• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 10/01//2020 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13/01/ 2020 Dạy buổi sáng CHÀO CỜ

******************************************************************

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 37 – 19 : HAI BÀ TRƯNG I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu nội dung :Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Giáo dục HS phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo.

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 5 phút )

a) Giới thiệu bài: Đưa tranh -Nghe giới thiệu.

Ghi tên bài lên bảng. -2 HS nhắc lại tên bài b) Luyện đọc: ( 30phút )

- Đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Theo dõi đọc mẫu.

- Hướng dẫn đọc đoạn 1.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 1.

-Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

- Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo,/ cá sấu,/ thuồng luồng,…//

- Giải nghĩa từ: ngọc trai, thuồng luồng , - Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ

(2)

- Hướng dẫn đọc đoạn 2.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 2.

- Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 2. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

- Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông./

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của huyện Mê Linh, là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.

- Giải nghĩa từ: nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện

- Quan sát bản đồ.

- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.

- Hướng dẫn đọc đoạn 3.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 3.

- Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

+ Không!// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp/ để dân chúng thấy thêm phấn khích,/ còn giặc trông thấy thì kinh hồn.//

+ Giáo lao,/ cung nỏ,/ rìu búa,/

khiên mộc,/ cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.//

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.

- Giải nghĩa từ: đồ tang , cuồn cuộn, hành quân.

- Quan sát bản đồ.

- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.

* Hướng dẫn đọc đoạn 4.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 4.

-Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó. - 1 HS đọc lại toàn đoạn 4. Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Đọc bài theo nhóm. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.

Tiết 2:

c)Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - 1 HS đọc đoạn1. Cả lớp đọc thầm - Những tội ác của giặc ngoại xâm đối với - Chúng chém giết dân lành, cướp

(3)

dân tộc ta? hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai,bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.

- Câu văn nào trong đoạn 1 cho ta thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?

- Câu Lòng dân oàn hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.

- Các em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh

- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?

- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.

- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.

- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.

- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.

- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?

- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?

- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.

- Nữ tướng nói: Không ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.

- Theo em, vì sao nữ chủ tướng ra trận mặc giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng phấn khích còn quân giặc thì kinh hồn?

- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho lòng dân cảm thấy vui vẻ, phấn chấn tin vào chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.

- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của

đoàn quân khởi nghĩa? - Thảo luận theo cặp, đại diện trả lời: Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi...

- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?

- 1HS đọc đoạn cuối, cả lớp theo dõi, đọc thầm.

-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.

Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?

- Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút )

(4)

- Đọc mẫu đoạn 3.

-Tuyên dương HS đọc tốt.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Tự luyện đọc bài, đọc một đoạn mà mình yêu thích và nói rõ tại sao thích đoạn văn vừa đọc.

Kể chuyện: ( 20 phút ) a) Xác định yêu cầu.

b) Hướng dẫn kể chuyện.

- Hướng dẫn kể đoạn 1.

- Các em quan sát kỹ bức tranh 1 và cho biết bức tranh vẽ gì?

- 2 HS đọc yêu cầu của bài - Nhìn tranh, trả lời câu hỏi.

- Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần đóng khố, đàn bà quần áo vá đang phải khuân vác rất nặng nhọc...

- Dựa vào nội dung tranh minh hoạ và nội dung đoạn 1 truyện Hai Bà Trưng, kể lại đoạn 1 của truyện.

- Tiếp tục quan sát tranh 2, 3, 4 và tự tập kể lại một đoạn truyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

- Tự kể chuyện, các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

-Kể tiếp nối.

- Chọn bạn kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc lại bài. - HS lắng nghe.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau - Bổ sung nhận xét của HS.

- Nghe

******************************************************

TOÁN

TIẾT 91: CÁC SỐ CỐ BỐN CHỮ SỐ I/MỤC TIÊU

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).Làm bài tập 1,2,3 (a,b) không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Hộp đồ dùng dạy Toán lớp 3.

2. Học sinh: Hộp đồ dùng học Toán 3. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra ĐDHT của HS

- Nhận xét

- Để ĐDHT lên bàn.

3/ Bài mới: ( 30 phút )

a)Giới thiệu bài: Ghi bài - 2 Hs nhắc lại b) Giới thiệu số có bốn chữ số:(12 phút)

Giới thiệu số 1423:

(5)

- Lấy ra các tấm thẻ như hình vẽ (Tr ang 91-SGK).

- Theo dõi vàcùng thao tác theo cô giáo - Lấy thẻ và đếm để nhận biết:

- Mỗi tấm thẻ có mấy ô vuông?

- Nhóm thứ nhất có mấy tấm thẻ?

- Vậy, nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?

- Làm thế nào để biết tổng số ô vuông?

- Trên mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.

- Nhóm thứ nhất có 10 tấm thẻ.

- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.

- Sử dụng phép đếm thêm 100 từ 100 đến 1000 để biết tổng số ô vuông của nhóm một.

- Nhóm thứ hai có 4 tấm thẻ như thế. Vậy, nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy, nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?

- Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.

- Nhóm thứ ba có 20 ô vuông.

- Nhóm thứ tư chỉ có 3 ô vuông.

- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.

- Treo bảng giới thiệu các hàng của số 1423(SGK – Tr91).

- Lấy 3 thẻ số 1 gắn vào hàng đơn vị - Lấy 2 thẻ số 10 gắn vào hàng chục - Lấy 4 thẻ số 100 gắn vào hàng trăm.

- Lấy 1 thẻ số 1000 gắn vào hàng nghìn

- Nghe, nhận biết.

- Quan sát, nhận biết. Thao tác theo GV.

- Hàng nghìn có mấy nghìn?

Gắn số 1 vào hàng nghìn.

- Hàng trăm có mấy trăm?

Gắn số 4 vào hàng trăm.

- Hàng chục có mấy chục?

Gắn số 2 vào hàng chục.

- Hàng đơn vị có mấy đơn vị?

Gắn số 3 vào hàng đơn vị.

- Có một nghìn.

- Có bốn trăm.

- Có hai chục.

- Có ba đơn vị.

- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423; đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.

- Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái qua phải. Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.

- Nghe, nhận biết.

- Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.

- Nghe, nhận biết.

b) Hướng dẫn luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1

-Tuyên dương

-1HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.

Bài 2 - 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

(6)

- Sửa bài

- Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.

- Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.

- Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.

Bài 3: Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu HS trả lời.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS trả lời theo yêu cầu của GV.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Hệ thống lại bài.

- Về nhà học bài làm bài tập 1,2,3(a,b) chuẩn bị bài sau:

- Nghe

******************************************************************

Dạy buổi sáng Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 11/01/2020 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14/01/ 2020

TOÁN

TIẾT 92: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ).

- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.

- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). Làm bài tập1,2,3(a,b),4.

II/ CHUẨN BỊ - GV: KHGD,SGK.

- HS: SGK,VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra: ( 5 phút ) - GV viết bảng: 9425; 7321.

- GV đọc 2 HS lên bảng viết.

- HS + GV nhận xét.

- 2HS đọc 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Thực hành: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- GV đọc HS làm vào nháp - HS viết số vào nháp

9461; 1911; 1954 ; 5821; 4765 - GV nhận xét.

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả..

- HS làm bài và nêu cách đọc + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.

+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.

+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.

(7)

....

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- HS nhận xét Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Nhóm 1 làm mục a.

- Nhóm 2 làm mục b.

- HS làm BT.

a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654;

8655; 8656 .

- GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124,

- GV nhận xét. -HS chú ý nghe.

Bài 4

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng. -HS làm và chữa bài.

- GV nhận xét

3/ Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - GV hệ thống bài.

- Về làm bài 1,2,3a chuẩn bị bài sau.

- HS chú ý nghe.

**************************************************

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 37: HAI BÀ TRƯNG I/ MỤC TIÊU

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT2 a hoặc BT3 a.

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

- Giáoviên: KHGD, viết sẵn bài 2a ,3a - - Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS thực hiện theo yêu cầu 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài : Ghi bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 7 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?

- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?

- Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.

- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.

Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

(8)

* Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu?

- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu?

- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Em hãy nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng?

* Hướng dẫn viết từ khó - HS viết từ khó vào bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa cho các em.

* Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc bài hướng dẫn viết bài - GV đọc lại bài

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét c. HD HS làm bài tập: (8 phút )

* Bài 2a

- GV chốt lại lời giải đúng - Cho HS làm bài vào vở.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “Trần Bình Trọng”.

- Nhận xét tiết học

- Bài viết có 4 câu.

- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở giữa trang giấy.

- Viết lùi vào 1ô và viết hoa.

- Trong bài phải viết hoa từ Tô Định, Hai Bà Trưng vì là tên riêng chỉ người và các chữ đầu câu Thành, Đất.Viết hoa tất cả các chữ đầu của mỗi tiếng.

- HS nêu

- HS viết từ khó vào bảng con:

lần lượt, về nước, trở thành, sụp đổ, lịch sử,………

- HS nghe viết bài vào vở - HS soát lại lỗi.

- HS thu bài cho GV chấm.

- HS đọc yêu cầu của bài .

- 3 nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi.

+ lành lặn.

+ nao núng.

+ lanh lảnh

- HS làm bài vào vở.

- HS nghe

- HS nhận xét tiết học

**********************************************

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...

- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè. Quyền không bị phân biệt đối xử của các em trai và em gái. Quyền được tiếp nhận tông tin. Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

(9)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng bình luậncác vấn đề liên quan đến trẻ em.

III/ CHUẨN BỊ

- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Bài mới: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Phân tích thông tin.

- Cách tiến hành: HS thảo luận

- HS thảo luận + Nêu yêu cầu thảo luận.

- Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với ai?

- Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?

- Trẻ em VN và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu giúp đỡ lẫn nhau hay không?

- Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.

- Không khí giao lưu rất vui vẻ và đoàn kết. Ai cũng tươi cười.

- Trẻ em có quyền kết bạn, giao lưu giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.

* Kết luận: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị.

- Nghe

c) Hoạt động 2: Du lịch thế giới.

- Cách tiến hành:

- Nêu yêu cầu thảo luận: trao đổi theo nhóm đôi, TLCH “ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của Thiếu nhi VN(mà em đã từng tham gia hoặc biết) để ủng hộ các bạn Thiếu nhi thế giới.

- Nhận nhiệm vụ. Thảo luận, TLCH.

Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- Thảo luận theo nhóm đôi. Vài nhóm trình bày kết quả.

- Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn nhỏ ở các nước bị thiên tai, chiến tranh.

- Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện,……cùng các bạn Thiếu nhi Quốc tế.

* Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh. Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng các bạn…

- HS chú ý nhge.

(10)

d) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Cách tiến hành:

- Chia nhóm và yêu cầu nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

-HS cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung.

* Kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách các em có thể tham gia các hoạt động:

- Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế

- Tìm hiểu về cuộc sống học tập của thiếu nhi các nước khác - Tham gia các cuộc giao lưu

- Viết thư gửu ảnh, gửi quà cho các bạn.

- Lấy chữ kí, quyên góp ủng hộ thiếu nhi những nước bị thiên tai, chiến tranh - Vẽ tranh, làm thơ, viết bài về tình đoàn kết hữu nghi với thiếu nhi quốc tế, … 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc lại bài.

- Dặn dò các em học ghi nhớ - HS lắng nghe.

- VN học bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe

************************************************

Dạy buổi chiều TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT) I/ MỤC TIÊU

- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi.

- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường

* BVMT: Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh - GD HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi trường biển, đảo

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN quan sát tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người

- KN ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng tư duy phê phán: có tư duy phân tích phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.

- Kĩ năng hợp tác với mọi người để bảo vệ môi trường.

III/ CHUẨN BỊ - Hình trong SGK

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

-Rác thải gây ra những tác hại gì cho con người?

-Tại sao chúng ta không nên vứt rác ra

- HS trả lời

(11)

những nơi công cộng?

- Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 30 phút ) - Hs lắng nghe a. Giới thiệu bài: Ghi bài

b. Bài mới: ( 29 phút ) Hoạt động1: Quan sát tranh

- HS nhắc lại

*Cách tiến hành:

- Bước1: Nêu những tranh cần quan sát - Quan sát các hình trang 70, 71 SGK.

- Bước 2: GV yêu cầu một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình?

- Bước 3:Yêu cầu thảo luận.

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?

- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?

-Nêu kết quả quan sát: Người và gia súc đang phóng uế bừa bãi, không đúng nơi quy định.

-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét.

- Làm ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, lây truyền dịch bệnh như tả, lị,

……

- Cần đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.

* Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết.

Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi(trâu, bò, gà, chó, mèo, ……) phóng uế bừa bãi.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Chia nhóm. - Hoạt động nhóm. Quan sát hình 3, 4 trang 71 và trả lời câu hỏi: Hình 3a) là nhà tiêu tự hoại có bệ xí có nắp, hình 3b) có bệ xí bệt. Hình 4 là nhà tiêu 2 ngăn, ngăn dưới chứa phân.

- Bước2: Nêu yêu cầu thảo luận: -Thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Ở xã chúng ta người dân thường dùng những loại nhà tiêu nào?

- Bạn và những người trong gia đình cần phải làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?

- Nhà tiêu có hố xí bệt./ Nhà tiêu có bệ xí có nắp……

- Đối với nhà tiêu tự hoại: Giội nước sau khi đại, tiểu tiện, cọ rửa thường xuyên. – Để giữ nhà tiêu 2 ngăn luôn sạch sẽ, cần rắc tro sau khi phóng uế, bỏ giấy vào nơi quy định, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ……

- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?

- Không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.

* Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Vì sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện -……vì để giữ vệ sinh môi trường.

(12)

đúng nơi quy định và không để vật nuôi phóng uế bừa bãi?

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau HS chú ý nghe.

*************************************************

BỒI DƯỠNG TOÁN

TIẾT 37: ÔN TẬP CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, CHU VI HÌNH VUÔNG

I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs biết tính hình chữ nhật.

- Hs biết tính giá trị của biểu thức.

-Gd hs yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Kiểm tra đồ dùng học tập của hs Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs tình nhẩm.

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs tính -Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài

-Yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 4

-Yêu cầu hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs giải bài toán có lời văn

? Bài toán cho biết gì?

-2 hs lên bảng

-hs tính -hs làm bài

5 x 7 = 35 4 x 9 = 36 8 x 5 = 40 35 : 5 = 7 36 : 9 = 4 40 : 8 = 5 4 x 8 = 32 3 x 7 = 21 7 x 2 = 14 32 : 4 = 8 21 : 7 = 3 14 : 7 = 2 -hs đọc

- hs tính -hs làm bài -hs đọc -hs tính -hs làm bài

a, 18 + 15 : 3 = 18 + 5 = 23

b, 160 - ( 60 - 50 ) = 160 - 10 = 150 -hs đọc

- hs trả lời

(13)

? Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài.

-Gv nhận xét Bài 5

Đố vui

- Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bi giờ sau.

- hs trả lời -hs làm bài

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật dài là:

18 : 3 = 6 ( cm)

Ch vi hình chữ nhật ABCD dài là:

( 18 + 6 ) x 2 = 48 ( cm) Đáp số: 48 cm -hs làm bài

******************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 19: NHÂN HOÁ.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I/ MỤC TIÊU

- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1,BT2).

- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Giáo án.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS;

- Nhận xét

- HS thực hiện theo yêu cầu.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) -2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập. ( 29 phút )

Bài tập 1

- Dán 3 phiếu học tập lên bảng.

- Chốt lời giải đúng: Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh”, đây là từ dùng để gọi con người. Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa.

- 1 HS đọc đề bài,

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp trao đổi, nhận xét theo nhóm đôi để rút ra lời giải đúng.

- Nghe, ghi nhận.

(14)

- Tuyên dương HS làm tốt.

Bài tập 2

- 1 HS đọc yêu cầu của đề.

- Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp nhận xét

- Chốt lời giải đúng.

-1 HS đọc yêu cầu của đề.

-2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Kết hợp nhận xét,……

Tên các con vật

Các con vật

được gọi bằng

Các con vật được tả như tả con

người

Cò Bợ chị

Ru con: Ru hỡi!

Ru hời!/ Hỡi bé tôi ơi?/ Ngủ cho ngon giấc.

Vạc thím lặng lẽ mò tôm.

-Hs lắng nghe Bài tập 3

- Cho HS lên bảng làm.

- Chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp bổ sung.

a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.

b) Tối mai anh Đom Đóm lại đi gác.

c) Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kỳ I.

Bài tập 4

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Các câu hỏi được viết theo mẫu câu nào?

- Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm?

- Thu vở. Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- ……trả lời câu hỏi.

- Viết theo mẫu câu Khi nào?

- …… mẫu câu hỏi về thời gian.

- 3HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

a) Lớp em bắt đầu học kỳ I từ ngày

……

b) Học kỳ II kết thúc vào cuối tháng 5.

c) Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Thế nào là nhân hóa?

- Thu 1 số vở sửa bài

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy.

- Nhận xét tiết học

- Nhân hóa là gọi và tả vật như gọi và tả người.

- Nghe

- Nhận xét tiết học

*****************************************************************

Dạy buổi sáng Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 12/01/2020 Ngày giảng : Thứ tư, ngày 15/01/2020

(15)

TẬP ĐỌC

TIẾT 57: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA

" NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "

I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.

- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

* QTE : Quyền được tham gia ( Báo cáo hoạt động của tổ, lớp trong cuộc họp).

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

III/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

- HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng.

- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (29 phút )

* Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc

- Đọc từng câu

- Luyện đọc từ khó: làm bài, nói chuyện, lao động,...

- GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu dài.

- HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ khó.

- HS luyện đọc câu dài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới.

- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2.

- HS thi đọc

*Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Cả lớp đọc thầm.

- Theo em báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng.

- Bạn đó báo cáo với những ai? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"

- Báo cáo gồm những nội dung nào? - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác… cuối cùng là đề nghị khen thưởng.

- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?

- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?

- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào

(16)

thi đua…

* Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV gắn các nội dung báo cáo và chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn 1 nội dung báo cáo.

- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kết quả.

- HS nhận xét, bình chọn.

- 3 HS thi đọc toàn bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

3/ Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - GV hệ thống bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đánh giá tiết học.

- HS chú ý nghe.

***********************************************

TOÁN

TIẾT 93: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

- Biết đọc viết chia số có bốn chữ số (trường hợp churn chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào chia của số có bốn chữ số.

- Tiếp tục nhận biết thứ tự của chia số có bốn chữ số trong dãy số. Làm bài chia 1,2,3.

- Giáo dục HS có ý thức cẩn thận khi làm bài II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.

III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

- GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 . - HS + GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu số có 4 chữ số , chia trường hợp có chữ số 0: ( 12 phút )

- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV treo bảng phụ) lên bảng.

- Ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?

- GV gọi HS đọc.

- GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.

- GV hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải.

3/ Thực hành: ( 18 phút )

- HS đọc số

- HS quan sát nhận xét, tự viết số, đọc số.

- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.

- Vài HS đọc: Hai nghìn

(17)

Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV gọi HS đọc.(HD thêm cho HS yếu đọc số).

- GV nhận xét Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi HS đọc bài làm

- GV nhận xét . Bài 3 :

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở

- GV gọi HS đọc bài sửa đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét

4/ Củng cố - dặn dò : ( 5 phút )

- Về nhà học bài, làm bài 1,2,3., chuẩn bị bài sau

- Đánh giá tiết học

- 2 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.

- 1 vài HS đọc

+ Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn + Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt

+ Năm nghìn không trăm linh năm - 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS nêu cách làm bài

- HS làm bài, 1 số HS đọc bài a. 5616 5617 5618 5619 5620

b. 8009 8010 8011 8012 8013

c. 6000 6001 6002 6003 6004

- 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS nêu đặc điểm từng dãy số - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện

a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000

b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500

c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470

- HS chú ý nghe.

******************************************************************

Dạy buổi sáng Ngày soạn:Thứ hai, ngày 13/01/2020 Ngày giảng : Thứ năm, ngày 16/01/ 2020

TOÁN

TIẾT 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT ) I/ MỤC TIÊU

- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.

- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Làm bài tập 1,2(cột 1câu a,b), 3.

II/ CHUẨN BỊ - VBT, bảng phụ

(18)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/Kiểm tra:( 5 phút )

- Đọc các số sau: 2915; 4516 - HS + GV nhận xét.

- HS đọc số.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: ( 12 phút )

- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc.

- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng.

5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát.

- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.

- HS lên bảng viết các số thành tổng.

9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 ….

- HS nhận xét.

* GV nhận xét chung.

3. Thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu

làm bài).

- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả

- GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 ….

b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - GV nhận xét

Bài 2 : cột 1(a,b) : - GV gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp

- Nhóm 1 làm cột 1 câu a. 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Nhóm 2 làm cột 1 câu b 8000 + 100 + 50 + 9 =8159 - GV chữa bài

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở

8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS

4/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài làm bài 1,2, chuẩn bị bài - HS chú ý nghe.

(19)

sau .

************************************************

TẬP VIẾT

TIẾT 19: ÔN CHỮ HOA N (TT) I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng).

- Viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô… nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

-Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:KHGD. Mẫu chữ viết hoa N, Nh. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )

- Kiểm tra dụng cụ học tập của môn học.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa: ( 5 phút )

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Khi đã có chữ cái viết hoa N, muốn viết chữ Nh. ta viết như thế nào?

- Viết mẫu và nêu qui trình viết từng chữ.

* Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.

-Có các chữ hoa N, R, L, C, H.

- Viết thêm chữ h bên cạnh chữ N để được chữ Nh.

- HS quan sát

- Nêu lại quy trình viết từng chữ.

- 3HS lên bảng viết chữ hoa N, Nh, R . Cả lớp viết trên bảng con.

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng: : Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng?

* Quan sát và nhận xét.

- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?

- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- 3 HS đọc: Nhà Rồng.

- Bến cảng Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, chính từ nơi này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

- Từ gồm hai chữ Nhà, Rồng.

- Chữ hoa: N, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một chữ o.

*Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng, dưới lớp viết trên bảng con: Nhà Rồng

d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - 3 HS đọc câu ứng dụng.

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị

Hà.

- HS nghe

(20)

* Giới thiệu câu ứng dụng: Giải thích về các địa danh

* Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

* Viết bảng:

Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

- Các chữ N, h, L, p, R, g, H cao 2 li rưỡi; chữ t, s cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.

-4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - 1 dòng chữ N,Nh.

- 1 dòng chữ R, L - . - 1 dòng Nhà Rồng .

- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

- HS nghe

- HS viết vào vở d. Chấm, chữa bài

- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

- HS nộp vở - Nghe 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Chuẩn bị

bài sau Ôn chữ hoa N(tt). -Nghe

**************************************************

BỒI DƯỠNG TOÁN

TIẾT 38: ÔN TẬP CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs biết viết theo mẫu -Gd hs yêu thích môn học

II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gọi 2 hs lên bảng viết số tròn nghìn:

Hai nghìn: … Bảy nghìn:…

Chín nghìn:… Tám nghìn:…

- Gv nhận xét 2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs viết theo mẫu -Yêu cầu hs làm bài

-2 hs lên bảng

-hs viết -hs làm bài

a, 7861 = 7000 + 800 + 60 + 1 9319 = 9000 + 300 + 10 + 9 5555 = 5000 + 500 + 50 + 5

(21)

-Gv nhận xét Bài 2.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs viết các tổng -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài

-Yêu cầu hs viết theo mẫu -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 4

Đố vui

-Yêu cầu hs đọc bài

-Yêu cầu hs đổi chỗ các tấm bìa 8009 để được :

a, số tròn chục b, số tròn trăm -Yêu cầu hs làm bài -Yêu cầu hs nêu cách làm

Gv đưa ra đáp án : tròn chục : 80, 90 Tròn trăm : 800, 900

-Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

b, 2002 = 2000 + 2 2010 = 2000 + 10 9400 = 9000 + 400 -hs đọc

-hs viết -hs làm bài

a, 5000 + 900 + 40 + 8 = 5948 6000 + 800 + 90 + 5 = 6895 2000 + 500 + 80 + 7 = 2587 b, 4000 + 10 + 6 = 4016 2000 + 10 + 5 = 2015 8000 + 9 = 8009 -hs đọc

-hs viết -hs làm bài

+số liền sau cuả 9999 là : 10000 +số liền sau của 4049 là : 4050 + số liền trước của 5694 là : 5693 +số liền trước của 8000 là : 7999

-hs đọc -hs điền

-hs làm bài

*********************************************************

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

TIẾT 37: ĐỌC HIỂU THÁNH GIÓNG I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs đọc lưu lóat câu chuyện”Thánh gióng’’.Trả lời được câu hỏi và nội dung câu chuyện.

-Hs biết rút ra ý nghĩa câu chuyện.

-Gd hs có hứng thú học tật.

(22)

II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs.

2.Dạy bài mới (20’)

1.Hoạt động 1:Luyện đọc câu chuyên.

-Gv đọc mẫu câu chuyện -Gv gọi hs đọc câu chuyện

-Yêu cầu hs nêu tóm tắt nội dung câu chuyện.

-Yêu cầu hs luyện đọc câu chuyện trong nhóm.

2.Hoạt động 2:Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi và câu chuyện.

?Câu hỏi a: Lên ba, Gióng vẫn chẳng biết nói cười, đặt đâu nằm đấy?

*Gv kết luận ý đúng.

?Câu hỏi b: Nghe tiếng loa, Gióng lớn như thổi, cất tiếng nói, đòi mẹ cho ra trận ?

*Gv kết luận ý đúng.

? Câu hỏi c: Gióng bảo sứ giả tâu vua đúc cho Gióng ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để Gióng đi đánh giặc ?

? Câu hỏi d: Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn như thổi, cơm ăn mấy cũng không no,cả làng góp gạo nuôi Gióng ?

? Câu hỏi e: Sau khi gặp sứ giả, gióng vươn vai trở thành một tráng sĩ oai phong ?

? Câu hỏi g: Gióng cưỡi ngựa sắt ra trận đánh giặc.Roi sắt gãy, Gióng nhổ bụi tre bên đường làm vũ khí ?

? Câu hỏi h: Phá xong giặc, Gióng phi ngựa lên núi tản viên,bay về trời ?

? Theo em ý nghĩa câu chuyện là gì?

*Gv kết luận

*Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào ?

-Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

Hoạt động học

-2-3 hs đọc câu chuyện -hs nêu tóm tắt câu chuyện -hs đọc câu chuyện trong nhóm

-hs trả lời: đúng -hs trả lời: đúng

-hs trả lời: đúng -hs trả lời: đúng -hs trả lời: đúng

-hs trả lời: đúng -hs trả lời: sai -hs kết luận -hs làm bài

a, đời hùng vương thứ sáu b, khi nghe tiếng loa c, phá xong giặc

(23)

3.Củng cố - dặn dò (3') - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau

************************************************

Dạy buổi chiều CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I/ MỤC TIÊU

- Nghe- viết dúng bài chính tả và trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập 2a .

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Nội dung BT2a viết sẵn lên bảng lớp.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: Liên hoan, nên người lên lớp, náo nức.

- Nhận xét chữa bài.

- HS viết vào bảng con.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Khi giặc dụ dỗ, hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?

- Em hiểu thế nào về câu nói của Trần Bình Trọng?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào?

- Ngoài chữ đầu câu phải viết hoa, trong bài còn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai.

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: sa vào, tước vương, làm ma nước Nam, khảng khái, cướp nước,……)

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài

- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.

- Trần Bình Trọng là một người yêu nước, ông thà chết ở nước mình chứ không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép (“”).

- Tên riêng: Trần Bình Trọng, - Nguyên, Nam, Bắc.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở

(24)

- GV đọc lần 3 - GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở chấm và nhận xét

- HS soát lại bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7 phút ) Bài 2a.

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em làm bài đúng và nhanh.

- HS đọc yêu cầu của đề.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.

- Đọc lại bài làm và ghi vào vở:

nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe - Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.

*********************************************

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào?

- Hs biết điền l .hay n, iêc hay iêt ? - Gd học sinh yêu thich môn học II. Đồ dùng dạy học

- sách thực hành

III. Ho t đ ng d y h cạ ộ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’) 2.Luyện tập(25’) Bài 1.

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi khi nào ? -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 2

- Yêu cầu hs điền iêt hay iêc ? -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 3

-Yêu cầu hs điền vào bảng thông tin.

-Yêu cầu hs làm bài

-hs viết -hs làm bài

a, Gióng lớn nhanh như thổi từ sau hôm gặp sứ giả

b, Gióng vươn vai trở thành một tráng sĩ oai phong khi sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến.

-hs điền -hs làm bài

……biếc……..kiệt………

-hs điền -hs làm bài

+ tên vật, đồ vật cây cối - sân

(25)

- Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

+ Gọi bằng: bà

+ Hoạt động: vấn chiếc khăn - tre

+ gọi bằng: chị + hoạt động: chải tóc - mây

+ gọi bằng: nàng

+ hoạt động: soi gương - nồi đồng

+ gọi bằng: bác

+ hoạt động: hát bùng boong -chổi

+ gọi bằng: bà

+ hoạt động: loẹt quẹt

******************************************************************

Dạy buổi sáng Ngày soạn: Thứ ba, ngày 14/01 /2020 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17/01/ 2020 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp

2. Kĩ năng:

Học sinh biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

3. Thái độ:

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ? – HS trả lời cá nhân

(26)

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ? – HS trả lời cá nhân.

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo,… thì các em làm gì để giữ vệ sinh chung ? – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

2. Hoạt động cơ bản: Giữ gìn vệ sinh chung khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp

- Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung - HS nghe

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp

Đi trên phương tiện giao thông Vệ sinh giữ sạch để không gây phiền 3. Hoạt động thực hành

a. GV cho HS quan sát hình trong sách Văn hóa giao thông 3 (trang 21) và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các ban khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

b. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em, nếu ai cũng xả rác bừa bãi trên xe thì điều gì sẽ xảy ra ?

- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, chốt ý:

Nhắc nhau giữ vệ sinh chung Tàu xe sạch sẽ, ta cùng an tâm 4. Hoạt động ứng dụng

- GV cho hS thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi:

Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu nhìn thấy những hành động không có ý thức giữ gìn vệ sinh chúng em sẽ làm gì ?

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời hay.

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2 (tr. 22) + GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ Gv cho HS đóng vai xử lý tình huống.

+ GV mời 2-3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ Gv nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Vệ sinh ý thức hàng đầu

Rác không vung vãi trên tàu trên xe 5. Củng cố, dặn dò :

- GV cho HS trải nghiệm tình huống: “Nào mình cùng đi xe buýt”.

- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

+ Thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

+ Thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 41

(27)

+ Chuẩn bị bài sau: Bài 6

**********************************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( TT ) I/ MỤC TIÊU

- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

* BVMT : Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Giáo dục HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch , góp phần tiết kiệm nguồn nước.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi trường biển, đảo

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường..

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Giáo án.

2. Học sinh : Hình trong SGK.

IV/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

-Vì sao chúng ta phải đi tiêu, tiểu đúng nơi churn định và không nên để vật nuôi phóng uế bừa bãi?

-Có mấy loại nhà tiêu? Hãy nêu một vài biện pháp để giữ nhà tiêu sạch sẽ?

- Nhận xét, đánh giá.

-HS thực hiện theo yêu cầu của GV

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

b) Bài mới: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Quan sát tranh

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

*Cách tiến hành:

+ Gv treo bảng. Hỏi:

- Mô tả những gì em thấy trong hình tranh?

- Theo em, nước thải đổ ra như vậy đã hợp lý không?

- Vậy loại nước thải của bệnh viện, nhà

- … bạn HS đang bơi dưới sông. Một vài chị phụ nữ đang rửa tay,vo gạo……

bằng nước sông. Trên bờ một bác đang đổ nước thải xuống sông. Bên cạnh đó ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông.

-……không hợp lý vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người.

- Chảy qua đường sống thông xuống

(28)

máy, cần cho chảy đi đâu? cống chung của xóm.

- Liên hệ: Ở xã ta có bị ảnh hưởng ô nhiễm do nhà máy nào gây ra?

- Nếu em là cán bộ có churnền, em sẽ làm gì khi môi trường bị ô nhiễm như hiện nay?

- Bảo vệ nguồn nước để sinh vật thiên nhiên sinh sống tốt và đảm bảo sức khỏe của con người.

c) Hoạt động 2 :Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.

- HS nêu

- Nếu em là cán bộ có churnền em sẽ nghĩ ra cách xử lý nước thải . Không để ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của sinh vật quanh ……

- Nghe, ghi nhớ.

* Cách tiến hành :

Bước 1: Em hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu?

- Theo em cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?

- HS tự trả lời

Bước 2: Đưa hình 3,4 trang 73.

- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?

- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?

Bước 3

- Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe con người.

* Kết luận: Logo 4

- HS quan sát tranh

- Churn nhóm trình bày

- HS đọc lại nhiều lần 4/Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc lại nội dung bài - Nghe

- Bổ sung nhận xét HS về học bài chuẩn bị bài giờ sau.

- Nhận xét tiết học

*************************************************

TOÁN

TIẾT 95: SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).

- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm,tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.Làm bài tập 1,2,3,4,5.

- HS tự giác làm bài tập.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Hộp ĐDDH Toán 3.

(29)

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - - Kiểm tra bài tập về nhà.

- Viết các số sau:

- Bảy nghìn tám trăm linh năm.

- Tám nghìn không trăm linh chín.

- Chín nghìn sáu trăm hai mươi.

- Nhận xét.

- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con:

- 7805 - 8009 - 9620

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - 2 HS nhắc lại b) Giới thiệu số 10000: ( 12 phút )

- Lấy 8 tấm bìa, mỗi tấm bìa ghi số 1000, xếp như SGK (Trang 97).

- Mỗi tấm bìa có 1000, vậy 8 tấm bìa như thế có mấy nghìn?

- Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa như SGK – Tr97) vừa hỏi: tám nghìn thêm một nghìn là mấy?

- Lấy thêm một tấm bìa có ghi số 1000, vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa, vừa hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?

- Giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn.

- Số 10 000 gồm các chữ số nào?

- Quan sát, kết hợp thao tác cùng GV. TLCH:

……có 8 nghìn.

-8 nghìn thêm 1 nghìn là 9 nghìn.

- 9 nghìn thêm 1 nghìn nữa là 10 nghìn.

- Đọc: mười nghìn.

- Số 10 nghìn(hoặc một vạn) là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0.

c) Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Nhận xét, tuyên dương. - 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết bảng con: 1000; 2000; 3000; 4000;

5000; 6000; 7000; 8000; 9000;

10000.

- Đọc số: một nghìn, hai nghìn, ……

mười nghìn.

Bài 2:

- Nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 2HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con: 9300; 9400; 9500; 9600;

9700; 9800; 9900.

Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu.

(30)

-Nhận xét, chốt lời giải đúng - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con: 9940; 9950; 9960; 9970;

9980; 9990.

Bài 4:

- Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: 9995; 9996; 9997; 9998; 9999;

10000.

Bài 5 : - Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 4HS lên bảng viết. Cả lớp viết nháp.

+ số liền trước số 2665 là số 2664.

+ số liền sau số 2665 là số 2666.

+ số liền trước số 1999 là số 1998.

+ số liền sau số 1999 là số 2000 + số liền trước số 9999 là số 9998.

+ số liền sau số 9999 là số 10000.

+ số liền trước số 6890 là số 6889.

+ số liền sau số 6890 là số 6891.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc lại bài

- Về làm bài 1,2,3,4 và chuẩn bị bài sau - Nghe

***********************************************

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 19: NGHE – KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ĐỔNG I/ MỤC TIÊU

- Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.

- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.

- Yêu môn học.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Lắng nghe tích cực.

- Thể hiện sự tự tin.

- Quản lí thời gian.

III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Viết sẵn câu hỏi gợi ý lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút )

(31)

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Nghe - K

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

[r]

- Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch-