• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 14

Ngày soạn: 7.12. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018 Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật: cô bé thơ ngây, hồn nhiên; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà..

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh ho b i ạ à đọc trong SGK, b ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

-Yêu cầu HS đọc bài “Trồng rừng ngập mặn”

- GV nhận xét 2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm hai đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc mẫu toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 của bài.

+ Chị cô bé tìm Pi- e để làm gì?

+ Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Tặng chị nhân ngày lễ Nô- en ..

- Cô bé không đủ tiền..

1.Cuộc đối thoại của Pi- e và cô bé.

- HS đọc đoạn 2 của bài.

- Hỏi Pi- e chuỗi ngọc đó giá bao nhiêu tiền,…

- Vì em đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em đã dành ...

2. Cuộc đối thoại của Pi- e và chị cô bé.

- Ca ngợi các nhân vật trong

(2)

=> Ca ngợi ba nhân trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu và đem lại niềm vui cho nhau.

*QTE: Qua câu chuyện trẻ em có quyền gì bổn phận gì?

- GV liên hệ giáo dục Hs d)Đọc diễn cảm(9') Hướng dẫn đọc đoạn 2

GV yêu cầu HS phân vai luyện đọc bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

truyện có lòng nhân hậu...

- HS nhắc lại.

- HS trả lời: Quyền được yêu chia sẻ. Quyền có sự riêng tư. Quyền nhận được sự thông cảm, yêu quy. Bổn phận phải yêu thương, tôn trọng con người.

- Hs lắng nghe

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc diễn cảm.

- 4 HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét.

______________________________________

Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

2.Kĩ năng: Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân,

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2,3 - GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép chia(11') - GV đưa ví dụ 1:

Tóm tắt: Sân trường hình vuông Chu vi: 27m

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của bài.

(3)

Cạnh :… m?

+ Muốn biết cạnh của sân trường dài bao nhiêu ta làm như thế nào?

- GV hướng dẫn HS đặt tính, thực hiện tính:

27 4 30 6,75 20 0

Vậy 27 : 4 = 6,75

- GV nêu ví dụ 2: 43 : 52 = …?

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại cách chia đúng.

4 3 52 4 3 0 0,82 1 4 0

3 6

+ Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên nếu còn dư ta làm thế nào?

* Qui tắc SGK.

c)Thực hành

Bài 1(7') Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài.

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

Bài 2(9') Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

25 bộ hết : 70m 6 bộ hết : …m?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bạn nào có cách làm khác?

Bài 3(4'): Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân

- Nhận xét, chốt kết quả

- Củng cố về các cách làm(2 cách: chuyển về phân số thập phân hoặc thực hiện phép

- HS suy nghĩ, nêu phép tính cần thực hiện.

- 27 : 4 = … m - HS thực hiện.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1HS làm trên bảng. Lớp làm nháp.

- Chữa bài, nhận xét.

- HS trả lời.

- 3 HS đọc SGK.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài.

- 3HS làm bảng, nói cách thực hiện.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1HS làm bảng phụ.

Bài giải

Số vải để may một bộ quần áo là:

70 : 25 = 2,8 (m)

Số vải để may 6 bộ quần áo là:

2,8 6 = 16,8 (m)

Đáp số: 16,8 (m) - HS nêu cách làm khác.

(70 : 25) x 6 = 16,8 (m) - HS nêu yêu cầu

- Tự làm, nêu cách làm - Nhận xét

(4)

chia)

3. Củng cố- dặn dò(4')

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

_________________________________________

Chính tả ( nghe viết ) CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a.

2.Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.

3.Thái độ: Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT, Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe – viết(25') - GV đọc bài.

+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc kông?

- GV hướng dẫn viết từ khó: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,…

Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm...

- GV đọc từng câu HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu 5-7 bài để nhận xét.

- Nhận xét chung.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(7') Bài tập 2a

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

Hoạt động của trò

- 2 HS viết bảng, lớp nháp.

- Chữa, nhận xét.

- HS theo dõi SGK.

- Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi...

- HS tìm, đọc

- Lớp viết nháp, 2HS viết bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS nêu.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi nhanh trong nhóm

(5)

- GV cho HS làm bài nhóm.

- GV nhận xét Bài tập 3

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài.

GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố- dặn dò(3')

Tìm từ chứa tiếng tranh, chúng?

- GV nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

Báo cáo

tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành- chanh chua…

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở bài tập- trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung

*Lời giải:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước,

________________________________________

Đạo đức

TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài này học sinh biết:

- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.

2.Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

3.Thái độ: Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái,bạn gáivà người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

*QTE: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ)

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các b i hát, b i th v ph n Vi t Nam.à à ơ ề ụ ữ ệ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1(10'): Vai trò của phụ nữ

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời câu hỏi - Nhận xét.

(6)

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

- Giao phiếu học tập cho các nhóm. - HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm thảo luận.

Phiếu học tập

1.Em hãy kể các công việc mà phụ nữ hay làm thường ngày trong gia đình.

2.Em hãy kể tên các công việc mà phụ nữ đã làm ngoài xã hội.

3.Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái và trai ở Việt Nam không? Cho ví dụ?

4.Em hãy kể tên một số người phụ ữ Việt Nam “ đảm việc nước, giỏi việc nhà ” trong thời bình mà em biết.

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm.

- GV nhận xét hoạt động của các nhóm; kể tên thêm tên một số nữ anh hùng của Việt Nam.

- GV mời 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- KL: Phụ nữ không chỉ làm những công việc trong gia đình mà cả ngoài xã hội (cũng như nam giới).

Hoạt động 2(10') Thế nào là đối xử bình đẳng, tôn trọng với phụ nữ.

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.

- GV nhận xét, kết luận.

- Thế nào là đối xử bình đẳng với phụ nữ?

- Hiện nay, phụ nữ Việt Nam được đối xử như thế nào?

*QTE: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

*HTTGHCM: Bác Hồ cũng là người rất tôn trọng phụ nữ.

Hoạt động 3(10'): Tôn trọng phụ nữ bằng hành động.

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm theo giới tính

+ Các HS trong nhóm nam mỗi HS nêu 3 việc làm của bản thân thể hiện được sự tôn trọng với phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

+ Các HS trong nhóm nữ nêu 3 việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam

- GV tổ chức làm việc cả lớp.

+Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, trình bày kết quả của nhóm.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- HS lên viết kết quả của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc ghi nhớ.

- HS làm việc độc lập.

- HS trình bày trước lớp.

- HS khác theo dõi, nhận xét.

- HS phát biểu.

- HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.

- Lớp thực hiện chia nhóm theo giới tính.

+ HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

(7)

*KL: Phụ nữ là một thành viên không thể thiếu trong xã hội, phải đối xử, bình đẳng với phụ nữ.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Nêu những việc cần làm thể hiện tôn trọng phụ nữ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn dò: về cùng các bạn trong tổ lập kế hoạch chúc mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3.

Sưu tầm các câu chuyện, bài hát nói về phụ nữ.

_______________________________________

Thể dục

ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ. TRÒ CHƠI "THĂNG BẰNG"

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Chơi trò chơi "Thăng bằng". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs biết thêm một động tác mới và tác dụng của động tác đối với cơ thể. Trò chơi giúp hs rèn luyện kĩ năng giữ thăng bằng, phát triển sức mạnh chân , sự thông minh sáng tạo.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Khởi động 5p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.

- Đội hình nhận lớp

- Chạy chậm trên sân tập. - HS thực hiện chạy khởi động

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

*Kiểm tra bài cũ: 7 động tác đã học

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8

- Khởi động đội hình hàng ngang - Lớp trưởng cho lớp khởi động

- 4-8 em hs lên thực hiện

(8)

của bài thể dục phát triển chung - HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2. Hoạt động cơ bản 30p

- Học động tác điều hoà

- Phương pháp dạy tương tự như dạy động tác vươn thở. GV chú ý nhắc HS khi thực hiện động tác không căng cơ như các động tác tay, chân, mà cần thả lỏng, ở các nhịp 1, 3, 5, 7 có thể rung hoặc vẫy vẫy nhẹ nhàng hai bàn tay đồng thời hít vào, ở các nhịp 2, 4, 6, 8 hơi hóp ngực cúi đầu vào thở ra.

- Tập cặp đôi – HS tập và quan sát - Chia 2-4 tổ tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho học sinh các tổ

- GV cho từng tổ thi đua trình diễn, - GV và HS khác nhận xét, tuyên dương.

3- 5 lần

2-5 lần 2-5 lần

1 lần

- ĐH: Tập luyện

- HS lắng nghe qua sát GV hướng dẫn làm mẫu và thực hiện tập mới động tác điều hòa

- Tập theo đội hình hàng ngang - HS thực hiện

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập

- HS các tổ trình diễn - Trò chơi "Thăng bằng". 2-3 lân

mỗi em

- ĐH: Trò chơi "Thăng bằng".

- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho 1 - 2 HS làm mẫu, sau đó trực tiếp điều khiển trò chơi và đứng bảo hiểm.

- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện chơi trò chơi theo sự chủ trò của giáo viên.

3. Hoạt động kết thúc 5p - HS tập một số động tác hồi tĩnh

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- Lớp trưởng điều khiển - GV hệ thống bài.

- GV nhận xét bài học

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV

(9)

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 8.12. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân

- Giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích các hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đặt tính rồi tính: 13: 5 ; 76:12

Nêu quy tắc chia 1số tự nhiên cho 1số tự nhiên mà thương là một số thập phân

– GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (7'):Tính.

- GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét

Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức?

Bài 2(6'): Tính rồi so sánh kết quả tính Yeu cầu HS làm

Nhận xét, chốt kết quả

Củng cố: Nhân với 0,4 chính là chia cho 25 Bài 3(6'): Giải toán.

Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

- GV nhận xét

Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm vào vở - Chữa bài, nhận xét.

- HS giải thích cách làm.

- HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài. 2HS làm bảng nhóm Nhận xét, chữa bài

- 1HS đọc bài toán.

- Tóm tát miệng.

- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Chữa bài, nhận xét.

(10)

Bài 3(9'): Giải toán.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bạn nào có cách giải khác?

3. Củng cố, dặn dò(3')

Khi chia 1số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở báo cáo.

- HS nêu cách làm khác.

_________________________________________

Khoa học

GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của gạch gói.

- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

2. Kĩ năng: Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, gói.

- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của gạch, gói( Bàn tay nặn bột) 3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập, thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM, bàn tay nặn bột

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Nêu đặc điểm, tính chất của đá vôi ? + Nêu ích lợi của đá vôi?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hoạt động 1(9'): Thảo luận

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc thông tin rồi sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được các loại đồ gốm vào giấy của các nhóm.

+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?

+ Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

-Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét.

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để sắp xếp các thông tin và tranh ảnh.

- Tất cả đồ gốm đều được làm từ đất sét.

- Gạch, ngói được làm từ đất sét nung ở nhiệt độ cao: đồ sành được làm từ đất sứ trắng, … - Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

(11)

- Gạch, ngói hoặc nồi đất,…được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao không tráng men. Đồ sành, sứ đều là đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm từ đất sét trắng, cách làm rất tinh xảo.

c)Hoạt động 2(9'): Quan sát

GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập.

Hình Công dụng

1a 2a

+ Để lợp mái nhà ở hình 5, 6 người ta sử dụng ngói nào ở hình 4?

- GV theo dõi, nhắc HS ghi lại kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

PHTM: Yêu cầu HS dùng máy tính bảng để tìm hiểu về các loại gạch, ngói

* Kết luận:

- Có nhiều loại gạch ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà…

Ngói dùng để lợp mái nhà…

d)Hoạt động 3(12'):Thực hành( Bàn tay nặn bột)*Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.

*Cách tiến hành:

a/ Tình huống xuất phát:

-GV nêu câu hỏi:Gạch, ngói có tính chất gì ? b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS:

-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của gạch, ngói vào vở thí nghiệm( thời gian 2 phút).

+GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt.

-Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về tính chất của gạch, ngói :

+Theo em, gạch, ngói có những tính chất gì?

+Em nào có ý kiến khác bạn?

-GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu.

(Phần này giữ lại để so sánh với KL sau này).

c/Đề xuất câu hỏi :

-GV yêu cầu HS so sánh :

+Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và khác nhau?

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS tìm, chia sẻ về hình ảnh, công dụng

-HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của gạch, ngói vào vở thí nghiệm.

-HS phát biểu.

-HS khác phát biểu.

-HS nêu ý kiến.

(12)

-GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu.

-GV hỏi HS:

+Từ những ý kiến khác nhau về tính chất của gạch, ngói như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em?

-GV tập hợp các câu hỏi:

+ Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn biết : tính chất của gạch, ngói.

d/ Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu:

-GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm:

+Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu nào?

-GV chọn phương án:thí nghiệm .

-GV yêu cầu HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm.

-GV nhắc lại yêu cầu và mục đích nghiên cứu.

-Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4: Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra, thảo luận và giải thích hiện tượng đó rồi ghi kết quả vào vở thí nghiệm.

e/Kết luận, kiến thức mới:

-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí nghiệm-nghiên cứu.

-GV nhận xét.

-GV kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.

-GV cho HS so sánh kết luận với ý kiến ban đầu để khắc sâu kiến thức:

+Hướng dẫn HS so sánh kết luận với các ý kiến ban đầu trên bảng lớp.

+Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu của mình.(Dự đoán ban đầu của em là gì?

Kết luận của chúng ta là gì?…..)

* Kết luận: SGK

3.Củng cố- dặn dò(5') PHTM: câu hỏi Đ/S Tính chất của gạch, ngói ?

Thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti, dễ vỡ

*BVMT: GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT...

- GV nhận xét giờ học.

-HS nêu thắc mắc.

-HS theo dõi.

-HS nêu.

-HS theo dõi.

-HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm.

-HS tiến hành thí nghiệm.Kết luận: Khi thả gạch, ngói vào nước thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước. Giải thích:

Nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt.

-Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng.

-HS nghe.

-HS phát biểu- HS thảo luận, làm thí nghiệm.

- HS đọc

(13)

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

_________________________________________

Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT1.

- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2.

2.Kĩ năng: Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3, thực hiện yêu cầu của BT4(a,b,c).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT Ti ng Vi t, B ng ph .ế ệ ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Quan hệ từ là gì?

+ Đặt câu có cặp quan hệ từ?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(6'):Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung có trong bài văn.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài văn. Chú ý chỉ cần tìm được 3 danh từ chung, nếu tìm được nhiều hơn càng tốt.

- GV quan sát, giúp đỡ HS .

- GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng.

+ Danh từ là gì?

+ Danh từ chung và danh từ riêng có gì khác nhau?

Bài tập 2 (7'):Viết tiếp vào chỗ trống.

- GV quan sát giúp đỡ HS

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS - GV chốt lại lời giải đúng.

Qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học?

Bài tập 3(8'): Tìm đại từ trong đoạn văn.

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vở BT.

- HS dưới lớp đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+Danh từ riêng: Nguyên

+Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt má, mặt, phía,...

* Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

* Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bài vào phiếu.

- Nhận xét, chữa bài.

- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

- HS nêu yêu cầu của bài.

(14)

- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, gạch chân dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Đại từ là gì?

Bài tập 4 (10') Xác định câu

- GV nhắc HS: Đọc từng câu văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Đặt câu có cụm danh từ là chủ ngữ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn : chuẩn bị bài sau.

- HS làm việc cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

Đại từ trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi.

- HS đặt câu với đại từ vừa tìm.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm câu văn, xác định các kiểu câu.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a)Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.

b)Tôi nhìn em cười trong hai dòng nước mắt kéo vệt trên má.

__________________________________________

Kể chuyện

PA - XTƠ VÀ EM BÉ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Pa- xtơ và em bé bằng lời của mình.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)GV kể chuyện(6') ƯDCNTT

- GV kể chuyện lần 1: Giới thiệu ảnh của Pa- xtơ (1822- 1895)

Hoạt động của trò - 2 HS kể

- Nhận xét.

- HS theo dõi, lắng nghe.

(15)

- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

c)Hướng dẫn HS kể chuyện (25')

Kể lại từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện với bạn.

+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, em hãy nối tiếp kể lại từng đoạn của câu chuyện?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS kể chuyện + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể nối tiếp các đoạn, kể cả câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- GV theo dõi, uốn nắn HS kể chuyện.

+ Vì sao Pa- xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc- xin cho Giô- dép?

+ Câu chuyện muốn nói điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

*QTE:-Quyền được chăm sóc sức khoẻ và hưởng các dịch vụ y tế.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Dặn: kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp HS kể chuyện mỗi em có thể kể 2 tranh và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS kể lại được toàn bộ câu chuyện

- Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm trên loài vật nhưng chưa lần nào thí nghiệm trên người. Pa- xtơ muốn em bé khỏi nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm.

- Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực..

- Lớp nhận xét, đánh giá.

__________________________________________

Lịch sử

THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC ''MỒ CHÔN GIẶC PHÁP''

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học xong bài, HS biết:

- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

2.Kĩ năng: Kể và chỉ trên lược đồ, bản đồ.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập của HS.

- nh t li u.ả ư ệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(16)

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ thể hiện điều gì ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài: (1') b) Nội dung

Hoạt động 1: (12')Âm mưu của địch - GV yêu cầu HS theo dõi SGK, thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:

+ Muốn mau chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì?

+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu của TD Pháp?

+ Trước âm mưu của thực dân Pháp Đảng đã có những chủ trương gì?

- GV nhận xét- bổ sung.

Hoạt động 3:(14') Một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

- Yêu cầu HS theo dõi SGK, quan sát lược đồ đọc thông tin và kể lại một số sự kiện của chiến dịch theo gợi ý các câu hỏi:

+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Đó là những đường nào?

+ Quân ta đã tiến công và chặn đánh địch tại những đường nào?

+ Kết quả của chiến dịch?

- HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo cặp

- Mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.

- Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược đưa nước ta về chế độ thuộc địa.

- Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.

- HS thảo luận theo nhóm 6 em.

+ Ba đường: Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.

Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên Bông lau, Cao Bằng vòng xuống Bắc Cạn

Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang.

- Khi địch nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của ta.

Trên đường số 4 ta chặn đánh địch và giành thắng lợi.

Ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô của Pháp bị đốt cháy trên sông Lô.

- Ta đã đánh bại cuộc tấn công của địch, ...

(17)

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Hoạt động 4: (6')Ý nghĩa của chiến dịch + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947?

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3. Củng cố- dặn dò:(3')

+ Tại sao nói Việt Bắc thu- đông mồ chôn giặc Pháp?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

+ Phá tan âm mưu của TD Pháp.

+ Cơ quan đầu não của kháng chiến tại VB được bảo vệ vững chắc,…

- HS trình bày trước lớp,nhận xét.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 9.12. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018 Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2,3 - GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép chia(12') GV đưa ví dụ, yêu cầu HS tính kết quả : 25: 4 = ?

( 25 5 ) : ( 4 5 ) = ?

+ So sánh kết quả, rồi rút ra nhận xét.

- GV chốt lại: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

- GV đưa ví dụ:

Tóm tắt: Hình chữ nhật Diện tích: 57 m2

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tính rồi báo cáo kết quả.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu cách làm: 57 : 9,5 = ? - HS thảo luận, tìm cách tìm thương

(18)

Chiều dài: 9,5 m Chiều rộng: …m?

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- GV hướng dẫn HS chia trực tiếp.

570 9,5 0 6

Vậy 57 : 9,5 = 6 (m)

- GV đưa ví dụ 2: 99 : 8,25 = ? 9900 8,25

1650 12 0

+ Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?

* Qui tắc SGK.

c) Thực hành

Bài 1(6'): Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào?

Bài 2(4'): Tính nhẩm

Nhận xét

Muốn chia 1STN cho 0,1;0,01;0,001;

10;100;1000;... ta làm như thế nào ? Bài 3(10'): giải toán.

Tóm tắt: 0,8m : 16kg 0,18m : …kg?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Nhận xét, chữa bài Cách làm khác

- GV củng cố cách giải dạng toán.

3. Củng cố- dặn dò(3')

Khi chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?

của phép chia.

57 : 9,5 = (57 10) : ( 9,5 10) = 570 : 95

= 6

- 1HS làm trên bảng. Lớp làm vào nháp.

- 3 HS trả lời.

- HS đọc SGK.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

* Kết quả:

70 3, 5 0 2

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm, báo cáo kết quả( nêu miệng)

- Nhận xét, chữa bài - Nêu quy tắc

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS tự làm

Bài giải:

Một mét nặng số ki-lô-gam là:

16 : 0,8 = 20 (kg)

0,18 mét nặng số ki-lô-gam là:

20 x 0,18 = 3,6(kg ) Đáp số: 3,6 kg.

(19)

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

________________________________________

Tập đọc

HẠT GẠO LÀNG TA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc lòng 2-3 khổ thơ.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.

3. Thái độ: HS có tình cảm yêu quý người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh ho b i ạ à đọc trong SGK. B ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Chuỗi ngọc lam”

+ Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì với chúng ta?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)Luyện đọc(10')

- Yêu cầu đọc theo khổ thơ

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài.

c) Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ đầu trả lời : + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại .

Hoạt động của trò

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ(2 lần).

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy); công lo của con người, của cha mẹ (có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay)

- Giọt mồ hôi sa, những trưa tháng sáu, nước như ai nấu chết cả cá cờ, mẹ em xuống cấy.

1.Hạt gạo làm nên từ bao mồ hôi công sức của con người.

- HS đọc lướt các khổ còn lại.

(20)

+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

+ Vì sao hạt gạo là hạt vàng?

Qua bài thơ em hiểu được điều gì?

=> Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

*QTE: Qua bài thơ con thấy trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d)Đọc diễn cảm(9')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV đưa đoạn 3

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối của bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- Gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.

- Hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên từ bao mồ hôi và nước mắt ,…

2. Hạt gạo là hạt vàng.

- Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức

- 2HS đọc lại nội dung bài.

- Quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung...Bổn phận phải giúp đỡ ông bà, cha mẹ...

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối, thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét

__________________________________________

Tập làm văn

LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp: thể thức của biên bản, nội dung.

2.Kĩ năng: Xác định được những trường hợp nào cần ghi biên bản; Biết đặt tên cho biên bản cần lập.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

*QTE: Quyền được tham gia sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong HCM.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản)

- Tư duy phê phán: phê phán những trường hợp sai.

(21)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT.B ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ HS trình bày lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện... .

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(10')

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS đọc Biên bản đại hội chi đội.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.

- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời + Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì?

*QTE: Quyền được tham gia sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong HCM.

+ Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu đơn?

+ Cách kết thúc biên bản có gì giống, khác cách kết thúc của đơn?

.

+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả..

c)Ghi nhớ(2') d)Luyện tập.

Bài tập 1 (10'): Xác định các trường hợp cần ghi biên bản

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp để trả lời:

+ Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không?

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc Biên bản đại hội chi đội.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi để trả lời câu hỏi

-… để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất…nhằm thực hiện đúng những thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.

- Hs lắng nghe

- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản

- Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

- Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm

- Khác: có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn.

- Thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ toạ, chữ kí, nội dung họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

- 3 HS đọc lại.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu.

- Lớp thống nhất kết quả.

Cần ghi Không cần

Đại hội chi đội Họp lớp phổ biến

(22)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10') Đặt tên cho các biên bản ở bài 1.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3. Củng cố- dặn dò(3')

+Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

Bàn giao tài sản Xử lí vi phạm..

Xử lí việc xây nhà trái phép.

kế hoạch…

Đêm liên hoan văn nghệ.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.( thêm vào chữ biên bản)

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 10.12. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

2.Kĩ năng: Thực hiện chia, tìm x và giải các bài toán có lời văn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, PHTM, Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

387 : 8,6 36: 0,75

Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

=> GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập:

Bài tập 1(6'):Tính rồi so sánh kết quả tính

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

=>Chia cho 0,5 chính là nhân số đó với 2 Chia cho 0,2 chính là nhân số đó với 5 Chia cho 0,25 chính là nhân số đó với 4 Bài tập 2 (6'): Tìm x

* PHTM: Phân phối tệp tin

Hoạt động của trò - 2 HS làm bảng

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hs đăng nhập vào máy tính bảng để

(23)

a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399

- Cho HS làm, nhận xét, chữa bài.

- Cho HS nêu cách làm.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

Bài tập 3 (10'): Giải toán - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Quan sát, giúp đỡ HS Nhận xét, chữa bài

Bài 4(10'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tính được chu vi ta cần biết gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Muốn tính diện tích hình vuông, chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

3. Củng cố- dặn dò(3')

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

làm bài

a) x x 8,6 = 387

x = 387 : 8,6 x = 45 b) 9,5 x x = 399

x = 399: 9,5 x = 42 - 1 HS nêu lại quy tắc

- 1 HS đọc bài toán.

- HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng phụ, chữa bài.

- Cả lớp nhận xét.

Bài giải

Số dầu ở 2 thùng có tất cả là:

21 + 15 = 36 (l)

36l chứa được vào chai 0,75l thì được số chai là:

36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai - 1 HS đọc bài toán.

- Hs trả lời - Chiều dài

- HS làm bài. Chữa bài Bài giải

Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình chữ nhật là:

25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài hình chữ nhật là:

625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi hình chữ nhật là:

(50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m - Nêu quy tắc

_____________________________________

Luyện từ và câu

(24)

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.

2.Kĩ năng: Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu(BT2).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT Tiếng việt, b ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Tìm các danh từ riêng, danh từ chung trong câu văn sau:

Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:

- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là tớ gài lên đấy.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(12'):Tìm động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn sau.

+ Động từ, tính từ, quan hệ từ là gì?

- GV giúp HS nhớ lại các kiến thức về tính từ, danh từ, động từ, quan hệ từ.

- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các từ loại đó.

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

- GV lưu ý học sinh phân loại từ loại vào bảng cho dễ theo dõi.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(19'): Viết đoạn văn ngắn tả

Hoạt động của trò

- 2 HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nhớ lại các kiến thức.

* Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

* Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…

* Quan hệ từ là những từ nối các từ ngữ hoặc các câu văn với nh....

- Lớp nhận xét.

- HS đọc kĩ đoạn văn, ghi lại kết quả vào vở, 1HS làm vào bảng phụ.

- HS dưới lớp đọc kết quả.

- L p nh n xét, ch a b i.ớ ậ ữ à Động từ Tính từ

Quan hệ từ trả lời,

vịn, trào, đón, bỏ

xa,vời vợi, lớn

qua, ở, với

- HS đọc yêu cầu bài tập.

(25)

người mẹ….

- GV nhấn mạnh thêm: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó, chỉ ra 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự viết đoạn văn dựa vào ý của khổ thơ.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, tuyên dương những bài viết hay sáng tạo.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là động từ? tính từ? Quan hệ từ?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc to hai khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.

- Lớp đọc thầm lại.

- HS làm việc cá nhân.

- HS viết bài vào vở.

- 1 HS viết vào bảng phụ.

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Lớp nhận xét

__________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Sinh hoạt theo chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 11.12. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2018 Toán

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết chia mốt số thập phân cho một số thập phân.

2.Kĩ năng: Áp dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ ghi sẵn ví dụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2SGK.

- GV nhận xét 2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn thực hiện chia 1STPcho 1STP(12')

- GV nêu bài toán ví dụ 1:

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

(26)

Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không?

- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.

- GV yêu cầu HS nêu cách làm và nêu kết quả của mình trước lớp

Như vậy 23,56 : 6,2 bằng bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính : 23,56 : 6,2.

Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện phép chia

82,55: 1,27

- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình.

Nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ?

*Quy tắc(SGK) c)Luyện tập Bài 1(9')

- GV cho HS nêu yêu cầu, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?

Bài 2(10')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

-Quan sát giúp đỡ HS Bạn nào có cách làm khác?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

- Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.

- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.

- Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.

- HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia.

- HS nêu cách làm, nhận xét.

- HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8

- HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và đặt tính vào giấy nháp.

- Một số HS trình bày trước lớp, lớp cùng trao đổi, bổ sung.

- HS trình bày . - HS đọc

HS nêu yêu cầu

- 3 HS lên bảng , HS cả lớp làm vở - Nhận xét ,chữa bài.

Kết quả: 11,4 ; 250 ; 12,5

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét,bổ sung.

________________________________________

Thể dục

(27)

BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI "THĂNG BẰNG"

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô.

- Chơi trò chơi "Thăng bằng". Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn.

2. Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác đúng nhịp hô,tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính xác hơn Trò chơi giúp hs rèn luyện sức mạnh chân, sự khéo léo linh hoạt của bàn chân.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, dụng cụ cho trò chơi.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Khởi động 5p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.

- Đội hình nhận lớp

 

- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh nơi tập.

- HS thực hiện chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Khởi động đội hình hàng ngang - Lớp trưởng cho lớp khởi động

*Kiểm tra bài cũ: 8 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung - HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

- 4-8 em HS thực hiện

2. Hoạt động cơ bản 30p

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Tập cá nhân

- Tập cặp đôi – HS tập và quan sát - Chia 2-4 tổ tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho HS các tổ

2-3 lần 2-5 lần 2-5 lần

- Tập theo đội hình hàng ngang - HS thực hiện

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập

(28)

- GV cho từng tổ thi đua trình diễn, - GV và HS nhận xét, tuyên dương.

1 lần - HS các tổ trình diễn

- Chơi trò chơi "Thăng bằng". 2-3 lần - ĐH: Trò chơi "Thăng bằng".

- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho 1 - 2 HS làm mẫu, sau đó trực tiếp điều khiển trò chơi và đứng bảo hiểm.

- GV nhận xét và tuyên dương

- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn và chơi trò chơi dưới sự chủ trò của giáo viên.

3. Hoạt động kết thúc 5-6p - Tập một số động tác hồi tĩnh, sau

đó vỗ tay theo nhịp và hát.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- Lớp trưởng điều khiển

- GV hệ thống bài.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV _________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung,theo gợi ý của SGK.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng ghi biên bản cuộc họp.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học ,tự giác tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

-Ra quyết định/giải quyết vấn đề.

-Hợp tác(hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp).

-Tư duy phê phán: Phê phán hành vi sai

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT, B ng ph .ả ụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Khi nào thì cần phải lập biên bản? Hãy nêu thể thức chung của một biên bản?

Hoạt động của trò

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(29)

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài (20’)

Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.

-GV treo bảng phụ ghi các gợi ý SGK.

+ Em chọn viết biên bản cuộc họp nào?

+Cuộc họp đó bàn về vấn đề gì? Diễn ra vào thời gian nào?

- GV nhận xét, nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức.

+ Biên bản gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần?

- GV đưa bảng phụ có ghi dàn ý 3 phần của một biên bản.

- GV chia nhóm, yêu cầu HS viết biên bản theo nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm viết biên bản đảm bảo nội dung, thể thức.

3. Củng cố- dặn dò(5')

+ Khi làm biên bản một cuộc họp em cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề bài.

- 2 HS đọc các gợi ý 1,2,3 SGK.

- 3, 4 HS nêu ý kiến.

- HS phát biểu ý kiến.

- 2 HS đọc lại dàn ý đó.

- Lớp đọc thầm.

- HS thảo luận, viết biên bản.

- Đại diện HS đọc biên bản đã viết.

- Lớp nhận xét

_____________________________________

Kĩ năng sống(20')

BÀI 7: THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG, LỚP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS thấy được tầm quan trong của việc tham gia các hoạt động xã hội.

2. Kĩ năng: Giúp HS tự tin, chủ động tham gia các hoạt động của trường lớp; gắn kết bạn bè, nâng cao kĩ năng sống.

3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tham gia vào các hoạt động xã hội.

II. ĐỒ DÙNG: Sách GD Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

1. Ổn định 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

- Bài học: Tham gia các hoạt động xã hội.

b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế(4’)

- Lớp hát 1 bài hát

- Đọc đầu bài – ghi bảng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

3.Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn