• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 15/11/2019

Ngày giảng: Thứ 2, 18/11/2019

TỐN

TIẾT 41: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ơn tập phép trừ trong phạm vi 5.

2. Kĩ năng:

- Làm được các phép tính trừ trong phạm vi đã học.

- So sánh các số trong phạm vi 5.

- Biết quan sát tranh nêu bài tốn và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.

3. Thái độ:

- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp.

- Rèn kĩ năng trình bày và lịng yêu thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.

- Bộ đồ dùng tốn 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. KTBC: (4’)

- Kiểm tra bài: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm

4 - 1… 5 - 1 5 - 3 … 4 - 2 5 - 2 …4 + 1 4 + 0 ... 5 - 4 - Nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: (5’)Tính. (VBT/44) - GV hướng dẫn.

- Nhận xét.

Bài 2: (5’)Tính.(VBT/44) - GV hướng dẫn.

- Nhận xét, tính điểm.

Bài 3: (6’) <, >, = ? (VBT/44) - GV hướng dẫn.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (6’)Viết phép tính thích hợp:

(VBT/44)

- GV hướng dẫn.

- 2 hs thực hiện.

- 2 hs đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- Nêu yêu cầu bài tập: Tính theo cột dọc.

- Làm bảng con.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Thực hiện bài tập theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập:

- Làm vào vở.

- Một số hs trình bày kết qua.û - Nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát tranh, nêu bài toán.

(2)

- Chữa bài.

Bài 5: (5’) Số? (VBT/44) - GV hướng dẫn.

3 + .... = 5 - 2 - Chữa bài.

3. Củng cố- Dặn dị: (3’) - Hỏi tên bài

- Nhận xét, tuyên dương.

- Về nhà làm học bài, xem bài mới.

- Viết phép tính thích hợp lên bảng con.

5 - 3 = 2, 5 - 1 = 4 - Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm việc theo nhóm 2.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 - Thực hiện ở nhà.

HỌC VẦN

TIẾT 93, 94: BÀI 42:

ưu- ươu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần ưu, ươu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ưu, ươu

- Phát triển lời nĩi tự nhiên theo chủ đề “hổ, báo, gấu, hươu nai, voi”.HS luyện nĩi từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nĩi, đọc, viết từ, câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích mơn tiếng việt. Biết bảo vệ và giữ gìn các lồi vậy, cây cối trong thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ các mẫu vật-bộ thực hành - Tranh minh hoạ phần luyện nĩi.

2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bộ đồ dùng thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động GV Hoạt động học sinh

I.Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc; cái niêu, yêu bé, đơi chiếu, ....

2. Viết: già yếu, thiếu nhi - Gv Nxét .

II. Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

( dạy tương tự vần ua, ưa) * Vần ưu: ( 8')

a) Nhận diện vần: ưu - Ghép vần ưu

- Em ghép vần ưu ntn?

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép ưu

- ghép âm ư trước, âm u sau

(3)

- Gv viết: ưu

- So sánh vần ưu với iu b) Đánh vần:

* Vần ưu:

- Gv HD: ư - u - ưu.

* Tiếng lựu, trái lựu:

. lựu:

- Ghép tiếng lựu

- Có vần ưu ghép tiếng lựu. Ghép ntn?

- Gv viết :lựu

- Gv đánh vần: lờ - ưu - lưu - nặng- lựu.

. trái lựu:

* Trực quan : quả lựu + Đây là quả gì?

+ Để làm gì?...

- Có tiếng " lựu" ghép từ : trái lựu.

- Em ghép ntn?

- Gv viết: trái lựu.

- Gv chỉ: quả lựu.

: ưu - lựu - trái lựu.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: ưu

- Gv chỉ: ưu - lựu - trái lựu.

* Vần ươu: ( 7')

( dạy tương tự như vần ưu) + So sánh vần ươu với vần ưu

- HD vần ươu nó âm đôi ươ đứng trước ghép với âm u vuối vần khi đọc đọc lướt từ ư sang ơ nhấn ở âm ơ

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ

+ Tìm tiếng mới có chứa vần ưu ( ươu), đọc đánh vần.

Gv giải nghĩa từ:Gv cho Hs quan sát tranh trình chiếu

- Nxét, ghi điểm d). Luyện viết: ( 11') . ưu, ươu

* Trực quan: Trình chiếu

+Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần ưu, ươu?

+ So sánh vần ưu với ươu?

- Giống đều có âm u cuối vần, Khác vần ưu có âm ư đầu vần còn âm iu có i đầu vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

- ghép âm l trước, vần ưu sau và dấu nặng dưới âm ư.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát + quả lựu

+ quả lựu để ăn ....

- Hs ghép

- ghép tiếng trái trước rồi ghép tiếng lựu sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới trái lựu, tiếng mới là tiếng lựu, …vần ưu.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm u cuối vần.

+ Khác âm đầu vần ư và ươ.

- 6 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu: cừu, mưu, rượu, bướu và đánh vần.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

- ưu gồm ư trước, u sau. ươu gồm ươ trước, u sau. ư, ơ u cao 2 li.

- Hs nêu: + Giống đều có âm u trước

(4)

+ Khi viết vần ưu, ươu viết thế nào?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng….

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

. trái lựu, hươu sao;

( dạy tương tự cua bể, ngựa gỗ)

và u cuối vần.

+ Khác vần ươu có ơ đứng ở giữa vần.

+ Viết vần ưu: viết ư lia tay viết u.

+ ươu: viết ư trước lai tay liết ơ liền mạch sang ơ

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn Tiết 2

1. Giới thiệu: 1’

2. Bài mới: 35’

a) Luyện đọc (8’)

-Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1.

Giáo viên cho hs quan sát tranh trình chiếu

Tranh vẽ gì ?

- Giáo viên ghi câu ứng dụng: buổi trưa, cừu chạy ...

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh b, Luyện viết (12’)

Nhắc lại tư thế ngồi viếư.

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: u – ơu – trái lựu – hươu sao.

c, Luyện nói (10’) GT: giảm 2 câu hỏi phần LN

Giáo viên trình chiếu tranh trong sách giáo khoa

 Tranh vẽ gì?

 Những con vật này sống ở đâu?

 Trong những con vật này con nào ăn cỏ?

 Con nào to xác nhưng rất hiền?

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

Cho học sinh thi đua nối chữ.

Chú bé líu lo Cô khướu mưu trí Trái lựu ăn cỏ Chú cừu đỏ ối

Nhận xét

Về nhà xem lại các vần đã học.

Tìm các vần đã học ở sách báo.

Học sinh luyện đọc cá nhân.

Học sinh quan sát.

Học sinh nêu

Học sinh luyện đọc câu ứng dụng.

Học sinh nêu

Học sinh viết vở

Học sinh quan sát

Học sinh nêu: hổ, báo, gấu, nai, voi.

Học sinh nhận xét tuyên dương

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm vững các hành vi đạo đức đã được học từ đầu năm đến nay.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã được học và vận dụng vào cuộc sống.

(5)

3. Thái độ:

- Biết yêu quý những bạn cĩ hành vi ứng xử đúng.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập đạo đức 1 - Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. KTBC: (4’)

+ Đối với em nhỏ, các em cần làm gì?

+ Đối với anh chị, các cháu cần cĩ thái độ như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn học sinh thực hành:

* Hoạt động 1: (7’) Ơn tập các nội dung đã học.

+ Nêu những bài đạo đức mà các em đã được học?

- Nhận xét.

* Hoạt động 2: (15’) Ứng xử.

- Nêu ra một số tình huống liên quan đến các hành vi đạo đức các em đã được học.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động 3: (7’) Liên hệ thực tế:

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dị: (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

- 2 hs thực hiện - Nhận xét.

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Nêu các bài đạo đức đã được học.

+ Em là học sinh lớp 1 + Gọn gàng, sạch sẽ.

+ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập + Gia đình em

+ Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

- Lắng nghe.

- Thảo luận nhĩm 4, xử lí và thể hiện tình huống qua việc sắm vai.

- Các nhóm đóng vai.

- Nhận xét.

- Đưa ra các hành vi ứng xử của mình trong thực tế liên quan đến nội dung bài học.

- Lắng nghe.

---==--- Ngày soạn: 16/11/2019

Ngày dạy: Thứ 3, 19/11/2019

HỌC VẦN

TIẾT 95, 96

:

BÀI 43

: ƠN TẬP

(6)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc, cách viết các vần đã học có kết thúc bằng u,o và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 38 đến bài 43.

+ HS nghe,hiểu nội dung câu chuyện “ sói và cừu ” và kể lại được câu chuyện theo tranh.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng, từ, câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ các loài thực vật trong tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: BĐ DTV,tranh sgk, bảng ôn đã kẻ sẵn.

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 2’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7-10’ )

1. Đọc: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.

Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi 2. Viết: trái lộ, hươu sao

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của hs.

- 6 Hs đọc

- viết bảng con

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) BÀI 43: ÔN TẬP

b. Giảng bài mới: (30’)

*GV hs quan sát tranh trình chiếu (1’) - HS qs tranh, rút ra kiến thức cần ôn.

- Tranh vẽ gì? - Cây cau.

- Tiếng “ cau ” được ghép bởi âm, vần nào?

- Cau = c trước + vần au sau

- Vần au được ghép bởi mấy âm? - 2 âm: âm a đứng trước,âm u đứng sau.

- Ai đánh vần đọc trơn được? - a – u – au. au ( 10 hs đọc cá nhân, bàn, lớp.)

* Vần “ ao” hs phân tích tương tự.

- Vần au và ao có điểm gì giống và khác nhau?

- Giống nhau: đều được ghép bởi 2 âm, đều có âm a đứng trước.

- Khác nhau: au có u đứng sau

ao có o đứng sau, Cách đọc khác nhau

* Hệ thống những kiến thức đã học (5’)

- Trong tuần vừa qua ngoài vần au,ao - ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu.

(7)

ra con được học những vần nào khác có ân

u,o ở cuối vần. ?

- GV ghi các âm, vần vào bảng đã kẻ sẵn.

- GV chỉ bảng , HS đọc các âm theo cột dọc, đọc các,vần theo hàng ngang.

u o

a au ao

e ……. eo

â âu …..

ê êu …..

i iu …...

ư ưu …..

iê iêu …..

yê yêu …..

ươ ươu …..

* HS ghép âm với vần để tạo thành tiếng: (12’)

- Ghép âm a ở cột dọc, với các âm u ở

hành ngang con được vần gì? - vần au

- Con nêu cách đọc. - a – u – au .au.(5hs đọc cá nhân ) - Tương tự hs ghép các tiếng còn lại.

- GV cho hs đánh vần đọc trơn.

- GV chỉ bất kỳ cho hs đọc để kiểm tra

chống đọc vẹt. - Mỗi hàng mỗi cột 3, 4 hs đọc + Nhìn vào bảng con có nhận xét gì về

các âm vừa ôn?

- Âm u ghép được với các âm a, e, â, i, ư, iê, ươ, yê.

- Âm o chỉ ghép được với a và e.

- Đọc toàn bảng ôn.

- GV nhận xét cách đọc

- 2 hs đọc toàn bảng ôn.

* Luyện đọc từ ứng dụng: (5-6’) HS nhẩm cột từ tìm tiếng chứa vần

vừa ôn.

-Tranh trình chiếu

Ao bèo kéo pháo kỳ diệu - Ao bèo (ao,eo) kéo pháo (ao,eo) diệu (iêu)

- HS luyện đọc các từ.

- HS luyện đọc bài. - 2 hs đọc

- GV đọc mẫu - giảng từ: kéo pháo.

* Luyện viết bảng con: (5- 6’)

- GV viết mẫu, nêu qui trình viết. - HS quan sát viết tay không.

- GV uốn nắn chữ viết cho hs. - HS viết từ : Cá sấu, kéo pháo.

Tiết 2.

Hoạt động GV Hoạt động HS

(8)

a. Luyện đọc: (10’)

- HS luyện đọc bài sgk tiết 1.

- Luyện đọc câu ứng dụng.

+ Tranh vẽ gì?

+ HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa âm có trong bảng ôn.

- HS luyện đọc từng câu . - HS đọc cả 2 câu .

- GV đọc mẫu, giảng nội dung.

b. Luyện viết (10’)

- GV viết mẫu, nêu qui trình viết.

- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.

- GV nhận xét 1 số bài ưu nhược điểm của hs.

c. Kể chuyện: (10’) Sói và cừu.

*GT: Không yêu cầu hs kể cả câu chuyện

- GV kế chuyện lần 1.

- GV kể lần 2

- Câu chuyện này có những nhân vật nào?

- Sói và cừu đang làm gì?

- Gặp cừu sói nói gì?

- Câu chuyện khuyên con điều gì?

- Cừu nói gì với sói?

- Sói đã làm gì theo yêu cầu của cừu?

- Nghe tiếng sói tru, người chăn cừu đã làm gì?

- Qua câu truyện con rút ra được bài học gì?

- 10 hs đọc cá nhân theo cột, theo hàng.

- Chim sáo bắt sâu đậu trên cành cây.

- Sáo, cào, ráo (ao) sậu, chấu (âu) - Núi (ui) nhiều (iêu) nơi (ơi) - Mỗi câu 2 hs đọc.

- 5 hs đọc,lớp đọc ,gv nhận xét.

* Lưu ý hs đọc ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết 1 dòng : Cá sấu.

1 dòng : Kỳ diệu.

- HS thấy nhược điểm, rút kinh nghiệm cho bài sau.

- Cả lớp theo dõi.

- Cho hs quan sát tranh.

- Có 2 nhân vật: sói và cừu.

- Sói đi kiếm ăn, cừu đang ăn cỏ.

- Này cừu, hôm nay mày đến ngày tận số rồi, trước khi chết mày có mong muốn điều gì?

- Trước khi chết muốn được nghe giọng hát của nó.

- Đáp ứng yêu cầu của cừu, sói tru lên mấy hồi.

- Mang gộc gậy đến đánh cho sói 1 trận nên thân. Sói sợ quá liền bỏ chạy vào rừng.

- Kẻ kiêu căng , chủ quan luôn bị thất bại

(9)

* HDHS kể chuyện theo tranh.

- HS kể chuyện theo tranh dựa vào câu hỏi gợi ý của gv.

4. Củng cố: (5’)

- Hôm nay con ôn lại những vần gì?

- 2 hs đọc toàn bài, gv nhận xét cách đọc.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa ôn.

- HDHS luyện tập ở nhà.

- VN đọc bài,viết bài,chuẩn bị bài sau.

Còn kẻ thông minh , bình tĩnh sẽ sử lý được và làm chủ được mọi việc

- HS kể chuyện cá nhân , gv nhận xét cách kể , tuyên dương kịp thời.

- au, âu, ui, êu, ao,…

- GV kiểm tra chống vẹt

- HS nêu : Chói tay. riêu cua…GV nhận xét.

- VN viết mỗi từ 2 dòng vào vở ô ly.

TOÁN

TIẾT 42: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh:

1. Kiến thức:

- Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hiện phép trừ có số 0.

- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

3. Thái độ:

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp. Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- VBT, SGK, bảng.

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. KTBC: (4’)

- Kiểm tra bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2. Bài mới : a. GT bài: (1’)

b. Hướng dẫn bài: (8’) (ƯDCNTT)

* GT phép trừ 1 – 1 = 0 (có mô hình).

- GV cầm trên tay 1 ngòi bút và nói:

Cô có 1 ngòi bút, cô cho bạn Vũ ngòi bút . Hỏi cô còn lại mấy ngòi bút?

+ Một bớt một còn mấy?

- Giới thiệu phép tính: 1–1= 0

* Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 (Tương tư)ï.

- Giới thiệu phép tính: 2 - 2 =

- 2 hs thực hiện.

- 2 hs đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.

- Lắng nghe.

Học sinh QS trả lời câu hỏi.

- Quan sát.

- Nêu bài toán.

+ Một bớt một còn không

- Học sinh đọc lại nhiều lần 1 – 1 = 0

(10)

4 - 4 = 5 - 5 =

+ Một số trừ đi chính nĩ thì kết quả như thế nào?

* Giới thiệu phép tính 4 – 0 = 4

- GV đính 4 chấm trịn lên bảng và hỏi: Cĩ 4 chấm trịn, khơng bớt đi chấm trịn nào. Hỏi cịn lại mấy chấm trịn? (GV giải thích thêm: khơng bớt đi chấm trịn nào nghĩa là bớt đi 0 chấm trịn)

+ 4 bớt 0 cịn mấy?

+ Giới thiệu phép tính 5 – 0 = 5 (tương tự như 4 – 0 = 4)

- GV cho học sinh nhận thấy:

4 –0 = 4 , 5 – 0 = 5

+ Một số trừ đi 0 thì kết quả như thế nào?

c. Thực hành:

Bài 1: (5’)Tính.(VBT/45) - GV hướng dẫn.

- Chữa bài.

Bài 2: (5’)Tính.(VBT/45) - GV hướng dẫn.

- Chữa bài

Bài 3: (5’)Số. (VBT/45) - GV hướng dẫn.

- Chữa bài.

Bài 4: (3’)Viết phép tính thích hợp.

(VBT/45)

- GV hướng dẫn.

- Chữa bài.

3. Củng cố – dặn dị: (4’) - Hỏi tên bài.

- Trị chơi : Thành lập phép tính.

- Nhận xét, tuyên dương

- Về nhà học bài, xem bài mới.

- Nêu kết quả.

+ Kết quả bằng khơng.

- Lắng nghe, quan sát.

- Quan sát mơ hình, nêu lại bài tốn.

+ 4 bớt 0 cịn 4.

- Nêu phép tính: 4 - 0 = 4.

- Đọc thuộc phép tính.

+ Một số trừ đi 0, kết quả bằng chính số đĩ.

- Học sinh nêu YC bài tập.

- Nối tiếp làm bài tập.

- Đọc thuộc các cột tính.

- Học sinh nêu YC bài tập.

- Làm bài tập vào vở.

- 2 hs đọc lại kết quả.

- Học sinh thực hành bảng con.

- Học sinh nêu YC bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- Đọc nối tiếp kết quả.

- Học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán.

- Thực hiện phép tính trên bảng con.

- Học sinh nêu tên bài

- Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.

- Học sinh lắng nghe.

---==---

Ngày soạn: 17/11/2018

(11)

Ngày giảng: Thứ 4, 20/11/2018

HỌC VẦN

TIẾT 97+98: BÀI 44: ON-AN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần on, an và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần on, an.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Bé và bạn bè”. HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt . Biết bảo vệ và giữ gìn các loài vật, cây cối trong thiên nhiên.

* Có quyền được học tập, được cha mẹ yêu thương, dạy dỗ.

- Quyền được kết giao bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: BĐ DTV,Tranh sgk trình chiếu - HS : BĐ DTV, VBT,SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động GV Hoạt động HS

2. Kiểm tra bài cũ: (7’ )

- Đọc bảng con: ui, ưu, ươu, êu, au, iêu,

yêu, yểu điệu, nghêu ngao.

- 10 hs đọc cá nhân- GV nhận xét .

- 2 hs đọc bài trong sgk - GV kiểm tra chống đọc vẹt - Viết bảng con : ưu,ươu,hươu sao,kéo

pháo.

- GV nhận xét cách viết.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) BÀI 44: ON - AN

b.Giảng bài mới: (30’)

*Cho hs quan sát tranh đưa vần mới 2’

- Tranh vẽ gì? - Mẹ con.

- Trong từ “mẹ con ” có 2 tiếng, tiếng, Tiếng “mẹ”con đã học,còn tiếng “con”

là tiếng mới, trong tiếng con có âm c đã học

- HS theo dõi.

Còn vần on là vần mới.

* Nhận diện phát âm và tổng hợp vần, tiếng mới (5’)

- GV ghi vần “on ” lên bảng . - Cả lớp quan sát.

- GV đọc mẫu “on ” - 5 hs đọc : on

+ Nêu cấu tạo vần on? - Có 2 âm: âm o đứng trước,âm n

(12)

đứng sau.

+ Đánh vần - o – n – on – on. - o – n – on – on ( 10 hs đọc) - Có vần “ on ” muốn có tiếng “ con ”

con làm như thế nào?

- Ghép âm c trước,vần on đứng sau con được tiếng con.

- GV đọc mẫu “con ” - 5 hs đọc : con

- Phân tích tiếng? - Có âm c đứng trước, vần on đướng sau.

- Con nào đánh vần được? - cờ - on – con . ( 10 hs đọc)

- Đọc trơn. - Con(5 hs đọc)

- Từ mẹ con tiếng nào có vần vừa học?

- Từ mẹ con tiếng con có vần on vừa học

- HS đọc cả cột từ. - on , con ,mẹ con. ( 5hs đọc)

*Dạy vần an theo hướng phát triển:

7’

- Cô thay âm “ o ” bằng âm “a ”, âm n

cô giữ nguyên cô được vần gì? - vần an.

- GV đọc mẫu “an ” - 5 hs đọc : an

+ Nêu cấu tạo vần an? - Có 2 âm: âm â đứng trước,âm n đứng sau.

+ Đánh vần a – n –an . -a – n –an (10 hs đọc) - Có vần “ an ” muốn có tiếng “ sàn ”

con làm như thế nào?

- Ghép âm s trước,vần an đứng sau con được tiếng sàn.

- GV đọc mẫu “sàn ” - 5 hs đọc : sàn

- Phân tích tiếng? - Có âm s đứng trước, vần an đướng sau.

- Con nào đánh vần được? - sờ - an – san- huyền - sàn . ( 10 hs đọc)

- Đọc trơn. -sàn (5 hs đọc)

- Đưa từ gọi hs đọc - nhà sàn.(5 hs đ ọc)

- Từ nhà sàn tiếng nào có vần vừa học? - Từ nhà sàn tiếng sàn có vần an vừa học

* GV giảng từ: “ nhà sàn ” - Cho hs quan sát tranh trong sgk.

- HS đọc cả cột từ. - an , sàn ,nhà sàn. ( 5hs đọc) - Hôm nay con học những vần nào?

- Vần on,an có điểm gì giống và khác nhau?

- on,an.

+ Giống nhau: đếu được ghép bởi 2 âm, có âm n đứng sau.

+ Khác nhau: on có o đứng trước.

an có a đứng trước.

- Gọi HS đọc cả 2 cột từ. - HS đọc cả 2 cột từ.(4HS) - Ghép vần, tiếng, từ - on , con ,mẹ con.

- an , sàn ,nhà sàn

* Luyện đọc từ ứng dụng: (5-6’)

(13)

- HS đọc nhẩm cột từ, tìm tiếng chứa vần mới học.

Rau non Thợ hàn Hòn đá Bàn ghế.

- Gọi hs đọc từng từ, GV giải nghĩa từ.

- Non,hòn.(có vần on) - Hàn,bàn ( có vần an) - Mỗi từ 3,4 hs đọc.

- HS đọc cả 2 cột từ. GV kiểm tra chống đọc vẹt.

- 5 hs đọc.

- Đọc cá nhân toàn bài, kiểm tra chống đọc vẹt.

- 4 – 5 hs đọc toàn bài - GV nhận xét cách đọc

* Luyện viết bảng con: ( 5-6’) - GV viết mẫu kết hợp nêu qui trình viết.

- GV uốn nắn chữ viết cho hs .

* Lưu ý hs tư thế ngồi ,cách cầm phấn , cách để bảng…

HS qs viết tay không.

- HS viết bảng con : on,an, mẹ con,nhà sàn.

Tiết 2

Hoạt động GV Hoạt động HS

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- HS luyện đọc bài sgk (trang 1),kiểm tra chống đọc vẹt.

- 10 hs đọc cá nhân.

- HS luyện đọc câu ứng dụng.

+ Tranh vẽ gì? - Gấu mẹ,gấu con,thỏ mẹ ,thỏ con đang nhảy múa trong rừng..

+ HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa vần mới học.

- Tiếng “con,” (on) đàn (an) + HS luyện đọc tiếng có vần mới. - Con,đàn. (2 hs đọc)

+ HS luyện đọc từ có tiếng mới. dạy con, chơi đàn (2 hs đ ọc) + HS luyện đọc câu.

- GV kiểm tra chống vẹt.

- Gấu mẹ dạy con chơi đàn.Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.(Nhiều hs đọc)

+ GV đọc mẫu giảng nội dung câu. - Trong 1 khu rừng,mọi con vật múa hát ca.Gấu mẹ dạy con đánh đàn. Thỏ mẹ dạy con nhảy múa.

b. Luyện viết: (10’)

- GV viết mẫu, nêu quY trình viết. - HS quan sát viết tay không.

- GV quan sát uốn nắn chữ viết cho hs. - HS viết vào vở.

+ 1 dòng vần on + 1 dòng từ mẹ con + 1dòng vần an + 1dòng từ nhà sàn - GV chấm 1 số bài nhận xét ưu nhược

điểm của hs.

c. Luyện nói: (10’)

(14)

*GT: Giảm1 câu hỏi phần luyện nĩi.

- HS quan sát tranh nêu chủ đề nĩi.

- Tranh vẽ gì? - Bé và các bạn

- Chủ đề hơm nay nĩi về gì? - Nĩi về bé và bạn bè.

- Bé và các bạn đang làm gì? - Bé đang giới thiệu về mình cho các bạn nghe.

* Lưu ý hs nĩi nhiều câu khác nhau.

* Cĩ quyền được học tập, được cha mẹ yêu thương, dạy dỗ.

- Quyền được kết giao bạn bè.

3.Củng cố: (5’)

- Hơm nay con học vần gì? - on,an - 2 hs đọc cả bài, gv nhận xét cách đọc.

- Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần on, an. - HS nêu: Ngọn cây, đàn ngan … - GV nhận xét tuyên dương kịp thời.

- HDHS làm bài tập ở nhà.

- VN đọc bài, viết bài, làm bài tậptrong vở, và chuẩn bị bài sau.

- VN tìm 2 tiếng cĩ vần on, an viết vào vở ơ ly.

TỐN

TIẾT 43: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh:

1. Kiến thức:

- Củng cố: số 0 trong phép trừ.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ 1 số cho 0, biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.

3. Thái độ:

- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp.

- Rèn kĩ năng trình bày và lịng yêu thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phĩng to của bài tập 5.

- Bộ đồ dùng tốn 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. KTBC: (4’)

- Kiểm tra bài tập 1, 2.

- Nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: (5’)Tính.(VBT/46) - Gv hướng dẫn.

- 2 hs thực hiện.

- 2 hs đọc thuộc bảng trừ một số trừ đi chính số đó và bảng trừ một số trừ đi 0 - Lắng nghe

- Nêu yêu cầu bài tập:

- Nối tiếp làm bài tập.

(15)

- Chữa bài

Bài 2: (5’)Tính. (VBT/46) - Gv hướng dẫn.

- Nhận xét.

Bài 3: (6’) Tính.(VBT/46) - Gv hướng dẫn.

2 - 1 - 0 = 1 4 - 1 - 3 = 0 - Chữa bài.

Bài 4: (6’) <, >, = ?(VBT/46) - Gv hướng dẫn.

5 - 3 .... 2 - Nhận xét, chữa bài.

Bài 5: (5’)Viết phép tính thích hợp:

(VBT/46)

- Gv hướng dẫn.

4 - 1 = 3, 4 - 4 = 0 - Chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hỏi tên bài

- Nhận xét, tuyên dương.

- Về nhà học bài, xem bài mới.

5 - 0 = 5 5 - 5 = 0

- Nêu yêu cầu bài tập: Tính theo cột dọc.

- Làm bảng con.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Thực hiện vào vở.

- 2 hs đọc kết quả. Cả lớp KTø bài.

- Nêu yêu cầu bài tập:

- Thực hiện bài tập theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát tranh, nêu bài toán.

- Viết phép tính thích hợp lên bảng con.

- Đọc thuộc bảng trừ một số trừ đi chính số đó và bảng trừ một số trừ đi 0 - Thực hiện ở nhà.

THỦ CƠNG

TIẾT 11: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

1: Kiến thức: Học sinh biết cách xé, dán hình con gà con.

2: Kĩ năng: Xé, dán được hình con gà con. Đường xé cĩ thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà cĩ thể dùng bút màu để vẽ.

3: Thái độ: Yê thích học mơn Thủ Cơng, yêu quý và bảo vệ động vật.

II.CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Bài mẫu về xé,dán hình con gà con cĩ trang trí cảnh vật.

-Học sinh: Giấy thủ cơng màu vàng, đỏ, xanh đậm, bút chì,bút màu, giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Ổn định: 1'

2. Kiểm tra bài cũ: 4'

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới: 30'

a. Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta học bài xé, dán hình con gà con (tt).

-Hát vui.

-Sự chuẩn bị của học sinh.

-Vài học sinh nhắc lại tên bài.

(16)

- Giáo viên ghi đầu bài.

b. bài học:

- Cho học sinh xem bài mẫu.

- Để xé được hình con gà con ta xé các bộ phận nào của gà ?

- Giáo viên nhận xét.

- Cho học sinh nhắc lại cách xé hình con gà.

- Giáo viên nhận xét. Cho học sinh thực hành xé.

-Theo dõi giúp đỡ học sinh.

-Khi dán hình nhắc nhở học sinh dán chân gà dấu dưới thân gà.

-Học sinh xé xong giáo viên thu bài cho học sinh làm vệ sinh.

Đánh giá sản phẩm:

- Giáo viên trình bày sản phẩm của học sinh lên bảng cùng học sinh nhận xét đánh giá.

- Tuyên dương những em xé đều, dán cân đối.

5.Dặn dò: 2'

Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập kĩ thuật xé, dán giấy.

-Học sinh xem bài mẫu.

-Xé thân gà, đầu gà, đuôi gà và chân gà.

-Học sinh nhắc lại cách xé hình con gà.

+Xé thân gà.Lấy tờ giấy màu vàng lật ra mặt sau, xé 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau ta được hình chữ nhật, xé 4 góc hình chữ nhật ta được thân gà.

+Xé hình đầu gà.Tờ giấy cùng màu với thân gà, xé 4 cạnh bằng nhau (nhỏ hơn thân gà) ta được hình vuông, xé 4 góc hình vuông ta được hình đầu gà.

+Xé đuôi và chân gà.Xé 3 cạnh khép kín được hình đuôi gà và chân gà(hình chân nhỏ hơn hình đuôi gà).

+Dùng bút màu vẽ phần mắt và mỏ gà.

-Học sinh thực hành xé, dán con gà con.

-Học sinh làm vệ sinh.

-Học sinh cùng giáo viên nhận xét đánh giá.

---==--- Ngày soạn: 18/11/2019

Ngày giảng: Thứ 5, 21/11/2019

HỌC VẦN

TIẾT 99+100: BÀI 45: ĂN-ÂN

(17)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần ân, ăn và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ân, ăn.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Nặn đồ chơi ” HS luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ, câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.

* TE có quyền được học tâp, vui chơi.

- Có quyền được tham gia, kết giao bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng có ghi sẵn các âm, các vần có kết thúc bằng âm u, i, y, o, tiếng, từ có chứa âm đó.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động GV Hoạt động HS

1, Ổn định tổ chức lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’ )

1. Đọc: hòn đá cuội, bàn ghế, con cháu, đàn ngan, hạn hán,lon ton,...

Gấu mẹ dạy con...nhảy múa.

2. Viết: con ngan

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của hs.

- 6 Hs đọc, lớp đọc

- Hs viết bảng con.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) BÀI 45: ÂN – Ă - ĂN

b.Giảng bài mới: (30’)

*Cho hs quan sát tranh trình chiếu

- Tranh vẽ gì? - cái cân.

- Trong từ “cái cân ” có 2 tiếng, tiếng, Tiếng cái con đã học,còn tiếng cân là tiếng mới, trong tiếng cân có âm c đã học

- HS theo dõi.

Còn vần ân là vần mới.

* Nhận diện phát âm và tổng hợp vần, tiếng mới (5’)

- GV ghi vần ân lên bảng . - Cả lớp quan sát.

- GV đọc mẫu ân - 5 hs đọc : ân

+ Nêu cấu tạo vần ân? - Có 2 âm: âm â đứng trước,âm n đứng sau.

+ Đánh vần ớ – nờ – ân - ớ – nờ – ân ( 10 hs đọc) - Có vần ân muốn có tiếng cân con

làm như thế nào?

- Ghép âm c trước,vần ân đứng sau con được tiếng cân.

(18)

- GV đọc mẫu cân . - 5 hs đọc : cân

- Phân tích tiếng? - Có âm c đứng trước, vần ân đướng sau.

- Con nào đánh vần được? - Cờ - ân – cân (10 hs đọc)

- Đọc trơn. - cân (5 hs đọc)

- Từ cái cân tiếng nào có vần vừa học? - Từ cái cân tiếng cân có vần ân vừa học

- HS đọc cả cột từ. - ân , cân , cái cân. (5hs đọc)

*Dạy vần ăn theo hướng phát triển:7’

- Cô thay âm â bằng âm “ă”, ân n cô

giữ nguyên cô được vần gì? - vần ăn.

- GV đọc mẫu “an ” - 5 hs đọc : an

+ Nêu cấu tạo vần an?

- Trong vần ăn có âm n con đã học còn âm ă là âm mới.

- GV đọc mẫu á

- Có 2 âm: âm â đứng trước,âm n đứng sau.

- 5 hs đọc: á

+ Đánh vần á – n –ăn . -á – n –ăn (10 hs đọc) - Có vần “ăn ” muốn có tiếng “trăn ”

con làm như thế nào?

- Ghép âm tr trước,vần ăn đứng sau con được tiếng trăn.

- GV đọc mẫu trăn - 5 hs đọc : trăn

- Phân tích tiếng? - Có âm tr đứng trước, vần ăn đướng sau.

- Con nào đánh vần được? - trờ - ăn – trăn (10 hs đọc)

- Đọc trơn. - trăn (5 hs đọc)

- Đưa từ gọi hs đọc - con trăn. (5 hs đ ọc) - Từ con trăn tiếng nào có vần vừa

học?

- Từ con trăn tiếng trăn có vần ăn vừa học

* GV giảng từ: “con trăn” - Cho hs quan sát tranh trong sgk.

- HS đọc cả cột từ. - ăn , trăn , con trăn. (5hs đọc) - Hôm nay con học những vần nào?

- Vần ăn,ân có điểm gì giống và khác nhau?

- ăn,ân.

+ Giống nhau: đếu được ghép bởi 2 âm, có âm n đứng sau.

+ Khác nhau: ân có â đứng trước.

ăn có ă đứng trước.

- Gọi HS đọc cả 2 cột từ. - HS đọc cả 2 cột từ. (4HS) - Ghép vần, tiếng, từ - ân , cân , cái cân.

- ăn , trăn , con trăn.

* Luyện đọc từ ứng dụng: (5-6’) - HS đọc nhẩm cột từ, tìm tiếng chứa vần mới học.

Bạn thân Khăn rằn Gần gũi Dặn dò - Thân,gần.(có vần ân)

(19)

- Gọi hs đọc từng từ, GV giải nghĩa từ.

- GV đọc mẫu, giảng từ khăn rằn.

- Khăn rằn,dặn. (có vần ăn) - Mỗi từ 3, 4 hs đọc.

- HS đọc cả 2 cột từ. GV kiểm tra chống đọc vẹt.

- 5 hs đọc.

- Đọc cá nhân toàn bài, kiểm tra chống đọc vẹt.

- 4 - 5 hs đọc toàn bài - GV nhận xét cách đọc

* Luyện viết bảng con: (5-6’) - GV viết mẫu kết hợp nêu qui trình viết.

- HS quan sát, viết tay không.

- HS viết bảng con ân,ăn,cái cân,con trăn.

- GV uốn nắn chữ viết cho hs .

* Lưu ý hs tư thế ngồi ,cách cầm phấn , cách để bảng…

Tiết 2

Hoạt động GV Hoạt động HS

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- HS luyện đọc bài sgk (tiết1),kiểm tra

chống đọc vẹt. - 10 hs đọc cá nhân.

- HS luyện đọc câu ứng dụng.

+ Tranh vẽ gì? - Bé và bạn lê.

+ HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa vần mới học.

- Tiếng “thân,” (ân) lặn ( ăn ) + HS luyện đọc tiếng có vần mới. - Thân, lặn. ( 2 hs đọc)

+ HS luyện đọc từ có tiếng mới. - chơi thân, thợ lặn (2 hs đ ọc) + HS luyện đọc câu.

- GV kiểm tra chống vẹt.

- Bé chơi thân với bạn lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.(Nhiều hs đọc)

+ GV đọc mẫu giảng nội dung câu.

* TE có quyền được học tâp, vui chơi.

- Có quyền được tham giao,kết giao bạn bè.

b. Luyện viết: (10’)

- GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS quan sát viết tay không.

- GV quan sát uốn nắn chữ viết cho hs. - HS viết vào vở.

+ 1 dòng vần ân. + 1 dòng từ cái cân + 1dòng vần ăn. + 1dòng từ con trăn.

- GV chấm 1 số bài nhận xét ưu nhược điểm của hs.

c. Luyện nói: (10’)

* GT: giảm 1 câu hỏi phần LN

- HS quan sát tranh trình chiếu nêu chủ

(20)

đề nĩi.

- Tranh vẽ gì? - Chị và em đang nặn đồ chơi..

- Chủ đề hơm nay nĩi về gì? - Nĩi về nặn đồ chơi.

- Ba chị em đang làm gì? - Ba chị em đang nặn đồ chơi.

* Lưu ý hs nĩi nhiều câu khác nhau. - Bé nặn con búp bê rất xinh.

3. Củng cố: (5’)

- Hơm nay con học vần gì? - ân, ăn - 2 hs đọc cả bài, gv nhận xét cách đọc.

- Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần ân, ăn. - HS nêu : nhân dân, săn bắn..

- GV nhận xét tuyên dương kịp thời.

- HDHS làm bài tập ở nhà.

- VN đọc bài, viết bài, làm bài tập trong vở, và chuẩn bị bài sau.

- VN tìm 2 tiếng cĩ vần ân,ăn viết vào vở ơ ly.

TỐN

TIẾT 44: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức:phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cơng với số 0, phép trừ với số 0.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cơng với số 0, phép trừ với số 0.

- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

3. Thái độ:

- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp.

- Bồi dưỡng lịng yêu thích tốn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phĩng to các bài tập.

- Bộ đồ dùng tốn 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. KTBC: (4’) - Kiểm tra bài tập 3.

- Nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: (7’) Tính.(VBT/47) - Gv hướng dẫn.

- Chữa bài

Bài 2: (5’) Tính.(VBT/47)

- 2 hs thực hiện.

- 2 hs đọc thuộc bảng trừ một số trừ đi chính số đó và bảng trừ một số trừ đi 0

- Lắng nghe

- Nêu yêu cầu bài tập: Tính theo cột dọc.

- Làm bài vào vở.

- Nhận xét.

(21)

- Gv hướng dẫn.

5 + 0 = 5 0 + 5 = 5 - Nhận xét.

Bài 3: (4’) Tính.(VBT/47) - Gv hướng dẫn.

3 + 1 + 1 = 5 5 - 2 - 2 = 1 - Nhận xét.

Bài 4: (5’) <, >, = ?(VBT/47) - Hướng dẫn. 4 + 1 …. 4 5 > 4 - Nhận xét, chữa bài.

Bài 5: (6’) Viết phép tính thích hợp:

(VBT/47)

- Gv hướng dẫn.

- Chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hỏi tên bài

- Nhận xét, tuyên dương.

- Về nhà học bài, xem bài mới.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Nối tiếp làm bài tập.

- Nhận xét về kết quả của các cột tính:

Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm vào VBT.

- Nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm vào VBT - Nhận xét

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát tranh, nêu bài toán.

- Viết phép tính thích hợp:

3 + 2 = 5, 5 - 2 = 3 - Đọc thuộc các bảng trừ - Thực hiện ở nhà.

---==--- Ngày soạn: 19/11/2019

Ngày giảng: Thứ 6, 22/11/2019

TẬP VIẾT

TIÊT 9: CÁI KÉO , TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO, HIỂU BÀI, YÊU CẦU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, quy trình viết các chữ : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.

- HS viết đúng các chữ trên theo kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết1 tập 1

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dịng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích mơn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.

Từ đĩ hs cĩ ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: chữ mẫu, bảng phụ.

- HS: Vỏ, bảng con, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(22)

Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 hs lên bảng viết: Đồ chơi,tươi cười, - Lớp viết bảng con : vui vẻ.

- nhận xét.

- GV nhận xét sửa chữ viết cho hs.

3. bài mới:

a. Giới thiệu bài”( 1’) b. Giảng bài mới:

* HDHS quan sát mấu, nhận xét: (5’)

GV treo chữ mẫu lên bảng. - HS quan sát .

- Gọi hs đọc các từ đó. - 2 -3 hs đọc các từ cái kéo ,trái đào , sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.

+ Con hiểu lí lo là thế nào? - Líu lo là giọng nói của trẻ em lúc trầm lúc bổng, nghe viu tai.

+ Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ?

- Có con chữ k, l cao 5 li.

- Con chữ đ cao 4 li.

- Con chữ t cao 3li

- Con chữ s cao hơn 2 li 1 tí - các con chữ còn lại cao 2 li.

- Khoảng cách giữa các con chữ thế nào?

- Khoảng cách giữa các con chữ 1 ô li .

- Khoảng cách giữa các chữ trong từ thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ trong từ bằng 1 ly rưỡi

con chữ o

- Các nét chữ được viết như thế nào? - Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau.

- Vị trí của dấu sắc đặt ở đâu? - Dấu sắc viết ở trên đầu âm e,a.

- Khoảng cách giữa các từ như thế nào? - Cách nhau 1 ô.

+ Tìm các chữ có vần mới học? - cái, trái (có vần ai.) - đào sáo (có vần ao.) - sậu (có vần âu.) - líu (có vần iu.)

* Hướng dẫn viết bảng con (7’)

- Đọc từ thứ nhất? - 2 hs đọc: cái kéo

- GV viết mẫu nêu quy trình viết.

- Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viết chữ ghi âm c cao 2 ly, rộng 1,5 ly .Nối liền với chữ ghi vần aicao 2 ly dấu sắc trên đầu âm a .dừng bút ở đường kẻ thứ 2.

Cách 1,5ly viết chữ ghi âm k cao 5 ly rộng 1,5 ly, nối liền với chữ ghi vần eo.

- HS theo dõi

(23)

Các từ còn lại gv hd hs tương tự.

- Cho hs viết bảng con. - viết bảng - quan sát nhắc nhở hs về tư thế ngồi

cách cần phấn, để bảng - Nhận xét

* Viết vở (15’)

- GV hướng dẫn hs viết bài vào vở.

- GV qs giúp đỡ hs yếu.

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết , cách cầm bút cách để vở…

HS viết vào vở.

+ 1 dòng cái kéo + 1 dòng trái đào

+ 1 dòng sáo sậu + 1 dòng líu lo + 1 dòng hiểu bài + 1 dòng yêu cầu

- GV chấm 1 số bài , nhận xét ưu nhược điểm của hs.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

4. Củng cố: (3’)

- Hôm nay con viết những chữ gì?

- 1 hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những hs có ý thức viết chữ đẹp.

- Cái kéo, trái đào,sáo sậu,líu lo.

- GV nhận xét bổ xung.

5. HDHS làm bài tập ở nhà: ( 1’) - VN viết lại các từ vào vở ô ly và chuẩn bị bài sau.

- Viêt mỗi từ 2 dòng vào vở ô ly.

TẬP VIẾT

TIÊT 10: CHÚ CỪU , RAU NON, THỢ HÀN, KHÂU ÁO, CÂY NÊU, DẶN DÒ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, quy trình viết các chữ: Chú cừu, rau non, khâu áo, thợ hàn, dặn dò.

- HS viết đúng các chữ trên theo kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết1 tập 1

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.

Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: chữ mẫu, bảng phụ.

- HS: Vỏ, bảng con, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)

(24)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 hs lên bảng viết: Cái kéo, trái đào.

- Lớp viết bảng con: Sáo sậu.

- GV nhận xét sửa chữ viết cho hs.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài”( 1’) b. Giảng bài mới:

* HDHS quan sát mấu, nhận xét: (5’)

GV treo chữ mẫu lên bảng. - HS quan sát .

- Gọi hs đọc các từ đó.

- 2 -3 hs đọc các từ : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò …

+ Con hiểu thợ hàn là người làm nghề gì?

- là người làm việc hàn các đồ bằng sắt nhôm, kẽm… bằng que hàn, có kình hàn.

+ Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ?

- Có con chữ h cao 5 li.

- Con chữ d cao 4 li.

- Con chữ t cao 3li

- Con r chữ cao hơn 2 li 1 tí - Khoảng cách giữa các con chữ thế

nào?

- các con chữ còn lại cao 2 li.

- Khoảng cách giữa các con chữ là 1 ô li nhỏ.

- Khoảng cách giữa các chữ trong từ thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ trong từ bằng 1 ly rưỡi

con chữ o

- Các nét chữ được viết như thế nào? - Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau.

- Vị trí của dấu sắc đặt ở đâu? - Dấu sắc viết ở trên đầu âm e.

- Khoảng cách giữa các từ như thế nào? - Cách nhau 1 ô.

+ Tìm các chữ có vần mới học? - cừu (có vần ưu.) - rau (có vần au.) - hàn (có vần an.) - khâu (có vần âu.)

* Hướng dẫn viết bảng con (7’)

- Đọc từ thứ nhất? - 2 hs đọc : chú cừu

- GV viết mẫu nêu quy trình viết.

- Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viết chữ ghi âm ch cao 5 ly, rộng 1,5 ly .Nối liền với chữ ghi âm u cao 2 ly dấu sắc trên đầu âm u .dừng bút ở đường kẻ thứ 2. Cách 1,5ly viết chữ ghi âm c cao 2 ly rộng 1,5 ly, nối liền với chữ ghi vần ưu.

Các từ còn lại gv hd hs tương tự.

- HS theo dõi

(25)

- Cho hs viết bảng con. - viết bảng - quan sát nhắc nhở hs về tư thế ngồi

cách cần phấn, để bảng - Nhận xét

* Viết vở (15’)

- GV hướng dẫn hs viết bài vào vở.

- GV qs giúp đỡ hs yếu.

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết , cách cầm bút cách để vở…

HS viết vào vở.

+ 1 dòng Chú cừu + 1 dòng rau non + 1 dòng thợ hàn + 1 dòng khâu áo

+ 1 dòng dặn dò + 1 dòng cây nến

- GV chấm 1 số bài , nhận xét ưu nhược điểm của hs.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

4. Củng cố: (3’)

- Hôm nay con viết những chữ gì?

- 1 hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi.

- GV nhận xét giờ học , tuyên dương những hs có ý thức viết chữ đẹp.

- HDHS làm bài tập ở nhà

- VN viết lại các từ vào vở ô ly và chuẩn bị bài sau.

- Chú cừu, rau non,thợ hàn,dặn dò.

- GV nhận xét bổ xung.

- Viết mỗi từ 2 dòng vào vở ô ly.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 11:GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU: Sau giờ học học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Kể được với các bạn về ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột trong gia đình của mình.

2. Kĩ năng:

- Gia đình là tổ ấm của em. Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em là những người thân yêu nhất của em.

3. Thái độ:

- Biết yêu quý gia đình.

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp. Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học.

* QTE: - Hs ( cả nam và nữ) có quyền được sống với bố mẹ, được đoàn tụ với gia đình,được chăm sóc nuôi nấng trong gia đình.

- Bổn phận phải ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ và người lớn; chăm chỉ học hành; biết yêu thương, kính trọng và nghe lời ông bà, cha mẹ.

* -Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cúng bố mẹ và được chăm sóc tốt nhất.

- Gia đình chỉ có 2 con, con trai hay con gái đều như nhau

1 +

2 3

(26)

- Biết chia sẻ, cảm thông với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm một số công việc gia đình.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

III. ĐỒ DÙNG:

- Các hình ở bài 11 phóng to.

- Bài hát: Cả nhà thương nhau.

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. KTBC: (3’) Hỏi tên bài cũ : + Kể những hoạt động mà em thích?

+ Thế nào mặc trang phục hợp lý?

- Nhận xét bài cũ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau - Trong bài hát có những ai ?

 Hôm nay chúng ta học bài : gia đình em

b. Hướng dẫn bài:

* Hoạt động1: (9’) Quan sát theo nhóm nhỏ (ƯDCNTT)

 Hình thức học: Lớp, nhóm

 ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 11

Cách tiến hành Bước 1:

- Chia nhóm 3 – 4 học sinh

- Gia đình Lan gồm có những ai ? - Gia đình Lan đang làm gì ? - Gia đình Minh gồm những ai ? Bước 2:

-Học sinh trình bày

 Kết luận: Mỗi người đều có gia đình. Bố mẹ và những người thân

* Hoạt động 2: (12’) Vẽ tranh

 Hình thức học: lớp , cá nhân

 ĐDDH: Vở bài tập Cách tiến hành

- Từng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia

- Học sinh nêu tên bài.

- 2 hs thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh hát - Học sinh nêu

- Học sinh chia nhóm

- Quan sát hình ở sách giáo khoa trang 11

- Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh nêu

- Lắng nghe.

- Từng đôi kể với nhau về những người trong gia đình mình

- Vẽ tranh về gia đình mình

(27)

đình của mình

 Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em.

Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em

* Hoạt động 3: (10’) Hoạt động lớp Hình thức học: lớp , cá nhân

Cách tiến hành

- Cho học sinh giới thiệu tranh giáo viên gợi ý

- Tranh vẽ những ai ?

- Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ?

 Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân

*ND tích hợp:

? Được sống và đoàn tụ trong một gia đình có bố và mẹ luôn quan tâm chăm sóc em có cảm nhận gì? em thấy có vui và HP không?

? Vậy có được những T/c yêu thương của bố mẹ em cần phải có bổn phận và trách nhiệm gì?

GVKL:

- Trẻ em (cả nam và nữ) có quyền được sống với bố mẹ , được đoàn tụ với gia đình,được chăm sóc nuôi nấng trong gia đình.

* -Trẻ em có quyền có gia đình , được sống cùng bố mẹ và được chăm sóc tốt nhất.

- Gia đình chỉ có 2 con, con trai hay con gái đều như nhau

- Biết chia sẻ, cảm thông với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình,

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét. Tuyên dương.

- Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui.

- Chuẩn bị : Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao ?

- Lắng nghe.

- Học sinh giới thiệu - Học sinh nêu - Học sinh nêu

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(28)

SINH HOẠT A. KĨ NĂNG SỐNG (20’)

BÀI 2: KĨ NĂNG DIỄN ĐẠT ĐIỀU MUỐN NÓI

I . MỤC TIÊU:

- Biết được yêu cầu cơ bản khi diễn đạt cảm xúc, ý nghĩ của mình - Hiểu được một số cách diễn đạt điều muốn nói hiệu quả.

- Tự tin, mạnh dạn nói ra điều mình suy nghĩ.

II. ĐỒ DÙNG:

-Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Khởi động

Lớp phó văn nghệ lên tổ chức 1 trò chơi ( HS cả lớp tham gia chơi)

2. Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài học, ghi mục bài lên bảng

Hoạt động 1: trải nghiệm

GV đọc cho HS nghe câu chuyện “ Sức mạnh của lời nói”

- Ai tới tìm thỏ? Thỏ đã dặn cừu điều gì?

- Theo em vì sao Thỏ thoát nạn?

- Thỏ là con vật như thế nào?

HS trả lời, GV chốt ý kiến.

Hoạt động 2:Chia sẻ, phản hồi

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ở SGK?

- Bức tranh vẽ gì?

- Em thấy các bạn nhỏ trong tranh như thế nào?

- Em hãy chia sẻ niềm vui của mình khi được cô giáo khen?

- Học sinh trả lời.

GV nhận xét, nhắc nhở HS: muốn được cô giáo khen các em cần chăm chỉ học tập, học bài và làm bài đầy dủ, không nói chuyện riêng trong giờ học...

Hoạt động 3:Xử lí tình huống

- Hs chơi trò chơi.

- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.

   

- HS lắng nghe.

- HS nêu câu trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung.

- HS nêu câu trả lời.

- HS lắng nghe.

(29)

- GV nêu tình huống

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận ( mỗi nhóm 1 tình huống)

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét, GV nhận xét. Chốt ý đúng.

Hoạt động 4:Rút kinh nghiệm

- GV nêu bài tập: hãy tô màu vào ô trống ở những hành động đúng

- GV đọc lần lượt các hành động, HS cho ý kiến.

- Vì sao em chọn tô màu hành động này?

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau.

- HS lắng nghe.

- Đại diên trình bày.

- HS thực hành.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện ở nhà.

SINH HOẠT TUẦN 11

I. MỤC TIÊU

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 11 có phương hướng phấn đấu trong tuần 11.

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 11.

II. ĐỒ DÙNG

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (20’)

A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 11

1. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

2. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

2. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

4. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 11.

Ưu điểm

* Nền nếp: Đi học đều và đúng giờ, không có học sinh đi muộn hay nghỉ không lí do.

* Học tập: Hăng hái phát biểu xây dựng bài: Khánh, Khang, Nguyên, Vy, Chi…

* TD-LĐ-VS: Tích cực nhặt rác khi có tiếng trống sạch trường. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, vệ sinh cá nhân gọn gàng.

Tồn tạị:

- 1 số học sinh còn quên đồ dùng học tập: Bảo, Hưng.

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 12

- Duy trì sĩ số, đảm bảo chuyên cần. Thực hiện tốt ATGT.

(30)

- Học và làm bài trước khi đến lớp.

- Hăng hái xây dựng bài. Đọc to, viết đúng ô li hơn tuần trước. Tăng cường đọc trơn.

- Luyện viết bút mực sạch sẽ, rõ ràng hơn tuần trước.

- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12.

- Học sinh tiếp tục luyện tập bài múa, hát chuẩn bị cho 22/12.

- Tiếp tục nuôi lợn cho con lợn của lớp thêm béo hơn.

- Tiếp tục xây dựng tủ sách lớp học.

- Tiếp tục rèn nề nếp ăn ngủ bán trú và xếp hàng, đội mũ khi tập thể dục.

D. Sinh hoạt tập thể: Hát theo chủ đề: 22/12.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ong, ông và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ong, ông.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng2. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng2. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oc,ac và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oc,ac - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ach và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ach.. - Phát triển lời