HS tìm x.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- HS khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4 : (VBT-67) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Các HS khác nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại: Khi trừ 1 số thập phân cho 1 tổng các số thập phân ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng.

C-Củng cố, dặn dò (2’)

- GV chốt lại KT của bài.- GV nh.xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, làm BT và CB cho bài sau.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.

- Hs nêu

Luyện tập

*Bài 1:

43,84 182,78

72,11

*Bài 2:

a) x = 6,78 b) x = 14,45 c) x = 2,82 d) x = 6,4

*Bài 4:

a) 1,08; 5,0

a – b – c = a – (b + c) hay a – (b + c) = a – b - c b) 3,6 ; 2,90.

Lắng nghe ---

(13)

TẬP ĐỌC

Tiết 22. ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát và diễn cảm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

2. Kĩ năng: Giúp HS nắm vững nội dung của các bài TĐ và học thuộc lòng đó.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập cách dùng từ, đặt câu của tác giả.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài: Chuyện một khu vườn nhỏ

B. Bài mới.

a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học b) Giảng bài.

*HĐ1: GV tổ chức cho HS luyện đọc.

- GV mời HS nối tiếp nhau đọc bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc.

- Mời HS đọc và kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó trong bài.

- Nhận xét, bổ sung.

*HĐ2: HD HS luyện đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

*HĐ3: Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia thi và chọn bạn đọc đúng và hay.

- GV và HS cùng bình chọn.

3. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương những em học tập tốt.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài cho tốt.

- 3 HS đọc bài.

Ôn các bài tập đọc đã học

- HS đọc nối tiếp.

- HS trao đổi và nêu lại cách đọc của từng khổ thơ.

- HS đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- Nhận xét.

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Củng cố về phép trừ hai số thập phân, tính chất một số trừ đi một tổng.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính.

37,8 60,4 28,7 481 9,63 31,536 19 39,8 28,17 22,864 9,7 341,2

(14)

- Gọi HS nêu y/c, nêu lại cách trừ.

- T/c cho HS làm cá nhân, chữa bài.

- GV Nx và củng cố.

Bài 2: Tìm x.

a) x + 17,6 = 64,5 b) 236 – x = 197,3

x = 64,5 – 17,6 x = 236 – 197,3 x = 46,9 x = 38,7

- GV t/c cho Hs làm bài, chữa bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về tìm thành phần trong phép tính.

- GV chữa bài, nx, tuyên dương.

Bài 3: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài 4: Tính bằng hai cách.

- Hd Hs áp dụng tính chất một số trừ đi một tổng a - (b + c) = a - b - c

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- 4HS lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- HS làm bài cá nhân.

- 2 Hs nêu lại - lớp nh.xét

- 1HS nêu

- 1 Hs lên bảng giải bài toán.

--- NS: 08/11/2017

NG: Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 54. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Giải bài toán có liên quan đến phép cộng, phép trừ các số thập phân.

- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của tính chất.

- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.

2. KN: rèn kĩ năng tính toán thành thạo, tính nhanh.

3. TĐ: GDHS tính chính xác cẩn thận khi làm bài II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 Hs lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất:

12,56 - (3,56 + 4,8) 15,73 - 4,21 - 7,79

- Gọi Hs dưới lớp: Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới

1-GTB (1’) GV nêu MĐYC của tiết học.

2-Luyện tập (32’)

*Bài tập 1: (VBT-67) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- HS lên bảng làm bài.

- Hs nêu.

*Bài tập 1 53,75

(15)

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-67) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết.

- HS khác nh.xét, bổ sung - GV nh.xét, chữa bài.

*Bài tập 3:(VBT-68) - Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.

345,42 41,08

*Bài tập 2

a) x = 7,4 b) x = 12,8

*Bài tập 3

a) 14,75 + 8,96 + 6,25 = (14,75 + 6,25 ) + 8,96 = 21 + 8,96

= 29,96

(Phần b HS làm tương tự)

Lắng nghe --- TẬP LÀM VĂN

Tiết 21. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.

2. Kĩ năng: Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhận biết ưu điểm của những bài văn hay; viết được một đoạn văn trong bài cho hay hơn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH

- Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1') - Trực tiếp.

2- Nội dung (37')

- GV chép đề lên bảng - 2H đọc lại.

- GV nhận xét bài viết của H.

3- Nhận xét kết quả bài làm của HS:

Sự chuẩn bị bài HS

Trả bài văn tả cảnh

* Ưu điểm:

- Xác định đúng yêu cầu của đề.

- Bố cục bài văn đủ 3 phần, diễn đạt tương đối lưu loát. Trình bày tương đối sạch đẹp.

- Một số bài giầu hình ảnh.

* Nhược điểm:

(16)

- G thông báo điểm cụ thể để H nắm được.

3- Hướng dẫn HS chữa bài:

a) Lỗi chính tả:

- GV treo bảng phụ viết sẵn các lỗi cần chữa .

- Y/c HS lần lượt lên bảng chữa lỗi.

b) Lỗi về dùng từ, đặt câu:

c) HS tự sửa lỗi trong bài: (5’)

- Gọi H đọc phần nhận xét của G phát hiện thêm lỗi trong bài - sửa lại.

- T/c cho H trao đổi bài - Kiểm tra chéo.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- G đọc 2 bài văn - H nhận xét.

d) Hướng dẫn đọc đoạn, bài văn hay - Y/c H chọn 1 đoạn văn- Viết lại (TB ).

- Gọi H đọc bài viết (5H) - G nhận xét ĐG.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Một số bài tả sơ sài. Sử dụng dấu câu chưa hợp lý. Chữ viết còn cẩu thả. Diễn đạt rườm rà.

- Kết quả:

+ Giỏi: … bài.

+ Khá: ….bài.

+ Trung bình: …. bài.

+ Yếu : …. bài

- Hs thực hiện

- Nghe bài văn hay.

- Viết lại một đoạn văn.

- Lắng nghe --- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 22. QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.

2. Kĩ năng: Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng;

thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, ƯD lớp học TM.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (3’)

- Gọi 2 H- Nhận xét - ĐG.

B. Bài mới

1- GTB (1') - Trực tiếp.

2- Nội dung (32') a) Nhận xét (15')

Bài 1 - Gọi 2 HS đọc y/c và

Đọc phần ghi nhớ bài Đại từ xưng hô.

Bài 1: Các từ in đậm dùng để làm gì ?

(17)

ND bài tập.(slide 1)

+ Từ in đậm được dùng để làm gì ?

- G hướng dẫn H tìm hiểu bài.

+ Những từ dùng để nối … gọi là gì ?

+ Chúng có tác dụng gì ?

Bài 2: - Gọi H đọc y/c và ND bài tập - lớp đọc thầm.

- Y/c H tự làm bài - trình bày KQ.

- HD H nhận biết về nghĩa của từng câu.

- GV chốt kiến thức.

b) Ghi nhớ: (slide 2) c) Luyện tập: (17’)

Bài 1- Gọi 1 HS nêu y/c bài tập 1.

- T/c cho HS làm bài theo nhóm - các nhóm trình bày kết quả.

- G nhận xét đánh giá.

Bài 2- Gọi 1 H đọc ND y/cầu BT - lớp đọc thầm.

- Gửi tạp tin cho HS.

- G nhận xét. Chốt lại.

Bài 3- G nêu yêu cầu bài tập.

- Gửi tập tin, y/c Hs đặt câu.

- Lớp và GV nh.xét đúng - sai.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- Về học bài, CB cho bài sau.

Câu Tác dụng từ in đậm + Rừng say ngây và

ấm nóng

+ tiếng hót dìu dặt của chim hoạ mi giục các loài chim..

+ Như…. nhưng

+ và: nối say ngây với ấm nóng

+ của: nối tiếng hót dìu dặt …hoạ mi

+ như: nối không đơm đặc

+ nhưng: nối 2 câu trong đoạn

* KL : Các từ dùng để nối … gọi là quan hệ từ.

Bài 2: Quan hệ về ý trong mỗi câu và t/d của chúng.

- Nếu…thì: biểu thị mối quan hệ điều kiện, giả thiết, kết quả

- Tuy…..nhưng: biểu thị quan hệ tương phản

- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.

Bài 1: Tìm QHT- Nêu tác dụng của chúng : - KQ : +"và" nối " Chim, mây, nước với hoa"

+ "của" nối "Tiếng hát dìu dặt" với "họa mi"

+"răng" nối bộ phận đứng sau với từ "cho"

+ "và" nối "to” với “nặng ".

+"như" nối "rơi xuống" với "ai ném đá"

Bài 2: Tìm cặp QHT- chúng hiển thị QH gì ? Vì… nên: biểu thị nguyên nhân, kết quả.

Tuy…nhưng: biểu thị mối quan hệ tương phản.

Bài 3: Đặt câu với mỗi QHT: và, nhưng, của.

Mẫu: Vườn cây đầy tiếng chim và bóng mát.

--- BUỔI CHIỀU

GDVHGT

Bài 3. ĐI XE BUÝT MỘT MÌNH AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.

(18)

2. Kĩ năng: HS biết đảm bảo an toàn, biết cách dùng xe buýt lưu thông khi đi một mình.

3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe buýt một mình.

II. CHUẨN BỊ: SGK III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. HĐ trải nghiệm - GV nêu câu hỏi:

? Em đã từng đi xe buýt chưa ?

? Khi lên xuống xe buýt, em thường đi như thế nào?

- Nhận xét, củng cố.

2. HĐ cơ bản

- Y/cầu 1HS đọc truyện Nhớ lời chị dặn (tr 12, 13)

? Lần đầu tiên Tuấn tự mình làm việc gì?

? Điều gì đã giúp Tuấn đi xe buýt một mình về thăm nội mà không bị lạc và an toàn?

-Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian 3p) 2 câu hỏi sau:

+ Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Tuấn?

+ Để đi xe buýt một mình an toàn, chúng ta cần lưu ý những điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương

*GV chốt: Khi đi xe buýt một mình

Em nên nắm vững lộ trình tuyến đi Leo lên, bước xuống vội chi Coi chừng té ngã, hiểm nguy vô cùng

Không đứng giữa lối đi chung Hai tay vịn chặt vào khung an toàn.

3. HĐ thực hành

-Y/cầu HS quan sát 4 hình trong SGK, sau đó bày tỏ ý kiến khi xem những hình ảnh đó.

- GV nhận xét, chốt:

Đi xe buýt nhớ điều này Lấn chen, xô đẩy không hay tí nào

Nguy cơ tai nạn rất cao

Luôn luôn cẩn thận không bao giờ thừa.

4. HĐ ứng dụng:

- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:

-Y/cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian 2p) và cho biết:

+ Tại sao Nga lại đi nhầm xe?

+ Nga nên làm gì khi đi nhầm xe buýt?

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

*GV chốt: Khi dùng xe buýt lưu thông

- HS lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm của bản thân

- 1HS đọc truyện – cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS quan sát.

- HS nêu ý kiến về từng h/ảnh.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS lắng nghe, theo dõi trong SGK.

- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, nhắc

(19)

Em luôn nhớ tuyến để không nhầm đường.

5. Củngcố, dặndò

? Khi đi xe buýt một mình, em cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?

? Khi dùng xe buýt lưu thông, em cần nhớ điều gì để tránh nhầm đường?

- GV nh.xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt ND bài học.

- Dặn HS CB bài sau Lịch sự khi đi xe đạp trên đường.

lại.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- NS: 09/11/2017

NG: Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017

BUỔI SÁNG TOÁN

Tiết 55. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững quy tắc nhân một STP với một STN. Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một STP với một STN.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân chính xác.

3. Thái độ: Xây dựng cho HS ý thức tự giác cao trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 Hs lên bảng đặt tính rồi tính:

35,6 – 18,65 = 801,56 – 426,39 - Y/c Hs nêu lại cách tính, nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

1-GTB (1’) Nêu MĐYC của tiết học.

2-HD HS nhân một STP với một STN (12’) a) Ví dụ 1:

- GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m)

- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.

- GV HD HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên:

- Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3.

b) Ví dụ 2: GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính 0,46 x 12

- HDHS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Cho 2-3 HS nêu cách tính của mình.

- GV nhận xét, chốt lại.

- 2HS lên bảng làm bài.

- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.

- Đặt tính rồi tính:

x 1,2 3 3,6 (m) - HS nêu.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:

x 0,46 12 092 046 05,52

(20)

c) Nhận xét:

- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc.

2-Luyện tập (17’)

*Bài tập 1: (VBT - 69) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 (VBT -69) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, tóm tắt.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (5’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.

- HS nêu.

- HS đọc Quy tắc trong SGK.

*Bài tập 1:

25,2 6,40 0,768 2736

*Bài tập 3: Bài giải

Chiều dài tấm bìa HCN đó là:

5,6 x 3 = 16,8 (dm ) Chu vi tấm bìa HCN đó là:

(16,8 + 5,6) x 2 = 44,8 (dm) Đáp số: 44,8 dm.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 22. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cách làm đơn.

2. Kĩ năng: Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.

*GDQTE: HS có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của mình và các em phải có bổn phận, trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng

II. CÁC KNSCB

- Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường) - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

III. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết mẫu đơn.

IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra

- Gọi 2 H đọc - Nhận xét - ĐG.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1') - Trực tiếp.

2- HD HS luyện viết đơn: (30’) - Gọi HS nêu y/cầu của bài.

- Gọi 2 H đọc y/c BT - 2 H đọc đề bài.

+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?

Đọc đoạn văn viết lại tiết trước.

Luyện tập làm đơn

a. Đề bài. Chọn một trong hai đề: (SGK) - Quốc hiệu, tiêu ngữ.

- Đơn kiến nghị.

(21)

+ Tên của đơn là gì?

+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?

+ ND đơn bao gồm nhưng mục nào?

- Dùng bảng phụ - Hs đọc mẫu đơn.

- Gv cùng Hs trao đổi về 1 số ND cần lưu ý trong đơn.

- GV HD Hs cách trình bày gọn, sạch sẽ, giàu sức thuyết phục.

- Gọi 3 Hs nói đề Hs đã chọn.

- T/c cho Hs viết bài - G chấm vở.

- Gọi Hs nối nhau đọc đơn.

- Gv nhận xét : - ND đơn.

- Cách trình bày đơn

C. Củng cố, dặn dò (2’) - G hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: HS có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của mình và các em phải có bổn phận, trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Kính gửi: UBND xã Xuân Sơn … - Nội dung đơn bao gồm:

+ Giới tiệu bản thân.

+ Trình bày tình hình thực tế.

+ Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.

+ Kiến nghị cách giải quyết.

+ Lời cảm ơn.

b. Ví dụ :

Cộng hoà….

Độc lập …

… ngày … tháng … năm … ĐƠN KIẾN NGHỊ

Kính gửi : Công an Thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh.

Tên tôi : … Sinh ngày: …

Là Thôn trưởng khu .., phường Xuân Sơn - thị xã Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh. Xin trình bày với cơ quan công an một việc như sau …

Vì vậy tôi làm đơn này đề nghị …

Xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn ký - Hs lắng nghe.

--- SINH HOẠT LỚP

Tuần 11 - Phương hướng tuần 12 1. Nhận xét tuần 11:

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồn tại:….………...

*Tuyên dương: ...……….……….

………...

*Nhắc nhở: ...………...…………

(22)

2. Phương hướng tuần 12:

...

...

...

...

...

==========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.. Kĩ năng: Rèn cho

+Thuỷ tinh chất lượng cao: Dụng cụ phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế kính xây dựng. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với STP và vận dụng để tính giá trị

Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các

Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.Học sinh áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân?.

Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về phép cộng trong phạm vi 5 và số 0 trong phép cộng ; Giải được các bài toán có liên quan đến phép cộng.. Kĩ năng : Rèn kĩ

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn2. Kỹ năng:  Rèn kĩ năng

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn.. Kỹ năng:  Rèn kĩ năng

- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán có lời văn..  - Kỹ năng:  Rèn kĩ năng