• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: 29/ 12/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai/ 1/1/2018

HỌC VẦN BÀI 73:

it, iêt

A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần it,iêt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần it,iêt.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Em tô, vẽ,viết..” hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên

+ Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

+Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép tiếng Việt.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc. bài 72 SGK ( 146 + 147) 2. Viết: bút chì, mứt gừng

- Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

it: ( 8') a) Nhận diện vần: it - Ghép vần it

- Em ghép vần it ntn?

- Gv viết: it

- So sánh vần it với ot?

b) Đánh vần:

- Gv HD: i - t - it . mít - Ghép tiếng mít

+ Có vần it ghép tiếng mít. Ghép ntn?

- Gv viết :mít

- Gv HD đánh vần: mờ- it - mit- sắc -mít.

trái mít * Trực quan tranh: trái mít +Tranh vẽ gì? Để làm gì?

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép it

- ghép âm i trước, âm t sau

- Giống đều có t cuối vần. Khác vần it có âm i đầu vần, vần ot có âm o đầu vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

- ghép âm m trước, vần it sau và dấu sắc trên i.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ trái mít ( quả mít), để ăn, ...- Hs ghép

(2)

- Có tiếng "mít" ghép từ : trái mít - Em ghép ntn?

- Gv viết: trái mít - Gv chỉ: trái mít

: it - mít - trái mít.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: it

- Gv chỉ: it - mít - trái mít iêt( 7') ( dạy tương tự như vần it) + So sánh vần iêt vần it - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết

+ Tìm tiếng mới có chứa vần it (iêt)đọc đánh vần.

- Gv giải nghĩa từ - Nxét

d). Luyện viết: ( 11') it, iêt * Trực quan:

+ Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần it, iêt?

+ So sánh vần it với iêt?

- Gv HD cách viết

- Gv viết mẫu it, iêt HD quy trình, độ cao, độ rộng, khoảng cách, ...

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

trái mít, chữ viết+

- ghép tiếng trái trước tiếng mít sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "trái mít", tiếng mới là tiếng "mít", …vần "it".

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm t cuối vần.

+ Khác âm đầu vần iê, i đầu vần - 3 Hs đọc,đồng thanh

- 2 Hs đọc

- 2 Hs nêu: vịt, nghịt, tiết, biết và đọc đánh vần

- 6 Hs đọc, đồng thanh - giải nghĩa từ

+ Vần it gồm âm i trước âm t cuối vần, vần iêt gồm iê trước âm t cuối vần, i,ê, cao 2 li, t cao 3 li + Vần giống nhau đều có âm t cuối vần. Khác âm i, iê đầu vần.

- Hs Qsát

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn

Tiết 2

3. Luyện tập a) Đọc( 15')

a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1( 149) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Từ nào chứa vần iêt?

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ ... cảnh đàn vịt đang bơi ở dưới ao.

+1 Hs đọc: Con gì có cánh ...

Đêm về đẻ trứng?

(3)

- Gv chỉ từ

+ Đoạn thơ có mấy dòng ?

+ Những chữ cái nào được viết hoa? Vì sao?

- Gv đọc mẫu HD ngắt nghỉ hơi - Gv chỉ

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề.

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 149) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận cặp đôi + Tranh vẽ gì?

- Gv hỏi hs:

+ Bạn nào đang vẽ? Bạn nào đang tô? Bạn nào nào đang vẽ?

+ Em thích học môn nào nhất? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c) Luyện viết vở: (10')

* Trực quan: it, iêt, trái mít, chữ viết - Gv viết mẫu vần it HD quy trình viết, khoảng cách,

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

(Vần iêt, trái mít, chữ viết dạy tương tự như vần it)

- Gv HD Hs viết yếu - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò: ( 5')

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 74

+ biết bơi - 2 Hs đọc + ... có 4 dòng

+ Chữ : C, M, N, Đ vì là chữ cái đầu dòng thơ.

- 8 Hs đọc nối tiếp 4 Hs/ lần, đồng thanh

- 2 Hs đọc: Em tô, vẽ, viết - Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn,

1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời và ngược lại

- Đại diện 1 số Hs lên trình bày + Tranh vẽ các bạn đamg ngồi học

+ Bạn nữ đang viết bài...

- Hs nêu

3 Hs chỉ tranh và nêu ND tranh - Hs Nxét bổ sung

- Mở vở tập viết bài 73 - Qsát

- Hs viết bài

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

TOÁN

TIẾT 67: ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Giúp hs nhận biết được điểm,đoạn thẳng,gọi tên được điểm,đoạn thẳng,Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng vẽ điểm,đoạn thẳng nhanh thành thạo.

+Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ đoạn thẳng..

(4)

B- ĐỒ DÙNG:

- Phấn màu, thước kẻ dài, bút chì.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:(5’) 1.Tính: 10- 4 + 3 = 5 + 5 - 6 = 2. Viết ptính thích hợp Tóm tắt:

Có : 9 con chim Bay : 3 con chim Còn : ...con chim?

- Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp 2. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.

a) Giới thiệu điểm:

- Giáo viên dùng phấn chấm lên bảng và hỏi:

“Đây là cái gì?”

- Gv nêu: đây là điểm.

.

- Gv viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là điểm A.

.

A

- Tương tự như vậy gv cho học sinh viết thêm các điểm như:

.

B

.

C

.

D…

Chú ý: khi viết tên điểm viết bằng chữ in hoa.

Khi đọc tên điểm đọc bằng tên chữ cái - A (a), B( bê), C( xê), D( dê), Đ( đê),

H( hát)...

- Gv HD viết điểm. tên điểm b) Giới thiệu đoạn thẳng.

* Trực quan: A

.

C

.

.

D E

.

K

.

B

.

H

.

.

M

- Đây là các đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng do 2 điểm nối lại c. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:

- Gv Thực hành HD

- Gv dùng thước nối 2 điểm A, B lại với nhau được đoạn thẳng AB

+ Để vẽ được 1 đoạn thẳng ta cần dụng cụ nào?

- Gv giới thiệu thước kẻ thẳng.

- Hs làm bảng con

- 1 Hs làm bảng lớp - Hs Qsát, Nxét

+ là dấu chấm, dấu nặng

- Hs đọc: Điểm A.

- Đọc

.

B điểm bê,

.

C điểm xê

.

D điểm đê...

- Hs đọc tên điểm - 2 Hs viết bảng lớp - lớp viết bảng con

- Hs Nxét cách vẽ điểm và viết tên

- Hs quan sát.

- Hs giơ thước của mình lên để kiểm tra.

- Hs theo dõi.

- 2 hs lên kẻ đoạn thẳng.

(5)

- Hướng dẫn hs cách vẽ đoạn thẳng:

+ Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa, đặt tên cho từng điểm.

+ Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia (Kẻ từ trái sang phải).

+ Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1 đoạn thẳng. A

.

.

B - Hãy chỉ và đọc tên các đoạn thẳng: AB, CD, EH...

3. Thực hành:

* Bài 1. ( 5')Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng:

- HD đọc tên các điểm trước rồi đọc tên đoạn thẳng sau: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB - Gv Nxét.

*Bài 2: ( 5') Dùng thước thẳng và bút để nối thành:

a)3 đoạn thẳng, b) 4 đoạn thẳng, c) 5 đoạn thẳng, d) 6 đoạn thẳng.

- Cho hs Qsát hình vẽ, Gv HD cách làm bài.

- Cho hs làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

*Bài 3: ( 5')Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

A B M

O H K

D C N P L G

- Cho hs đếm số đoạn thẳng ở mỗi hình rối viết số dưới mỗi hình.

- Gọi hs nêu kết quả.

- Cho hs nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò: (5') - Gọi hs nêu tên bài học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập ra vở toán ô li ở

- Học sinh kẻ đoạn thẳng ra nháp.

- 3 Hs chỉ, đọc, đômhg thanh

- 2 Hs nêu Y/C - Hs đọc theo cặp.

- 6 Hs chỉ và đọc, đồng thanh - Hs Nxét

- Hs tự nối và viết tên các điểm vào hình b.

- Cho hs kiểm tra chéo.

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc kết quả.

- Hs nêu nhận xét.

(6)

nhà.

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ 1 A- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố những kiến thức về phẩm chất đạo đức của học sinh, thông qua các bài đạo đức đã học.

- Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhận biết về đạo đức: Hiểu được cách chào cờ, tác dụng của việc đi học đều và đúng giờ, biết giữ trật tự trong giờ học...,

- Thái độ: Biết vận dụng các hành vi đạo đức vào thực tế cuộc sống.

B- ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.

- Tranh ảnh trong vở bài tập.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Trật tự trong trưòng học có tác dụng gì?

-Mất trật tự trong giờ học có hại gì?

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1.Hoạt động 1: ( 15')Quan sát tranh trả lời câu hỏi

- Gv cho hs nêu lại những bài đạo đức đã học.

- Treo tranh của bài đạo đức đó lên để học sinh quan sát.

- Yêu cầu các nhóm tự giới thiệu về tên lớp, tên bạn trong nhóm, giới thiệu về gia đình của mình cho các bạn trong nhóm nghe.

- Nêu câu hỏi để học sinh trả lời:

+ Em học lớp nào? Trường em tên gì?...

+ Gọn gàng sạch sẽ có lợi ntn?

+ Để gọn gàng sạch sẽ em cần phải làm gì?

+Không nên làm những việc gì? Đồ dùng học tập là những vật nào? Để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập em cần làm gì?...

+ Nêu lại cách chào cờ? ở trường thường được chào cờ vào ngày nào?

+ Em đã thực hiện được chưa?

+ Hãy chào cờ lại cho cả lớp xem?

+ Đi học đều và đúng giờ có tác dụng gì? Em đã đi học muộn lần nào chưa? Để tránh đi học muộn em cần phải làm gì?

+ Trật tự trong trường có tác dụng gì? Để trámh mất trật tự, em không được làm gì trong giờ học, khi ra vào lớp hoặc giờ ra chơi? Việc gây mất trật tự trong giờ học có hại cho việc học tập, rèn luyện của học

- 2 hs nêu.

- Hs nêu tên bài đã học:

+ Em là Hs lớp 1

+ Nghiêm trang khi chào cờ.

+ Đi học đều và đúng giờ.

+ Trật tự trong truờng học.

...

+ Em học lớp 1A,

trườngTiểu học Mạo Khê A. ....

- Lớp Nxét + Vài hs nêu.

+ Vài hs thực hiện.

+ Vài hs nêu.

+ Hs nêu.

(7)

sinh như thế nào?

2. Hoạt động 2: ( 10') Học sinh sắm vai:

- Cho học sinh lên sắm vai theo tình huống khác nhau.

Yêu cầu HS xử lí tình huống sau: Anh cho kẹo.

Đang chới rất vui với bạn, em đến hỏi bài tập. Thấy em có quyển truyện rất hay mình cũng muốn đọc.

Thấy chị đang giúp mẹ nấu cơm.

- Giáo viên quan sát, nhận xét và yêu cầu học sinh trả lời tình huống nào đúng, tình huống nào sai.

3. Củng cố- dặn dò:(5')

- Lớp vừa được quan sát các bạn sắm vai, những tình huống đó ở trong bài đạo đức nào?

- Gv nhận xét gìơ học.

- Nhắc hs thường xuyên nhớ để thực hiện cho tốt các hành vi đạo đức dã học

- Cho hs thảo luận, chuẩn bị sắm vai.

- Các nhóm lên sắm vai.

- Cả lớp quan sát, nhận xét bổ sung.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐỀ: NGÀY TẾT CỦA EM TRÒ CHƠI: MƯỜI HAI CON GIÁP I. MỤC TIÊU:

Thông qua trò chơi, học sinh biết ý nghĩa của 12 con giáp: 12 con giáp tương trưng cho tuổi của mỗi người. Ai sinh vào năm con giáp nào, sẽ cầm tinh con vật đó.

II. ĐỒ DÙNG:

Hình ảnh 12 con vật: chuột, trâu, hổ, mèo, rồng, rắn, ngựa, dê, khỉ, gà, chó, lợn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Bước 1: Chuẩn bị - Giáo viên treo sẵn hình ảnh 12 con giáp quanh lớp trước 1 tuần

- Giới thiệu cho học sinh: Mỗi người VN sinh ra vào năm nào…..

Bước 2: Tiến hành chơi:

1.Giáo viên hd cách chơi: Hs có thể xếp thành 1 vòng tròn hoặc đứng theo hàng. Nêu luật chơi: người chơi phải thực hiện đúng thao tác, nếu sai phải nhảy lò cò quanh các bạn.

2.Học sinh chơi:

- Quản trò: Năm Tí tuổi con gì?

Cả lớp: Con chuột ( Và kêu chít… chít) - Tương tự như vậy: ….

Mão : mồm kêu meo meo Thìn: toàn thân uốn lượn

Tị: Một cánh tay uốn lượn như con rắn bò Ngọ: nhảy như ngựa phi

Lắng nghe

Lắng nghe

Chơi

(8)

Mùi: kêu be..be...

...

Bước 3: Nhận xét - Đánh giá

- Gv nhận xét ý thức, thái độ học tập của h.sinh.

- Khen ngợi cả lớp thông minh

- Về nhà các em đố tên các con vật để người thân trả lời

Nghe

Ngày soạn: 30/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba/ 2/1/2018

TOÁN

TIẾT 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG A- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài- ngắn” của chúng.

- Kĩ năng: Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.

- Thái độ: GDHS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ.

B- ĐỒ DÙNG:

- Thước nhỏ, thước to dài, bút chì màu.

- Phòng học thông minh

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi hs vẽ 2 và đọc tên hai đoạn thẳng đó.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1. Dạy biểu tượng“Dài hơn, ngắn hơn”và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.(8')

a) Gv cầm hai thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi

“Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?”

- Gv gợi ý: Hướng dẫn học sinh đo trực tiếp bằng cách: Chập hai chiếc thước khít vào nhau, sao cho một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.

- Cho hs lên bảng so sánh.

- Cho hs nhìn vào tranh sgk để xác định thước nào dài hơn thước nào ngắn hơn.

- Tương tự cho hs so sánh bút chì …

- Gv cho hs quan sát 2 đoạn thẳng và so sánh xem đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD đoạn nào dài hơn?

- Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp hai đoạn thẳng trong bài tập 1.

- 2 hs vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó.

- Học sinh trả lời.

- Chập hai thước để đo.

- 2 hs thao tác.

- Hs so sánh.

- Hs tự đo và nêu kết quả.

- Hs nêu kết quả.

- Hs nêu kết quả.

(9)

b) Từ các biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” nói trên, hs nhận ra rằng: Mỗi đoạn thẳng đều có một độ dài nhất định.

2. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian.( 7')

- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong sgk và nói

“Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.”

- Hướng dẫn và thực hành đo một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát.

- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ tiếp sau và cho hs trả lời: Vì sao lại biết đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn?

- Gv nhận xét: “Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”.

- Gv nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.

3. Thực hành:(15')

* Bài 1: ( 5')Đoạn thẳng nào dài hơn. Đoạn thẳng nào ngắn hơn?

- HD đọc tên các điểm trước rồi đọc tên đoạn thẳng sau: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB rồi đọc tên đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.

- Gv Nxét, khen ngợi:

* Bài 2. ( 5') Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.

- Gv hướng đẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.

- Cho hs so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng.

*Bài 3. (5') Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.

- Cho học sinh tự làm và chữa bài tập.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

4. Củng cố- dặn dò:(5')

- Cho học sinh nhắc lại tên bài học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập đo một số đồ vật ở nhà bằng dụng cụ đã học.

- Hs so sánh bằng cách đo độ dài gang tay.

- Hs nêu: Đoạn thẳng ở dưới dài hơn. Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn.

- Hs so sánh rồi điền kết quả.

-HS đọc yêu cầu.

+ HS nêu miệng kết quả.

+ So sánh từng cặp của độ dài đoạn thẳng.

- 1 hs đọc yêu cầu.

+ Hs tô màu vào băng giấy ngắn nhất.

+ Hs kiểm tra chéo.

HỌC VẦN BÀI 74:

Uôt, ươt

A. MỤC TIÊU:

(10)

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần uôt,ươt và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần uôt,ươt

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Chơi cầu trượt “ hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên

+ Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

+Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép tiếng Việt.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc. bài 73 SGK ( 148 + 149) 2. Viết: trái mít, chữ viết

- Gv Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

.Vần uôt: ( 8')

a) Nhận diện vần: uôt - Ghép vần uôt

- Em ghép vần uôt ntn?

- Gv viết: uôt

- So sánh vần uôt với ut b) Đánh vần:

. Vần uôt :

- Gv HD: uô - t - uôt . . Tiếng từ:

. chuột:

- Ghép tiếng chuột

+ Có vần uôt ghép tiếng chuột. Ghép ntn?

- Gv viết : chuột

- Gv HD đánh vần: chờ- uôt - chuôt - nặng - chuột.

. chuột nhắt

* Trực quan tranh: chuột nhắt

+Tranh vẽ gì? Con chuột có ích hay có hại?

cần phải làm gì?

- Có tiếng "chuột" ghép từ : chuột nhắt + Em ghép ntn?

- Gv viết: chuột nhắt

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

Hs ghép it

- ghép âm uô trước, âm t sau - Giống đều có t cuối vần. Khác vần uôt có âm uô đầu vần, vần ut có âm u đầu vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

- ghép âm ch trước, vần uôt sau và dấu nặng dưới ô.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ con chuột nhắt, có hại cần phải diệt, ...

- Hs ghép

+ ghép tiếng "chuột"trước tiếng "

nhắt" sau.

(11)

- Gv chỉ: chuột nhắt

uôt - chuột- chuột nhắt + Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: uôt

- Gv chỉ: uôt - chuột - chuột nhắt . Vần ươt( 7')

( dạy tương tự như vần uôt) + So sánh vần ươt vần uôt?

- Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt

+ Tìm tiếng mới có chứa vần uôt (ươt)đọc đánh vần.

Gv giải nghĩa từ - Nxét, khen ngợi.

d). Luyện viết: ( 11') * Trực quan: uôt, ươt

+ Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần uôt, ươt?

+ So sánh vần uôt với ươt?

- Gv HD cách viết

- Gv viết mẫu uôt, ươt HD quy trình, độ cao, độ rộng, khoảng cách, ...

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

. chuột nhắt, lướt ván

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "chuột nhắt", tiếng mới là tiếng "chuột", …vần

"uôt".

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm t cuối vần.

+ Khác âm đầu vần uô, ươ đầu vần

- 3 Hs đọc,đồng thanh

- 2 Hs đọc

- 2 Hs nêu: muốt, tuốt, vượt, ướt và đọc đánh vần

- 6 Hs đọc, đồng thanh - giải nghĩa từ

+ Vần uôt gồm âm uô trước âm t cuối vần, vần ươt gồm ươ trước âm t cuối vần, u, ô, ơ,ư cao 2 li, t cao 3 li

+ Vần giống nhau đều có âm t cuối vần. Khác âm uô,ươ đầu vần.

- Hs Qsát

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn

Tiết 2

3. Luyện tập a) Đọc( 15')

a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1( 151) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ cảnh cây cau, một con mèo, con mèo đang trèo lên cây.

+1 Hs đọc: Con Mèo ...cây cau

(12)

+ Từ nào chứa vần uôt?

- Gv chỉ từ

+ Đoạn thơ có mấy dòng ?

+ Những chữ cái nào được viết hoa? Vì sao?

- Gv đọc mẫu HD ngắt nghỉ hơi - Gv chỉ

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề.

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 151) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận cặp đôi - Gv hỏi hs:

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn đang làm gì?

+ Qua tranh, em thấy nét mặt các bạn ntn?

+ Em có thích chơi cầu trượt không?Tạisao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c) Luyện viết vở: (10')

* Trực quan: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván - Gv viết mẫu vần uôt HD quy trình viết, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

(Vần ươt, chuột nhắt, lướt ván dạy tương tự như vần uôt)

- Gv HD Hs viết yếu - GV Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò: ( 5')

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 74

...

Mua mắm ... con Mèo.

+ chú Chuột - 2 Hs đọc + ... có 4 dòng

+ Chữ : C, H, C, M vì là chữ cái đầu dòng thơ.

- 8 Hs đọc nối tiếp 4 Hs/ lần, đồng thanh

- 2 Hs đọc: Em tô, vẽ, viết - Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn,

1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời và ngược lại

- Đại diện 1 số Hs lên trình bày + Tranh vẽ cầu trượt

+ Các bạn đang chơi cầu trượt...

- 3 Hs chỉ tranh và nêu ND tranh - Hs Nxét bổ sung

- Mở vở tập viết bài 73 - Qsát

- Hs viết bài

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I – MỤC TIÊU

- Đọc đúng, trôi chảy các từ có trong bài - Làm bài tập: nối, điền vần.

- Rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(13)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (5’)

2. Luyện đọc, làm bài tập (30’)

*) Luyện đọc - GV ghi bảng:

mùa rét bồ kết

đất sét ngồi bệt - Gọi cá nhân HS đọc

- GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại

*) Làm bài tập Bài điền vần

? Bài yêu cầu điền vần gì?

? Tranh 1 vẽ gì?

? Vậy em điền vần gì?

- Tường tự yêu cầu HS làm với các hình còn lại

- Gọi HS đọc

- GV nhận xét, chữa bài Bài nối chữ

- Gọi HS đọc

- Yêu cầu HS ghép từ bên trái với từ bên phải để tạo thành câu có nghĩa

- Gọi HS đọc từ, câu ghép được - GV nhận xét

Bài viết

- Gọi HS đọc nội dung bài viết - Yêu cầu HS viết mỗi từ 1 dòng - GV chấm 1 số bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét giờ học

+ Lớp đọc thầm

+ 2 – 3 HS đọc, lớp đọc ĐT

+ vần et hay êt

+ mọi người đi chợ Tết + vần êt

+ lớp làm bài

+ cơm có mùi khét, bé bị mệt

+ Nét chữ, Chú Ba, Chị gái, gói bánh tét, dệt thổ cẩm, mềm mại

+ lớp làm bài

+ Nét chữ mềm mại, Chú Ba gói bánh tét, Chị gái dệt thổ cẩm.

+ nét chữ, kết bạn + HS viết bài

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:* Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 10, phép trừ trong phạm vi 10.

- Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4,5 trong bài (Trang 118) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.

- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...

(14)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI 1. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

Tính: 5 + 5 = 10 - 6 = 2. Dạy học bài mới: (30P)

*. Giới thiệu bài:

*Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập phép trừ trong phạm vi 9 trong vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS trung bình làm được các bài tập 1, 2, 3,

- HS yếu làm được bài tập 1,2.`

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- HS làm xong chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: (5P)

GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài

Bài (Trang 118) Bài 1:Tính a)

4 10 9 3 4 10

+ - - + + -

5 6 2 5 6 1 b)

2+3+4= 5+3+2= 4+6-8=

6-2+4= 9-3-4= 10-5-5=

Bài 2: Viết các số 8,2,6,10,4:

a) Theo thứ tự từ lớn đến bé:………

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:………

Bài 3: >, <,=

9…10 6 + 2 ….. 2 + 6

1……0 9 – 4 …... 3 + 3

Bài 4: Viết phép tính thích hợp 4 + 4 = 8 8 – 3 = 5 Bài 5: Viết phép tính thích hợp vào ô trống:

3 9 2

9 5

9 8 1

9

(15)

Ngày soạn:31/ 12/2017

Ngày soạn: Thứ tư/ 3/1/2018 HỌC VẦN

ÔN TẬP A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các vần đã học có kết thúc bằng âm t ở cuối vần và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 68 đến bài

75.

+ HS nghe ,hiểu nội dung câu chuyện “ chuột nhà và chuột đồng. ” và kể lại được

câu chuyện theo tranh.

+ Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe ,nói, đọc, viết tiếng, từ .câu cho hs.

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. Biết yêu quí và bảo vệ ,các loài động vật trong thiên nhiên.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Chuột nhà và Chuột đồng.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc SGK bài 74

2. Viết: chuột nhắt, lướt ván.

II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vàn đã học từ bài 68 đến bài 74.

- Gv ghi : ot, at, ăt, ât,... ươt - Gv chỉ.

2. Ôn tập:

* Trực quan: treo bảng ôn.

a) Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

b) Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

*Trực quan: Cột 1 t

a at

ă ăt

....

ươ ươt

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang trong bảng ôn.

- 6 Hs đọc - viết bảng con - 6 Hs nêu - 1 Hs đọc

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iê, yê, uô, ươ, t

- Nhiều Hs ghép và đọc

(16)

+ So sánh các vần?

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

b) Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’)

- Gv viết: chót vót, bát ngát, Việt Nam.

- Giải nghĩa:

c) Viết bảng con: ( 8')

* Trực quan: chót vót, bát ngát

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv Qsát uốn nắn.

- Lớp đọc đồng thanh

+ mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm t cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

+ Vần iêt, uôt, ươt - 8 Hs đọc, đồng thanh

- Hs viết bảng con.

Tiết 2 3. Luyện tập.

a) Luyện đoc. ( 15') a.1: Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy Qsát tranh 1 (153) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ, cụm từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng? Viết theo thể thơ nào?

- Gv đọc và Hd đọc - Gv đọc mẫu, chỉ - Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện

- Gv giới thiệu câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV + lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh b.2 HD Hs kể

- 5 hs đọc.

- Hs Qsát ,

+ Vẽ giàn mướp, dưới giàn mướp có cái chõng đặt rổ bát....

- 1 Hs đọc: Một đàn cò ...

... đi nằm.

( Là con gì?)

- Một, tắm mát.

- 2 Hs đọc - 5 Hs đọc

- Đoạn thơ có 2 dòng được viết theo thể thơ lục bát.

- 4 Hs đọc từng dòng

- 4 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 3 lần)

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét.

Đồng thanh.

- 1 Hs đọc "Chuột nhà và Chuột đồng"

(17)

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

+ Tranh 1( 2, 3, 4) vẽ gì?

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

+ Trong truyện Chuột nhà nói với Chuột đồng gì?

...

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

+ Qua câu chuyện cho chúng biết điều gì?

=> ý nghĩa: Biết yêu quý những gì do chính mình làm ra.

c. Luyện viết: (10') chót vót, bát ngát.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD - HD Hs viết yếu

- Gv Nxét, sửa sai cho hs.

III. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 76.

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể theo từng tranh các bạn nghe bổ xung

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi

- Hs lắng nghe, bổ xung + Tranh 1 vẽ Chuột nhà rủ Chuột đồng ra thành phố + Tranh 2 vẽ 2 con chuột đi kiếm ăn bị Mèo rình.

+ ...

+ Chuột nhà, Chuột đồng, Mèo.

+...

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung

- Hs mở vở tập viết bài 75

- Hs viết bài 2 Hs đọc

TOÁN

TIẾT 69: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG A. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Giúp hs biết đo độ dài bằng gang tay,sải tay, bước chân,thực hành đo chiều dài bảng lớp học,bàn học ,lớp học.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng cho hs.

+Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ, đo đoạn thẳng..

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Que tính

(18)

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Gv hỏi: + Giờ trước học bài gì?

+ Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng ta cần phải làm gì?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') Trực tiếp 2. Thực hành đo độ dài:

a. HD Hs cách đo độ dài bằng "gang tay"

a.1.Giới thiệu độ dài " gang tay"( 2')

- Gv HD“Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa”.

- Gv làm mẫu, HD

a.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”(3').

+ “Hãy đo cạnh bảng gang tay”.

- Gv làm mẫu: “Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón tay giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, Co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Cứ như thế, mỗi lần đo thì đếm “một, hai,…

cuối cùng đọc to kết quả”

- Độ dài cạnh bảng dài 11 gang tay cô - Gv ghi Kquả số gang tay của Hs vừa đo.

+ Em có Nxét gì về số gang tay của các bạn?

=> Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau.

b.HD Hs cách đo độ dài bằng "bước chân"

b.1.Giới thiệu độ dài “ bước chân”( 2').

( Dạy tương tự đo bằng gang tay)

- Độ dài bước chân là khoảng cách giữa 2 bàn chân - Gv làm mẫu, HD

b.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân”(3').

- Gv nói: Hãy đo chiều dài của bục gảng bằng bước chân.

- Gv làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các ngón chân bằng nhau tại mép trái của bục giảng, giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm: một bước, hai bước, ba bước… tiếp tục như vậy cho hết mép bục giảng thì thôi. Cuối cùng đọc kết quả. ( Cách dạy tương tự như đo gang tay)

=> Kl: gang tay, bước chân của hai người khác nhau

- Độ dài đoạn thẳng.

- 2 hs nêu.

- Hs Quan sát - Hs tập làm theo

- Hs Qsát

- Học sinh thực hành đo bằng gang tay , đọc to kết quả của mình - 10 Học sinh lần lượt lên đo bảng lớp, nêu số gang tay

+ Ban A : 19 gang tay, bạn B; 20, hơn 19 gang tay, ..các số gang tay không giống nhau

- Hs quan sát giáo viên làm mẫu.

- Hs Qsát

- 2 Hs thực hành thử - 5-> 10 Hs thực hành,

(19)

thì không nhất thiết giống nhau.

c.HD Hs cách đo độ dài bằng "que tính"

c.1. Giới thiệu độ dài bằng " que tính”(2').

( Dạy tương tự đo bằng gang tay) - Độ dài que tính là độ dài của que tính

- Gv dưa trực quan, đo mẫu( 2 loại que dài ngắn khác nhau)

c.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “que tính”(2').

( Dạy tương tự như đo gang tay)

- Hãy đo cạnh dọc bàn, cạnh dọc, ngang của bảng - Gv Qsát HD Hs đo

+ Nêu số đo cạnh dọc bàn +Nêu số đo cạnh dọc bảng +Nêu số đo cạnh ngang bảng

+ Các em có Nxét gì số đo cạnh dọc của bảng?

... của bàn?

=> Kl: Độ dài của que tính của các em bằng nhau vì vậy số đo cũng bằng nhau.

* Chú ý: Trong thực tế có que tính dài, que tính ngắn vì vậy khi đo cùng một vật lại có độ dài ngắn khác nhau

- Gv đưa 1 số que tính ra đo để Hs thấy sự khác nhau -Vì sao người ta ngày nay không sử dụng “gang tay”

hay “bước chân” " que tính"để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày. (vì độ dài này chưa chuẩn) 3. Thực hành: ( 15')

- Gv HD hs đo

a) Đo cạnh bảng, cạnh bàn, bằng gang tay - Gv Qsát uốn nắn

b) Đo chiều dọc,ngang của lớp, bục giảng bằng bước chân.

c) Đo cạnh bàn bằng que tính 3.Củng cố- dặn dò: (5') - Gv nêu tóm tắt Nd bài

- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.

- Để đo được chuẩn đến tiết học 84 các em sẽ được học một đồ dùng chuẩn

- Dặn hs về nhà tập đo cạnh vở, cạnh bàn học, ....

- Chuẩn bị tiết 70.

nêu số đo, lớp Nxét

- 5- 8 Hs thực hành - 6 Hs nêu số đo: dài 3 que tính, lớp Nxét - Hs nêu 5que tính - Hs nêu hơn 5 que,....

....

...

+ Số đo không giống nhau.

...

- Hs Qsát , Nxét - Vì đo không giống nhau

- Hs đo theo nhóm 2, lớp

- Lớp Qsát Nxét ....

(20)

Ngày soạn: 1/1/2018

Ngày giảng: Thứ năm /4 /1/2018

HỌC VẦN BÀI 76:

Oc, ac

A. MỤC TIÊU :

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần oc,ac và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oc,ac - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Vừa vui,vừa học” hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên

+ Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ, câu cho hs.

+Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết giữ gìn bảo vệ các loài động vật trong thiên nhiên.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa, hạt thóc, con cóc, quả nhãn - Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Đọc bài 75 trong SGK 2. Viết: bát ngát, Việt Nam - Gv Nxét, khen ngợi.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

2. Dạy vần:

* Vần oc: ( 8')

a) Nhận diện vần: oc - Ghép vần oc

- Em ghép vần oc ntn?

- Gv viết: oc

- So sánh vần oc với ot b) Đánh vần:

*Vần oc:

- Gv HD: o - c - oc - đọc nhấn ở âm o

*Tiếng. sóc, con sóc:

. sóc

- Ghép tiếng."sóc"

+ Có vần oc ghép tiếng sóc. Ghép ntn?

- Gv viết :sóc

- Gv đánh vần:sờ - oc - soc - sắc- sóc . con sóc:

* Trực quan tranh: con sóc

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép ot

- ghép âm o trước, âm t sau

- Giống đều có âm o đầu vần, Khác vần ot có âm t cuối vần còn âm oi có i cuối vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

+ Ghép âm s trước, vần oc sau và dấu sắc trên o.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

(21)

+ Tranh vẽ con gì? Đang làm gì?

- Có tiếng " sóc" ghép từ : con sóc +Em ghép ntn?

- Gv viết: con sóc - Gv chỉ: con sóc

: oc - sóc - con sóc.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oc

- Gv chỉ: oc - sóc - con sóc.

Vần ac: ( 7')

+ So sánh vần ac với vần oc?

- Gv chỉ phần vần

* Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc

+ Tìm tiếng mới có chứa vần oc ( ac), đọc đánh vần., đọc trơn

Gv giải nghĩa từ - Nxét, tuyên dương.

d). Luyện viết: ( 11')

+Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oc, ac?

+ So sánh vần oc với ac?

+ Khi viết vần oc, ac viết thế nào?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng….

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

con sóc, bác sĩ

+ Tranh vẽ con sóc, đang kiếm mồi..

- Hs ghép

+ Ghép tiếng " con" trước rồi ghép tiếng "sóc" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "con sóc" , tiếng mới là tiếng "sóc", …vần " oc".

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm c cuối vần.

+ Khác âm đầu vần a và o.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu: thóc, cóc, nhạc, vạc và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

- oc gồm o trước c sau, vần ac gồm a trước c sau, o,a, c cao 2 li, + Giống: đều có chữ ghi âm c cuối vần.

+ Khác: vần oc có o đầu vần, vần ac có âm a đầu vần.

+ oc: viết o rê tay viết nét thắt , lia phấn viết c sát điểm dừng của o.

+ ac: viết a lia phấn viết c sát điểm dừng của a.

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn - Hs viết bảng con

Tiết 2

3. Luyện tập a) Đọc( 15')

(22)

a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1( 155) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Từ nào chứa vần oc?

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 2 dòng thơ nghỉ hơi bằng dấu chấm.

- Gv đọc mẫu HD, chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 155) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận + Trong tranh vẽ những gì?

+ Bạn nữ áo đỏ đang làm gì?

+ Ba bạn còn lại đang làm gì?

+ Em có thích vừa chơi vừa học không? Tại sao?

+Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp ?

+Khi tham gia chơi em thấy thế nào ? - Gv nghe Nxét uốn nắn.

* Quyền được học tập và vui chơi của mình.

c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oc, ac

- Gv viết mẫu vần oc HD quy trình viết, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

- GV Nxét, uốn nắn..

III. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài

- 6 Hs đọc, đồng thanh

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ chùm quả +1 Hs đọc:

Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than.

( Là quả gì?) + bọc, lọc.

+ ... có 2dòng, - 4 Hs đọc

... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

- 6 Hs đọc, lớp đọc.

- 2 Hs đọc: Vừa vui vừa học - Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn.

- Đai diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ 4 bạn và con mèo.

+ Bạn nữ đang kể chuyện tranh, 3 bạn đang Qsát và nghe kể chuyện tranh.

+ Có Vì vừa được ...

- Hs nêu

- Mở vở tập viết bài 76 - Hs Qsát

- Hs viết

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

(23)

THỂ DỤC

BÀI 18: SƠ KẾT HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU:

- Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, ưu, khuyết điểm và hướng khắc phục.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường hoặc trong lớp học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Phần mở đầu: (8-10’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. HS lắng nghe - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. HS thực hiện - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự

nhiên: 50- 60m.

HS thực hiện - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.

- Ôn một số động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản hoặc trò chơi (do GV chọn).

HS thực hiện 2. Phần cơ bản: (20-22’)

- Sơ kết học kỳ I.

+ GV cùng HS nhắc lại những kiến thức, kỹ năng đã học về: Đội hình đội ngũ, Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi vận động.

+ Xen kẽ, GV gọi một vài em (trên tinh thần xung phong) lên làm mẫu các động tác.

+ GV đánh giá kết quả học tập của HS (cả lớp hoặc từng tổ). Tuyên dương một vài tổ và cá nhân. Nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục trong học kỳ II.

HS lắng nghe

HS xung phong lên làm mẫu các động tác HS lắng nghe

- Trò chơi "Chạy tiếp sức" (hoặc do GV chọn). HS thực hiện chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của Gv

Ghi chú: Nếu tiến hành sơ kết ở trong lớp, GV có thể sử dụng bảng để thống kê tên những động tác đã học và cho HS lên bục giảng để trình diễn động tác. Không cần tiến hành khởi động, hồi tĩnh. Chọn trò chơi tĩnh có thể chơi ở trong lớp.

3. Phần kết thúc: (4-6’)

- Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc và hát. HS thực hiện - Trò chơi "Diệt các con vật có hại" (Hoặc do GV

chọn).

HS chơi

(24)

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. HS lắng nghe

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Bài 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH - TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: Giúp hs biết:

- Quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.

- Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.

II. ĐỒ DÙNG:

- Các hình vẽ ở bài 18.

- Bức tranh cánh đồng gặt lúa.

- Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?

- Em đã làm gì để giữ gìn lớp học?

- Gv nhận xét.

II. Bài mới : (30’) 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Cho học sinh quan sát bức ảnh chụp một số hình ảnh nơi học sinh đang ở phóng to.

- Gv hỏi: Bức tranh vẽ cho em biết cuộc sống ở đâu?

- Cho hs tham quan khu vực quanh trường.

- Giao nhiệm vụ: Cho hs nhận xét về cảnh hai bên đường:

? Người dân địa phương sống bằng nghề gì?

- Gọi 1 số hs trả lời những điều mà mình đã quan sát được.

Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.

- Gv nêu câu hỏi:

+ Con nhìn thấy những gì trong tranh?

+ Đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?

- Kiểm tra kết quả hoạt động.

- Theo con bức tranh đó có gì đẹp?

- 2 hs nêu.

- 2 hs kể.

- Hs quan sát tranh và trả lời nội dung của từng bức tranh.

- Nêu được cảnh quan ở địa phương trong tranh vẽ.

- Bức tranh vẽ cho em biết cuộc sống ở xung quanh chúng ta.

- Có nhà ở, cơ quan,cây cối, ruộng vườn, - Học sinh trả lời.: nông nhiệp, công nhân, buôn bán…

- Học sinh quan sát tranh.

+ Vài hs nêu.

+ Vài hs trả lời.

- Vài hs nêu nhận xét.

- Hs quan tranh rồi nêu ý kiến của mình.

(25)

- Vì sao con thích?

- Cho hs liên hệ về công việc của bố, mẹ và những người khác trong gia đình em làm hàng ngày để nuôi sống gia đình.

3. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Nhận xét về sự quan sát của học sinh.

- Gv nêu câu hỏi: Cảnh các con vừa quan sát là cảnh ở đâu? - Giờ sau chúng ta nghiên cứu tiếp.

Ngày soạn: 2/1/2018

Ngày giảng: Thứ sáu /5 /1/2018

HỌC VÂN ÔN TẬP I.MỤC TIÊU

- HS nắm được cấu tạo của các vần và tiếng đã học.

- HS đọc, viết thành thạo các vần, tiếng, từ có các vần cần ôn, đọc đúng các từ, câu ứng dụng.

- Nghe và kể lại được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng II. ĐỒ DÙNG:

-Giáo viên: Tranh minh họa, bảng ôn.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bảng con: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt

- Viết: trắng muốt, vượt lên - Đọc bài SGK.

- Nhận xét 2. Bài mới (35’) 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Ôn tập

* Ghép âm thành tiếng

- Gọi HS nêu lại các vần đã học trong tuần.

- GV treo bảng ôn, gọi HS đọc

? Nêu cấu tạo ât, uôt, iêt, ươt, ăt..

+ Ghép chữ thành tiếng

- GV cho HS ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang

- HS đọc bảng, đọc SGK.

- HS viết bảng con.

- HS nêu: at, ăt, ât, ôt, ơt, ut,...

- 4-6 HS đọc - HS nêu - HS nêu:

- HS ghép tiếng và đọc.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

(26)

- GV hướng dẫn mẫu

- GV cho HS đọc lại bảng ôn và phân tích một số tiếng.

* Từ ứng dụng

- Gv ghi từ ứng dụng, yêu cầu hs nhẩm từ.

- Gọi HS đọc, Gv kết hợp giải nghĩa từ.

Nghỉ giải lao giữa tiết

* Hướng dẫn viết bảng

- Đưa chữ mẫu: chót vót, bát ngát - GV gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

? Khoảng cách giữa hai chữ.

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

- Yêu cầu HS viết Tiết 2 1.1 Luyện đọc (10’) * Đọc bảng

- Cho HS đọc bảng lớp.

- GV giơi thiệu tranh rút ra câu ứng dụng: Một đàn có trắng phau phau...

- Gọi HS đọc. Tìm tiếng.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.

* Đọc SGK

- Cho HS luyện đọc SGK.

1.2 Viết vở tâp viết (10’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- nhận xét.

1.3 Kể chuyện (15’)

- Gọi HS đọc tên câu chuyện

- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.

- GV hướng dẫn HS kể chuyện theo nội dung của từng tranh.

- Yêu cầu HS tạo thành nhóm đôi tập kể chuyện.

- Gọi HS đại diện các nhóm kể.

- Tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm.

- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

? Qua câu chuyện này em biết được những gì.

- GV nêu ý nghĩa chuyện - Gọi HS nhắc lại

- HS đọc cá nhân

- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao.

- 1 con chữ o.

- HS viết bảng.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

-HS khá giỏi đọc trơn, tb –y đánh vần.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- HS tập viết vở

- Đi chuột nhà và chuột đồng

- HS theo dõi kết hợp quan sát tranh.

- HS tập kể chuyện theo tranh.

- HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.

- HS kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện nhóm kể chuyện - 2-3 HS

- HS nêu: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.

(27)

3. Củng cố - dặn dò (5’) - Gọi Hs đọc lại bảng ôn

- Nêu lại cấu tạo các âm vừa ôn.

- Nhận xét giờ học

- Dặn hs về chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 70: MỘT CHỤC - TIA SỐ A- MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Giúp hs nhận biết ban đầu về 1 chục,biết quan hệ giữ 1 chục và đơn vị. Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc và viết các số trên tia số.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đọc số, viết các số trên tia số.

+Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi vẽ và viết các số trên tia số.

B- ĐỒ DÙNG : Tranh vẽ, bó một chục que tính, bảng phụ.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Yêu cầu học sinh đo chiều dài của mép bàn học - Gv nhận xét cách đo.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài ( 1') trực tiếp 2.Giới thiệu “một chục”, "tia số":

a) Giới thiệu " một chục"( 7')

* Trực quan: Tranh có 10 quả + Hãy Qsát tranh đếm số quả.

- Gv: 10 quả còn gọi là một chục quả.

- Hãy đếm số que tính trong bó và nêu số que tính.

- Gv: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?

- Gv hỏi: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?

- Ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục.

- Gv hỏi: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

b) Giới thiệu tia số.( 7')

- Gv vẽ tia số rồi giới thiệu: Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (Được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần.

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Gọi hs đọc các số trên tia số.

3. Luyện tập:

*Bài 1( 5'): Vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn:

- 2 hs thực hành đo.

- Hs đếm nà nêu: Có 10 quả.

- Hs đếm nêu: có 10 quả.

- Hs nêu: 10 que tính còn gọi là một chục que tính.

- Hs nêu: 10 đơn vị còn gọi là một chục.

- Hs nêu: 1 chục bằng 10 đơn vị.

- Hs nhắc lại kết luận đúng.

- Hs quan sát tia số.

- Hs đọc các số trên tia số.

- So sánh các số trên tia

(28)

+ Bài Y/C gì?

+ 1 chục chấm tròn = bao nhiêu chấm tròn?

- Yêu cầu hs quan sát và đếm số chấm tròn trong hình rồi vẽ tiếp cho đủ 10 chấm tròn.

- Gv Nxét, chữa bài

*Bài 2: ( 5') Khoanh vào 1 chục con vật ( theo mẫu)

+ Bài Y/C gì?

+ 1 chục con vật = bao nhiêu con vật?

- Yêu cầu hs quan sát và đếm số con vật rồi vẽ bao quanh

- Gv HD Hs học yếu.

- Gv chữa bài, Nxét.

*Bài 3: ( 5') Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:

- Yêu cầu hs tự điền theo thứ tự từ 0 đến 10.

- Cho hs đọc kết quả bài làm của mình.

III. Củng cố, dặn dò: (5')

- Gv hỏi: + Một chục bằng mấy đơn vị?

+ 10 đơn vị bằng mấy chục?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập làm bài vào vở ô li.

số.

- 2 Hs đọc yêu cầu.

+ 1 chục = 10 + Hs làm bài.

+ Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Lớp Nxét, bổ sung

- 1 hs nêu yêu cầu.

+ 1 chục con vật = 10con vật

- Hs đếm cho đủ một chục con vật rồi khoanh tròn vào.

- Hs làm bài, kiểm tra chéo.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT TIẾT 2

I. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

Học sinh biết tìm tiếng có vần oc, ac Đánh dấu vào bảng tiếng có vần oc, ac.

- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần oc, ac qua bài đọc Không biết mình còn mệt đến đâu, qua bài viết Bé viết chữ rất nắn nót. theo từng đối tượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI 1Bài cũ 5P)

HS đọc, viết oc, ac,

- Gọi học sinh đọc SGK bài oc, ac.

- Đọc, viết: oc, ac,

- GV nhận xét cho điểm.

2. Dạy học bài mới: (30P) Bài oc, ac(Trang 120, 121)

*. Giới thiệu bài:

*. Thực hành làm các bài tập:

Bài 1:Dánh dấu vào bảng.

Tiếng vần it vần iêt vần yêt (con) vịt

(29)

- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.

- GV nêu yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.

- HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.

- HS Trung bình làm được bài 1: Tìm tiếng có vần oc, ac và bài 3

- HS yếu nhìn viết được bài 3.

- GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

3. Củng cố- dặn dò: (5P) - GV chấm một số bài.

- GV nhận xét tiết học.

(niêm) yết (đông nghịt (mải) miết (ríu)rít viết(chữ) (trĩu) trịt

Bài 2:Đọc:Không biết mình còn mệt tới đâu.

Thấy Gấu đang ngủ,Thỏ bèn lấy nhựa mít dính vào áo của gấu. Nó không ngờ Gấu biết.

Giận quá, Gấu vùng dậy đuổi Thỏ.

Càng đuổi Thỏ càng chạy nhanh hơn.

Mệt quá, Gấu liền ngồi bệt xuống và nghĩ: May mà mình đuổi nó. Nếu nó đuổi mình thì không biết mình còn mệt đến đâu nhỉ.

Bài 3: viết : Bé viết chữ rất nắn nót

KĨ NĂNG SỐNG

HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI Tiết 1

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

- Bước đầu tự tin, hòa nhập vào môi trường mới.

- Mạnh dạn làm quen với bạn bè, giao tiếp với thầy cô.

- GD KN Mạnh dạn trong giao tiếp.

II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Ổn định:

2.KTBC:

- Để học tập có hiệu quả em cần làm những gì?

- Em đã làm gì để việc học của mình đạt hiệu quả?

- GV giới thiệu và ghi tựa bài

Hoạt động 1:Nghe đọc – nhận biết.

- HS nêu

- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.

(30)

Mục tiêu :HS hiểu và trả lời được câu hỏi.

- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện

“Trường lớp mới”

- GV kể chuyện.

- GD HS qua câu chuyện vừa kể.

- GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể

“Trường lớp mới”. Em đã hòa nhập với môi trường mới như thế nào?

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2:Làm bài tập.

Mục tiêu :HS hiểu và hoàn thành các bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GV nhận xét, kết luận.

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - NX

- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX

- HS lắng nghe.

SINH HOẠT TUẦN 18 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá tuần 18

- Triển khai kế hoạch tuần 19

II.NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC SINH HOẠT 1. Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần - Tổ trưởng báo cáo về học tập

+ Chưa thuộc bài : Linh, Hoài, Minh + Chưa làm bài đầy đủ

+ Chưa nghiên túc trong giờ học : Chung, Tuấn Anh + Học và làm bài đầy đủ

+ Tích cực tham gia xây dựng bài : các bạn còn lại.

- Lớp phó lao động báo cáo Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Lớp phó văn thể mĩ báo cáo

GVđánh giá chung,nêu và biểu dương những gương điển hình về học tập và rèn luyện :

PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI:

- Duy trì sĩ số đi học đều và đúng giờ - Nhắc nhở đi học đều và đúng giờ

- Thực hiện tốt các chỉ thị về không buôn bán, tàng trữ, sử dụng pháo nổ, đèn trời.

- Tiếp tục ôn tập tốt bài TD giữa giờ để đạt kquả cao.

- Thực hiện tốt luật ATGT, và các nội quy quy định.

- Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ

- Mặc đồng phục các ngày quy định.

(31)

- Thực hiện tốt và đầy đủ mọi nội quy và quy định của lớp, trường,..

- Chú trọng rèn luyện học sinh chậm yếu.

Yên Đức, ngày 4 tháng 1 năm 2018 TỔ TRƯỞNG

Lê Thị Thuần

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ong, ông và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ong, ông.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng2. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần eng,iêng và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần eng, iêng2. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần am, âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm, âm.. - Phát

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần ach và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ach.. - Phát triển lời

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần op ,ap và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần op, ap.. - Phát