• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phương trình bậc hai với hệ số thực (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phương trình bậc hai với hệ số thực (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 12"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4. Phương trình bậc hai với hệ số thực.

A. Lý thuyết

1. Căn bậc hai của số thực âm

Tương tự căn bậc hai của một số thực dương, từ i2 = –1, ta nói i là một căn bậc hai của – 1; – i cũng là một căn bậc hai của –1 vì (–i)2 = –1.

Từ đó, ta xác định được căn bậc hai của các số thực âm, chẳng hạn.

Căn bậc hai của –16 là 4i vì

 

4i 2 16

Căn bậc hai của –5 là  5i vì

5i

2 5

Tổng quát, các căn bậc hai của số thực a âm là i a . 2. Phương trình bậc hai với hệ số thực

Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 với a; b ; c  ;a 0. Xét biệt số ∆ = b2 – 4ac của phương trình. Ta thấy:

 Khi ∆ = 0, phương trình có một nghiệm thực b x 2a

  .

 Khi ∆ > 0, có hai căn bậc hai thực của ∆ là   và phương trình có hai nghiệm thực phân biệt, được xác định bởi công thức 1;2 b

x 2a

  

 .

 Khi ∆ < 0, ta có hai căn bậc hai thuần ảo của ∆ là i  . Khi đó, phương trình có hai nghiệm phức được xác định bởi công thức 1;2 b i

x 2a

  

 .

– Nhận xét:

Trên tập hợp số phức, mọi phương trình bậc hai đều có hai nghiệm (không nhất thiết phân biệt).

Tổng quát: Mọi phương trình bậc n ( n 1) :

a0.xn + a1.xn – 1 + ….+ an–1.x + an = 0

Trong đó; a0 ; a1;…..; an ; a0 0 đều có n nghiệm phức (các nghiệm không nhất thiết phân biệt).

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm các căn bậc hai phức của các số sau: – 10; – 15; – 73; –144.

Lời giải:

(2)

Căn bậc hai của –10 là  10i vì

10.i

210.

Căn bậc hai của – 15 là  15.i vì

15.i

215.

Căn bậc hai của – 73 là  73.i vì

73.i

273.

Căn bậc hai của –144 là 12i vì

12i

2144.

Bài 2. Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức:

a) 2z2 + 4z + 3 = 0;

b) 5z2 – 3z + 1 = 0;

c) –z2 – 4z – 8 = 0.

Lời giải:

a) 2z2 + 4z + 3 = 0 có a = 2; b = 4; c = 3

∆ = 42 – 4. 2.3 = – 8 < 0

Suy ra, phương trình đã cho có 2 nghiệm phức phân biệt là:

1;2

4 i 8 2

z 1 .i

2.2 2

    

b) 5z2 – 3z + 1 = 0 có a = 5; b = –3; c = 1

∆ = (–3)2 – 4. 5.1 = –11 < 0

Suy ra, phương trình đã cho có 2 nghiệm phức phân biệt là:

1;2

3 i 11 3 11

z i

2.5 10 10

    .

c) – z2 – 4z – 8 = 0 có a = –1; b = – 4; c = –8

∆ = (– 4)2 – 4.(–1).(–8) = 16 – 32 = –16 < 0

Suy ra, phương trình đã cho có 2 nghiệm phức phân biệt là:

1;2

4 4i

z 2 2i

2.( 1)

   

 .

Bài 3. Giải các phương trình sau trên tập hợp số phức:

a) z4 + 3z2 + 2 = 0;

b) z4 – 3z2 – 18 = 0.

Lời giải:

a) z4 + 3z2 + 2 = 0;

 z4 + z2 + 2z2 + 2 = 0;

z2.(z2 + 1) + 2(z2 + 1) = 0

(3)

(z2 + 2). (z2 + 1) = 0

2 2

z 2 z i 2

z 1 z i

     

      

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S

i;i;i 2;i 2

.

b) z4 – 3z2 – 18 = 0

 z4 + 3z2 – 6z2 – 18 = 0

 z2.(z2 + 3) – 6(z2 + 3) = 0

( z2 – 6). (z2 + 3) = 0

2 2

z 6

z 6

z 3 z i 3

  

 

      

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là là S 

i 3; 6

.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng 2: Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm phương trình trên mặt phẳng tọa độ.. - Để viết công thức nghiệm

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với

A. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa.. Dạng 1: Cách giải phương trình bậc hai một ẩn.. Vậy bạn Hằng đúng.. Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm

Định nghĩa: Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập nghiệm... Ta cũng dùng kí hiệu “  ” để chỉ sự tương

Bước 4: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, loại các giá trị không thỏa mãn và kết luận nghiệm của phương trình.. Vậy phương trình đã

Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Vậy hệ phương trình vô nghiệm. a) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để

b) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị. Hãy giải thích vì sao các hoành độ này đều là nghiệm của phương trình đã cho. c) Giải phương trình đã cho bằng

Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số nghiệm thì cũng luôn tương đương với nhau... Theo em, các ý kiến đó