• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 3

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 11: KIỂM TRA I. Mục tiêu:

- Biết đọc viết số có hai chữ số: Viết số liền trước, số liền sau.

- Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.

- Giải bài toán bằng 1 phép tính đã học.

- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Giấy kiểm tra

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra:

- GV kiểm tra giấy kiểm tra của HS 2. Đề bài kiểm tra:

- GV chép đề bài lên bảng cho HS làm.

* Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống

50 54 60

80 77 73 70

*Bài 2: Số?

- Số liền sau của số 99 là...

- Số liền trước của số 21 là...

*Bài 3: Đặt tính rồi tính:

21 + 37 30 + 15 69 - 47

48 + 21 78 - 45 7 + 32

*Bài 4:

Mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?

*Bài 5:

Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

A B Độ dài đoạn thẳng AB là:...cm

Hoặc: ...dm 3. Thu bài:

- GV thu bài kiểm tra của học sinh - GV nhận xét tiết kiểm tra

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau

(2)

Tập đọc

TIẾT 7 + 8: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.

* Giáo dục An ninh Quốc phòng: nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

III. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng IV. Hoạt động dạy và học:

Tiết 1

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

35’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc bài "Làm việc thật là vui"

? Các con vật, đồ vật xung quanh ta làm những việc gì?

? Tại sao làm việc bận rộn mà làm việc lại vui?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- GV dùng tranh để vào bài.

2.2. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu

- Hướng dẫn luyện đọc

* Đọc câu:

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn

- Gv theo dõi sửa sai cho HS

- Gv đưa các từ khó, các từ dễ phát âm sai trong ảnh hưởng địa phương để Hs luyện đọc.

* Đọc từng đoạn trước lớp:GV chia đoạn

- GV hướng dẫn đọc câu khó trong đoạn:

Sói sắp tóm được Dê Non/thì bạn

- Mỗi HS đọc một đoạn - HS trả lời

- Các HS khác nhận xét

- HS lắng nghe, theo dõi.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- Hs đọc từ khó: chơi xa, chặn lối, lo lắng, lao tới, chút nào nữa

- HS đọc nối tiếp đoạn

- HS luyện đọc câu khó trong đoạn theo hướng dẫn của Gv.

(3)

17’

con đã kịp lao tới,/dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.//(giọng tự hào)

Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.//(Giọng vui vẻ, hài lòng).

- GV uốn nắn cách phát âm và cách nghỉ hơi

- GV hướng dẫn giải nghĩa từ khó

* Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm

- Yêu cầu đọc đoạn trong nhóm - GV tổ chức thi đua đọc giữa các nhóm

- GV và cả lớp nhận xét.

* Cả lớp đọc đồng thanh đọc đoạn 1, 2 Tiết 2

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Đoạn 1:

? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?

? Cha Nai nhỏ nói gì?

=> GV: Cha Nai Nhỏ đã không ngăn cản con nhưng ông muốn biết về tình hình của bạn con…

* Đoạn 2, 3, 4:

- Cho hs thảo luận theo nhóm 2

- GV theo dõi hướng dẫn nhóm chưa hoàn thành.

- Nhận xét chốt lại

* KNS: ?Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?

? Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?

- GV khuyến khích HS trả lời câu hỏi bằng lời kể của mình.

? Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

=>GV: Người bạn tốt của Nai Nhỏ là một người thông minh, nhanh nhẹn,

- Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác

- HS tự điều khiển trong nhóm - HS thi đọc đoạn 3,4.

- Hs nhận xét bạn đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn

- HS đọc thầm đoạn, 1 HS đọc thành tiếng để trả lời

+ Đi chơi xa cùng bạn.

+ Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha về nghe bạn của con.

- HS đọc thầm các đoạn 2, 3, 4 - Các nhóm thảo luận câu hỏi 2, 3 - Đại diện nhóm báo cáo

- Nhận xét bổ sung

- Hích vai đẩy hòn đá, kéo bạn chạy khi gặp nguy hiểm, dùng đôi gạc to khoẻ húc Sói ngã ngửa.

- Khoẻ và thông minh, dũng cảm.

- HS thuật lại từng hành động

- HS nêu ý kiến cá nhân và giải thích:

Người bạn tốt là người dũng cảm dám liều mình vì người khác…

(4)

18’

5’

dũng cảm. Nai Nhỏ có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân và biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị tốt đẹp nhất...

2.4. Luyện đọc lại:

- Gọi Hs đọc nối tiếp lại các đoạn của bài

- Gv nhận xét sau mỗi Hs đọc - Cho Hs đọc phân vai lại toàn bài - Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

? Theo em vì sao cha Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?

*KNS: ?Em hãy kể về những hành động tốt của bạn mình cho cả lớp cùng được biết?

=> GV: Qua bài đọc giúp các em hiểu được giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận các giá trị của người khác, cần lắng nghe người khác nói...

- Gv nhận xét giờ học, dặn dò về nhà xem bài.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài

- Hs đọc lại bài theo vai

- Vì cha Nai nhỏ biết con mình sẽ đi với người bạn tốt, đáng tin cậy dám liều mình cứu người, giúp ngưêi.

- HS nối tiếp nhau kể

--- Ngày soạn: Ngày 19 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu:

- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với một số có một chữ số.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

II. Đồ dùng dạy - học:

- 10 que tính

- Bảng gài (que tính) có ghi các cột, chục, đơn vị III. Hoạt động dạy và học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gv nhận xét bài kiểm tra tiết trước 2. Bài mới:

- Hs lắng nghe

(5)

2.1. Giới thiệu bài:

- Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học 2.2. Giới thiệu phép cộng:6 + 4 = 10 - Gv lấy 6 que tính

? Cô có mấy que tính?

- Gv gài 6 que tính vào bảng gài - Viết 6 vào cột nào?

- Gv giơ 4 que tính

? Cô đã lấy thêm mấy que tính?

- Gv gài 4 que tính vào bảng gài

? Có tất cả bao nhiêu que tính?

? Làm cách nào em biết được 10 que tính?

? 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?

- GV viết trên bảng sao cho 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục - Cho HS nêu lại

- Gv hướng dẫn đặt tính ở bảng đen 6

+ 4 10

2.3. Hướng dẫn thực hành Bài tập 1:

- Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài

- Hs đọc bài làm

- Hs đổi vở kiểm tra chéo bài - Lớp + Gv nhận xét đánh giá

Bài tập 2:

- Hs nêu yêu cầu bài

- G gọi 2 hs lên bảng làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm.

- Lớp + Gv nhận xét - đánh giá

- Cho HS nêu lại cách đặt tính Bài tập 3: Tính nhẩm - Gọi 1 hs nêu yêu cầu bài

- Cô có 6 que tính

- Học sinh lấy 6 que tính đặt lên bàn - Cột đơn vị

- 4 que tính

- Học sinh thực hành lấy 4 que tính - 10 que tính

- Hs tự kiểm tra trên que tính - 6 + 4 =10

- 2 - 3 Hs nêu cách tính: 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục

- Viết số thích hợp vào chỗ trống - 3 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở

- HS đọc bài làm, chữa bài - Hs đổi chéo vở kiểm tra bài bạn * Đáp án

9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 = 7 + 3 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10 = 3 + 7 Tính

- Hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng làm bài

- Hs đọc bài làm

5 3 2 1 4 + 5 + 7 +8 + 9 +6 10 10 10 10 10 - HS nêu lại cách đặt tính Tính nhẩm:

(6)

5’

- Cho Hs làm bài cá nhân, 1 hs lên bảng làm

- Hs đọc bài làm

- Lớp + Gv nhận xét – đánh giá Bài tập 4

- Cho HS thảo luận cặp đôi làm bài Gv giơ đồng hồ

- GV giơ đồng hồ chỉ giờ như bài 4 (sgk) cho HS nêu giờ

- GV và HS nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

10 = 5 + ? 10 = 2 + ? - Gv nhận xét tiết học

- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau.

9 + 1 + 2 = 12 8 + 2 + 4 = 14 4 + 6 + 0 = 10

- Hs nhìn tranh rồi nêu đồng hồ chỉ mấy giờ theo cặp

- Đại diện các cặp báo cáo, - Các cặp khác nhận xét, bổ sung + Đồng hồ A chỉ 7 giờ

+ Đồng hồ B chỉ 5 giờ + Đồng hồ C chỉ 10 giờ - 2 hs thực hiện.

--- Kể chuyện

TIẾT 3: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu:

- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình, nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.

- Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Phần thưởng.

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn kể lại từng đoạn của câu chuyện:

a) Kể trong nhóm:

- Giáo viên yêu cầu hs chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý để kể cho các bạn cùng nhóm nghe.

b) Kể trước lớp :.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- 3 Hs lên bảng kể - Lớp nhận xét

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em

- Thực hành kể trong nhóm, lần lượt mỗi em kể một đoạn của câu chuyện theo gợi ý.

- Đại diện nhóm trình bày, mỗi em chỉ kể một đoạn câu chuyện.

(7)

5’

- Yêu cầu hs nhận xét sau mỗi lần có hs kể.

- Treo tranh yêu cầu hs quan sát tranh. Đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.

Bức tranh 1:

? Bức tranh vẽ cảnh gì?

? Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì?

? Bạn của Nai nhỏ đã làm gì?

Bức tranh 2:

? Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì?

? Lúc đó hai bạn đang làm gì?

? Bạn của Nai nhỏ đã làm gì?

Bức tranh 3:

? Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh?

? Bạn Dê Non sắp bị sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?

? Theo em bạn của Nai Nhỏ là người như thế nào?

2.3. Nói lại lời của cha Nai Nhỏ:

? Khi Nai Nhỏ xin đi chơi xa, cha bạn ấy đã nói gì?

? Khi nghe con kể về bạn của mình, cha Nai Nhỏ đã nói gì?

2.4. Kể lại toàn bộ ND câu chuyện:

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.

- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương

3. Củng cố, dặn dò:

? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét bạn kể.

- Quan sát tranh.

- Một chú Nai và một hòn đá to.

- Gặp một hòn đá to chặn lối.

- Hích vai hòn đá lăn sang một bên.

- Gặp lão Hổ đang rình sau bụi cây.

- Tìm nước uống.

- Kéo Nai Nhỏ chạy như bay.

- Gặp gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.

- Lao tới húc lão Sói ngã ngửa.

- Rất tốt bụng và khoẻ mạnh.

- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.

- Bạn con rất khoẻ mạnh. Nhưng cha vẫn lo cho con.

- Bạn con thật thông minh. Nhưng cha vẫn lo.

- Đó chính là điều tốt nhất. Con có một người bạn như thế thì cha rất yên tâm....

- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện

- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- 2 HS nêu: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.

---

(8)

Chính tả (tập chép) TIẾT 5: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.

- Làm đúng BT2; BT3 (a) - Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phấn màu - Bảng phụ

III. Hoạt động dạy và học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Viết các từ : hai tiếng bắt đầu bằng g; hai tiếng bắt đầu bằng gh.

- Gọi 3 hs lên bảng viết các chữ cái - Gv nhận xét

2. Bài mới :

2.1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài

2.2. Hướng dẫn tập chép:

a. Tìm hiểu nội dung bài viết - Đọc đoạn chép.

- Gọi HS đọc lại

? Đoạn chép này có nội dung từ bài nào?

? Đoạn chép kể về ai ?

? Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi?

b. Hướng dẫn cách trình bày

? Bài chính tả gồm có mấy câu?

? Chữ đầu câu viết như thế nào?

? Bài có những tên riêng nào?

? Tên riêng phải viết như thế nào?

? Cuối câu thường có dấu gì?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc cho hs viết từ khó vào bảng con.

- Nhận xét, sửa lỗi d. Viết bài vào vở

- Gv theo dõi chỉnh sửa cho hs.

- Đọc lại bài cho hs soát lỗi.

e. Thu, chữa lỗi

- 2 HS lên bảng viết - HS khác nhận xét - 3 HS viết chữ cái - Lớp nhận xét

- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Bài : Bạn của Nai Nhỏ.

- Bạn của Nai Nhỏ.

- Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh khoẻ mạnh, nhanh nhẹn giám liều mình cứu người khác.

- 3 câu.

- Viết hoa.

- Nai Nhỏ.

- Tên rêng phải viết hoa.

- Dấu chấm

- Viết các từ: khoẻ mạnh, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi.

- Theo dõi sửa sai.

- Nhìn bảng chép lại bài.

- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.

(9)

5’

- Thu ghi nhận xét một số bài tại lớp.

- Nhận xét về nội dung chữ viết, cách trình bày bài của hs.

2.3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 2:

Điền vào chỗ trống ng/ ngh?

- Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Cho HS chữa bài

- Ngh viết trước nguyên âm nào?

- Ng Viết trước nguyên âm nào?

- GV nhận xét, chốt nội dung bài Bài tập 3 a:

- Tiến hành tương tự bài 2

3. Củng cố, dặn dò:

? Muốn viết đúng tên riêng em cần viết thế nào?

- Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau

- 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài

- 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét

Đáp án: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiêp

- HS làm bài, chữa bài

Đáp án: Cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ, trời đổ cơn mưa, xe đỗ lại.

- 2 hs trả lời.

Buổi chiều Tự nhiên - xã hội

TIẾT 3: HỆ CƠ I. Mục tiêu:

- HS nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính của cơ thể: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.

- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

- Biết ăn uống đầy đủ, tích cực vận động cho hệ cơ săn chắc.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh vẽ hệ cơ.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

25’

1. Kiểm tra bài cũ:

? Trên cơ thể người có những xương nào?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu: Trực tiếp 2.2.Các hoạt động:

* HĐ 1: Tìm hiểu một số cơ của cơ thể, sự thay đổi của cơ bắp khi

- 2 HS chỉ và nêu tên - Lớp nhận xét

- HS nghe.

(10)

tay co và duỗi

a) Đưa ra tình h xuất phát - nêu vấn đề:

? Trong cơ thể chúng ta, bộ xương được bao bọc bởi cái gì?

* Giới thiệu: Trong cơ thể chúng ta, bộ

xương được bao bọc bởi hệ cơ và các bộ phận khác. Vậy, các em biết gì về hệ cơ trong cơ thể chúng ta?

b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào phiếu về hệ cơ trong cơ thể, sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm.

c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:

- Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về các loại cơ trong cơ thể - GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có:

+ Có những loại cơ nào trên cơ thể chúng ta?

+ Khi chúng ta co và duỗi, bắp cơ thay đổi ntn?

- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách quan sát hệ cơ bằng hình vẽ số 1 (SGK) để HS

- Bởi da, thịt,...

- Ghi chép vào phiếu, VD:

+ Trong cơ thể có cơ bắp tay, cơ bắp chân.

+ Trong cơ thể cơ ở khắp nơi.

+ Cơ bảo vệ cho xương....

- Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của nhóm vào bảng nhóm

- Trình bày kết quả trước lớp - HS nêu các câu hỏi đề xuất, VD:

+ Trong cơ thể chúng ta có cơ ngực không?

+ Trên khuôn mặt có cơ không?

+Trên tay và chân có cơ không?

+ Cơ có màu gì?

+Cơ dùng để làm gì?

+ Cơ cứng hay mềm?...

- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi 1

- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi 2

- HS viết dự đoán vào phiếu - Thực hành theo nhóm 4 - Thống nhất ý kiến

- Điền các thông tin còn lại vào phiếu:

(11)

nhận biết 1 số cơ của cơ thể

- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách quan sát bắp cơ của 1 con ếch đã lột da để HS nhận thấy rõ sự thay đổi của cơ bắp khi co và duỗi các chi của ếch

d) Thực hiện phương án tìm tòi:

- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào phiếu

- GV cho HS quan sát hình vẽ số 1 (SGK) để các em quan sát các loại cơ trong cơ thể

- Yêu cầu HS

viết tiếp câu hỏi 2 và dự đoán vào vở phiếu

- GV cho các nhóm quan sát con ếch đã lột da ( GV yêu cầu HS co duỗi các chi của con ếch và quan sát để theo dõi sự thay đổi của các cơ bắp khi chi ếch co hoặc duỗi)

e) Kết luận kiến thức:

- GV hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu kiến thức.

Câu

hỏi Dự đoán Cách TH Kết luận

nhữn g loại cơ nào trên cơ thể chúng ta?

Cơ tay, cơ chân,

bụng,...

Quan sát hình vẽ

Cơ tay, cơ chân, cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông.

- HS tiếp tục viết dự đoán vào phiếu

Câu hỏi Dự đoán CáchTH Kết luận 1. Có

những loại cơ nào trên cơ thể chúng ta?

2. Bắp cơ thay đổi ntn khi tay co và duỗi?

- Cơ tay, cơ chân, cơ bụng,...

- Khi tay co thì cơ sẽ ngắn lại, khi tay duỗi thì cơ sẽ dài hơn

- Quan sát hình vẽ

- Cơ tay, cơ chân, cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông.

- HS thực hành quan sát theo nhóm 4 - Thống nhất ý kiến

- Điền các thông tin vào phiếu Câu

hỏi Dự đoán Cách TH Kết luận 1. Có

những loại cơ nào trên cơ thể chúng ta?

2. Bắp thay đổi ntn

- Cơ tay, cơ chân,

bụng,...

- Khi tay co thì cơ sẽ ngắn lại, khi tay duỗi

- Quan sát hình vẽ

- Quan sát các chi của ếch khi chúng co và duỗi

- Cơ tay, cơ chân, cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông.

- Khi chi con ếch co, bắp cơ ngắn lại và cứng hơn, khi chi duỗi ra, bắp cơ sẽ dài hơn và mềm

(12)

5’

- Y/C HS ghi lại các loại cơ trong cơ thể, sự thay đổi bắp cơ khi tay co và duỗi vào vở GCKH

- Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung

* HĐ 2: Làm gì để cơ được săn chắc?

-Y/c hs quan sát:

?Chúng ta nên làm gì để cơ luôn được săn chắc?

- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng

- GD hs cần vận động cho cơ săn chắc

3 .Củng cố dặn dò:

- HS chơi gắn chữ vào tranh tìm tên các cơ.

- Gv nhận xét biểu dương nhóm thắng

- GV tổng kết bài, GDHS - Nhận xét tiết học .

khi tay co và duỗi?

thì cơ sẽ dài hơn

hơn

- Các nhóm báo cáo kết quả - HS ghi phiếu

HỆ CƠ:

- Trong cơ thể chúng ta có các loại cơ: cơ tay, cơ chân, cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông,...

- Khi tay co lại, bắp cơ ngắn lại và cứng hơn; khi tay duỗi ra, bắp cơ sẽ dài hơn và mềm hơn.

- HS nhắc lại

- HS nghe, quan sát

- HS trả lời, VD: Để cơ luôn được săn chắc chúng ta cần: tập thể dục, vận động hằng ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ…

- HS thực hiện chơi theo tổ.

- HS nhận xét

- Lắng nghe

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI BẠN MỚI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Người bạn mới". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(13)

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới.

1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

Bài 2: Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng

-GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

- HS chữa bài -Lớp nhận xét

a) Bạn nhỏ xíu, bị gù b) Ngạc nhiên

c, Vui vẻ, tươi cười

d, Sáu bạn bàn đầu xin nhường chỗ

e) Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình

g, Mơ là bạn học sinh mới - HS làm bài

LUYỆN TOÁN

ÔN TẬP SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ- HIỆU I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm các phép tính trừ và cách đặt rính rồi tính

- Củng cố giải bài toán có văn thuộc dạng bài toán Tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.

- Củng cố dm.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho hs.

3. Thái độ: GD HS thái độ tự giác trong học tập II. Đồ dùng : bảng phụ

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.kiểm tra bài cũ: (5p)

Điền dấu <,>,= vào chỗ trống 97 98 23 39 45 54 12 21 - 2 HS làm bài

- GV nhận xét II. Bài mới

- 2 HS làm bài - hs nhận xét

(14)

1. Giới thiệu bài

- GV nêu yêu cầu bài học 2 Thực hành

Bài 1: tính nhẩm Gv nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gv cho hs nêu yêu cầu - Gọi 3 hs đặt tính - rồi tính - Nhận xét

Bài 3 Tóm tắt:

Trong vườn : 42 cây cam Trồng thêm : 18 cây cam Tất cả :...cây cam ? - GV nhận xét bài.

Bài 4: Viết vào chỗ chấm - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét tiết học

- Nêu yêu cầu bài 1 - Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vở - Nhận xét.

- Nêu yêu cầu

- Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vở - Nhận xét.

- Nêu yêu cầu

- Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vở - Nhận xét.

- Nêu yêu cầu

- Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vở

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 13: 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24 - Biết giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.

II. Đồ dùng dạy - học : - Que tính, bảng gài

III. Hoạt động dạy và học:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS nêu các phép cộng có tổng bằng 10.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thệu bài: Trực tiếp 2.2. Giới thiệu phép cộng 26 + 4:

- GV cho HS dùng que tính để tính 26 + 4

- Hướng dẫn Hs thực hiện phép cộng 26 + 4

26 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0, nhớ 1

- HS nêu những phép cộng có tổng bằng 10

- HS khác nhận xét.

- HS thực hiện bằng que tính - HS nêu kết quả: 26 + 4 = 30

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách

(15)

5’

+ 4 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 30

2.3. Giới thiệu phép cộng 36 + 24:

- GV hướng dẫn tìm kết quả bằng que tính

- Hướng dẫn HS cách tính 36

+24 60

- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 - 3 cộng 2 bằng 5

thêm 1 bằng 6, viết 6- GV: Vậy 36 + 24 = ?

- Đưa ví dụ ứng dụng: 35 + 5 = ? - Nhận xét chốt

2.4. Thực hành:

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài

- GV theo dõi, hướng dẫn những em còn lúng túng.

- Nhận xét, chữa

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách làm và làm vào vở của mình

- GV theo dõi hướng dẫn nhóm - Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

- Tổ chức trò chơi: Viết các phép cộng khác nhau nhưng có tổng là 20

- Nhận xét chọn nhóm thắng cuộc - Gv củng cố toàn bài

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà xem bài

tính

- HS tính và nêu kết quả 36 + 24 = 60

- HS nhận xét bài bạn

- 1 hs lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm nháp

- 36 + 24 = 60

- 1 hs lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm nháp

35 + 5 = 40

- 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở

- Đọc bài và nhận xét bài bạn

*Đáp án :

32 61 54 + 8 + 9 + 4 40 70 60 ...

- Các nhóm thảo luận tìm cách làm và làm vào vở của mình

- 2 nhóm làm bảng phụ - Nhận xét

Bài giải

Cả hai nhà nuôi số con gà là : 22 + 18 = 40 (con)

Đáp số: 40 con gà 18 + 2 = 20 19 + 1 = 20 15 + 5 = 20 12 + 8 = 20

- Lớp chia 2 đội, mỗi đội cử 5 em lên chơi...

- Nhận xét

--- Tập đọc

TIẾT 9: GỌI BẠN

(16)

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê trắng.

- Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ viết sẵn câu thơ cần h/dẫn, luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu

- Hướng dẫn luyện đọc:

* Đọc câu:

+ GV hướng dẫn Hs đọc - sửa đọc cho Hs

+ GV ghi bảng: sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo

* Đọc đoạn:

+ GV hướng dẫn đọc

+ GV treo bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn.

+ GV hướng dẫn đọc câu, ngắt giọng, nhấn giọng ở những từ gợi tả.

+ GV theo dõi giúp hs đọc bài

* Đọc đoạn trong nhóm:

* Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1

? Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu?

? Câu thơ nào cho thấy đôi bạn ở bên nhau từ rất lâu?

- GV tiểu kết chuyển ý - Đọc khổ thơ 2 và 3

? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?

? Bê vàng quên đường về Dê trắng làm gì?

? Đến bây giờ Dê trắng vẫn gọi bạn thế nào?

- 2 HS đọc

- Trả lời câu hỏi 1, 3 Sgk - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu + HS đọc từ khó

+ HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, cả bài

+ Các nhóm tự phân công và đọc + Thi đọc giữa các nhóm

- HS đọc đồng thanh cả bài - HS đọc thầm

- Trong rừng xanh sâu thẳm.

- Câu thơ: Tự xa xưa thuở nào

- 1 hs đọc

- Vì hạn hán, cây cỏ héo khô

- Thương bạn chạy khắp nẻo tìm Bê.

- Bê! Bê!

(17)

5’

? Theo em vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn gọi bạn?

->GV: Dê Trắng cho đến bây giờ vẫn nhớ Bê Vàng, lúc nào cũng luôn gọi bạn. Tình bạn….cảm động.

2.4. Học thuộc lòng bài thơ : - Cho hs đọc lại bài

- Gv nhận xét sau mỗi Hs đọc - Gv đọc mẫu lại toàn bài

- GV cho HS học thuộc lòng bài thơ.

- GV xoá dần bảng - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:

? Qua bài thơ em thích ai vì sao?

? Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS.

- HS tự trả lời. VD: vì nhớ bạn, thương bạn...Bê! Bê!

- 3 hs đọc nối tiếp

- HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ.

- 3 - 5 em tự nêu

- Nghe dặn dò.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu:

- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý.

- Biết đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?

II. Đồ dùng dạy - học :

- Bảng phụ viết bài tập trong Sgk - Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

? Tìm từ chứa tiếng học (tập) ?

? Đặt câu với từ bạn vừa tìm được ? - GV nhận xét

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm từ

- GV chốt lại, bổ sung.

=> Đây là những từ chỉ người, sự vật Bài tập 2:

- GV treo bảng phụ viết nội dung bài 2,

- 2 HS lên bảng làm bài tập - Lớp viết nháp

- 2 em đặt câu

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc yêu cầu

- Các nhóm quan sát tranh và tự tìm - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét - HS nêu: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi...

- 1 HS đọc yêu cầu

(18)

5’

- Yêu cầu chỉ gạch chân các từ chỉ sự vật ;

- GV nhận xét, chốt đáp án

? Các từ chỉ sự vật là những từ nào ? Bài tập 3:

- GV nêu yêu cầu, viết mẫu câu lên bảng,

- GV nhận xét, chữa bài - GV tổ chức chơi trò chơi

3. Củng cố, dặn dò:

? Các từ chỉ người, vật, cây cối, con vật được gọi là gì?

- GV nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.

- Tập đặt câu theo mẫu để giới thiệu về mình và người thân.

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

- 2 nhóm lên bảng làm. Mỗi nhóm cử 3 hs lên thi

Các từ chỉ sự vật: bảng ,thước, kẻ sách,

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- Các từ chỉ sự vật là những từ chỉ người,vật, cây cối, con vật.

- 1 HS đặt câu

- Lớp làm vở bài tập - HS đọc câu đã viết

- HS chơi trò chơi cặp đôi nêu tên người – là gì? VD :

- Bạn Hiền – Là HS lớp 2B

- ...được gọi chung là từ chỉ sự vật

- HS nghe dặn dò.

--- Ngày soạn: Ngày 21 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 14: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4; 36 + 24 - Biết giải toán bằng 1 phép cộng.

- Yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp

- đặt tính và thực hiện phép tính 83 + 7 ; 16 + 24

- GV nhận xét 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp

(19)

5’

2.2. Hướng dẫn làm bài tập : SGK Bài tập 1:

? Nêu yêu cầu bài?

- Cho HS tự làm bài.

- Hướng dẫn HS lưu ý cách tính, thực hiện từ trái sáng phải

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- Cho HS chữa bài, nhận xét . - GV chốt lại, bổ sung.

Bài tập 3: Đặt tính rồi tính

? Bài tập yêu cầu gì?

? Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính?

- Yêu cầu HS làm bài; chữa bài - GV nhận xét chốt lại.

Bài tập 4:

- Hướng dẫn phân tích đề toán

- Các nhóm thảo luận tìm cách làm rồi tự làm vào vở

- GV theo dõi hướng dẫn Hs làm bài - Gv nhận xét

? Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? 3. Củng cố, dặn dò:

? Khi cộng có nhớ em cần thêm phần nhớ vào đâu?

- Gv củng cố toàn bài - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà xem bài ở nhà.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- Lớp làm bài, 1 em lên bảng - HS chữa bài, nhận xét

*Đáp án

9 + 1 + 5 = 15 9 + 1 + 8 = 18 - 1 hs đọc

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở ; nhận xét

Đáp án :

40 ; 60 ; 70 ;80 - Hs nêu

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở ; nhận xét.

24 48 3 + 6 + 12 + 27 30 60 30

- Các nhóm thảo luận tìm cách làm rồi tự làm vào vở

- 2 nhóm HS giải vào bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng

Bài giải Có tất cả số học sinh là :

14 + 16 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh - Tìm tổng

- Vào tổng của hàng chục.

--- Tập viết

TIẾT 3: CHỮ HOA B I. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần)

- Hs có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy - học:

(20)

- Chữ mẫu trong khung chữ - Bảng phụ ghi câu ứng dụng

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

5’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Ă, Â.

- Nhận xét, sửa lỗi 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn viết chữ B hoa:

- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát và nhận xét

? Chữ B hoa cao mấy li? Rộng mấy li?

? Chữ B hoa được viết bởi mấy nét?

Đó là những nét nào?

- GV viết mẫu hướng dẫn viết - Cho HS viết vào bảng con - Nhận xét

2.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV treo bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng.

- GV giới thiệu câu ứng dụng và giải nghĩa

- Cho HS nhận xét độ cao của các con chữ

- GV nhắc lại khoảng cách giữa các chữ cái và cách nối chữ

- GV viết mẫu

- Cho hs viết bảng con - Nhận xét, chữa

2.4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết

- Viết chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), chữ Bạn (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ); cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp (3 lần)

2.5. Thu vở

- GV thu một số bài kiểm tra, ghi nhận xét

- Nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò:

- HS lên bảng viết, nhận xét.

- HS quan sát chữ hoa B

- Chữ B hoa cao 5 li, gồm 5 dòng kẻ - Được viết bởi 2 nét…

- HS quan sát

- HS viết vào bảng con - Nhận xét

- HS đọc câu ứng dụng Bạn bè sum họp

+ Chữ B, h, b cao 2,5 li + Chữ p cao 2 li

+ Chữ s cao 1,25 li

+ Các chữ còn lại cao 1 li - HS lắng nghe

- HS quan sát

- HS viết chữ Bạn vào bảng con.

- Nhận xét

- HS viết vào vở

(21)

? Nêu cách viết chữ B hoa ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà viết bài, luyện chữ cho đẹp.

- Hs nêu

- Nghe dặn dò.

--- Ngày soạn: Ngày 22 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng gài, que tính.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs lên bảng đặt tính rồi tính - Gv nhận xét

2. Dạy bài mới:

2.1.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài trực tiếp, ghi tên bài lên bảng.

2.2. Giới thiệu phép cộng 9 + 5:

- Gv nêu bài toán: có 9 que tính thêm 5 que tính nữa, hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm ra kết quả.

? Ngoài cách sử dụng que tính em còn có cách sử dụng nào khác nữa không?

- GV: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục que tính, một chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính.

? Vậy 9 cộng 5 bằng bao nhiêu ? - Hướng dẫn hs thực hiện phép tính viết.

- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu

- Hs 1: 36 + 4; 48 + 12.

- Hs 2: 31 + 19; 46 + 44.

- Nhận xét

- Nghe và phân tích bài toán.

- Hs thao tác trên que tính và trả lời:

Có tất cả 14 que tính.

- Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính; Đếm thêm 9 que tính vào 5 que; Gộp 5 que với 9 que rồi đếm;

Tách 5 que thành 1 và 4, 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que…

- Thực hiện phép cộng 9 + 5 = 14 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục 9

(22)

cách tính

- Yêu cầu hs khác nhắc lại.

2.3. Lập bảng công thức: 9 cộng với một số:

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép cộng trong phần bài học.

- Yêu cầu hs học thuộc các công thức.

- GV xoá dần các công thức trên bảng yêu cầu hs đọc để học thuộc.

2.4. Thực hành:

Bài tập 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs đọc đề bài - Yêu cầu hs làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ hs chưa hoàn thành.

- Nhận xét, chữa bài

? Em có nhận xét gì về hai phép tính ở mỗi cột trên ?

Bài tập 2: Tính

? Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì?

? Khi viết kết quả tính ta phải lưu ý điều gì?

- Yêu cầu hs làm bài - Cho Hs chữa bài

? Nêu cách làm của em ? Bài tập 4:

- Đọc bài toán?

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây ta làm thế nào ?

- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi làm bài.

+ 5 14

- 3 - 5 em nhắc lại

2 + 9 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13

…………

9 + 9 = 18 - Hs học thuộc

- 1 Hs đọc đề bài

- Hs tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

9 + 3 = 12 9 + 6 = 15....

3 + 9 = 12 6 + 9 = 15 - Nhận xét, chữa bìa

- Thay đổi vị trí các số hạng cho nhau nhưng tổng của chúng không đổi

- Tính theo cột dọc.

- Viết các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột với nhau.

- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài

9 9 9 7 5 + 2 + 8 + 9 + 9 + 9 11 17 18 16 14 - Hs nêu

- 2 HS đọc bài toán - HS nêu

- Các nhóm thảo luận tìm cách làm và tự làm vào vở của mình.

(23)

5’

- Cho Hs đọc bài làm, chữa bài

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

3. Củng cố, dặn dò:

? Đọc thuộc bảng 9 cộng với một số ?

- Gv củng cố toàn bài - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập VBT.

- Đại diện 2 nhóm làm trên bảng phụ - Lớp đọc bài làm, nhận xét.

- Chữa bài trên bảng Bài giải

Trong vườn có tất cả là:

9 + 6 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây - Tìm tổng

- 2 - 3 em đọc

--- Chính tả (nghe - viết )

TIẾT 6: GỌI BẠN I. Mục tiêu:

- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn - Làm được BT2, BT(3) a.

- Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ, vở bài tập

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che.

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn nghe - viết : - GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối

? Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào?

? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?

? Tiếng gọi của Bê được ghi với những dấu câu gì?

* Hướng dẫn viết từ khó

- GV đọc: suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo, gọi hoài.

- GV lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi

- 2 HS viết trên bảng lớp - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét

- 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.

- Hạn hán, suối cạn, cỏ héo khô, không có gì để nuôi sống đôi bạn.

- Chữ cái đầu dòng, tên riêng nhân vật - Sau dấu hai chấm trong ngoặc kép, mỗi tiếng gọi có dấu chấm than.

- HS viết bảng con những tiếng khó - HS lắng nghe

(24)

5’

viết

- GV đọc cho HS viết - GV đọc lại cho HS soát lỗi

* Thu vở, chữa bài:

- GV thu một số bài kiểm tra ghi nhận xét

- Nhận xét chung

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2:

- GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài

? Khi nào viết ngh?

? Khi nào viết ng?

- Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả với ng/ngh.

Bài tập 3a:

- Tiến hành tương tự bài tập 2

3. Củng cố, dặn dò:

? Nêu cách trình bày một bài thơ 5 chữ ?

- GVcủng cố toàn bài - Nhận xét tiết học, dặn dò

- HS viết vở

- Đổi chéo vở sửa lỗi cho bạn

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài Đáp án :

a) nghiêng ngả ; nghi ngờ b) nghe ngóng, ngon ngọt

+ Khi đi sau nó là các nguyên âm e, ê, i, iê, ia

+ Các trường hợp còn lại thì viết ng - 1, 2 HS đọc lại quy tắc chính tả với ng/ngh

Đáp án:

Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ.

- HS nêu

--- Tập làm văn

TIẾT 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu:

- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn.

- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim Gáy.

- Lập được bản danh sách từ 3 - 5 HS theo mẫu.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Tư duy sáng tạo : khám phá và kết nối các sự việc, đọc lập suy nghĩ, - Hợp tác

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

III. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa

- Vở bài tập, bảng phụ, bảng nhóm IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

(25)

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

30’

5’

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bản tự thuật - GV nhận xét

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2.Hướng dẫn làm bài tập :

Bài tập 1: (Miệng) - Gọi Hs đọc yêu cầu

? Bài tập có mấy yêu cầu ? - GV treo tranh

- GV hướng dẫn thực hiện yêu cầu sắp xếp và kể theo nhóm 4 em

- GV nhận xét nêu lời giải:

- Thứ tự 1 - 4 - 3 – 2

- Nhận xét chọn nhóm kể hay Bài tập 2: (Miệng) - Cho HS đọc yêu cầu bài - GV gợi ý

- Phát các băng giấy rời ghi nội dung từng câu văn a, b, c, d.

- GV tổng kết: Thứ tự cần cần xếp là b, d, a, c

Bài tập 3: (viết) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Các em cần viết đúng họ tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái

- GV cho HS viết bài vào VBT - Cho HS đọc bài làm của mình - Nhận xét

- Gv ghi nhận xét, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò:

* KNS: Qua bài học, hs hiểu cần có một tư duy sáng tạo, hợp tác với các bạn để sắp xếp câu trong một bài và lập danh sách một cách khoa học

? Em có nhận xét gì về nhân vật Kiến và chim Gáy ?

- Nhận xét giờ học. Dặn dò.

- 3, 4 HS đọc bản tự thuật đã viết - Các HS khác nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu - 2 yêu cầu của bài….

+ Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh

+ Dựa theo tranh kể lại câu chuyện - Các nhóm thảo luận và dán tranh vào bảng phụ sau đó kể trong nhóm, cử đại diện lên thi kể trước lớp (kể theo vai) - HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận cặp đôi

- Đại diện 2 nhóm lên thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự từng câu...

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đọc cả mẫu

- HS làm bài vào VBT - Một số HS đọc làm bài - Nhận xét

- Hs tự nêu

- HS nghe dặn dò

--- SINH HOẠT

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 4. NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN

(26)

I. MỤC TIÊU: Giúp các em HS:

- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi

-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...

- HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG : - Tranh về ATGT.

- Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- GV khen HS.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

*B1: - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt ?

*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2.2. Hoạt động cơ bản:

* Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa.

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.

B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

+ Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì ? + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu ?

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì sao ?

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu ?

-HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi có đèn giao thông.

- Quan sát kĩ khi qua đường và tuân thủ tín hiệu đèn gia thông.

- Hs trả lời.

- Có thể xảy ra tai nạn.

- HS lắng nghe.

-1HS đọc câu hỏi thảo luận.

- Quan sát tranh, lắng nghe.

- Đá bóng, nhảy dây.

- Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em.

- Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn.

- Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em.

(27)

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh:

- Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

- Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

- Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...

 Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn.

B1: GV giải thích cho HS hiểu:

- Vui chơi trên đường phố:

+ Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.

- Vui chơi trên hè phố:

Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố.

Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường.

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:

Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn.

- Vui chơi gần đường sắt:

Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời.

- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(28)

B2: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.

* Hoạt động 3: Góc vui học B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.

4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa.

+ Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh?

+ Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa.

+ Tranh nào không an toàn? Vì sao?

B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS.

B3: GV nhấn mạnh và giải thích:

- Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2).

- Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường.

2.3. Ghi nhớ và dặn dò

- GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

- GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh.

Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ ( nếu có ). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên...

- Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt...

2.4. Bài tập về nhà

- GV yêu cầu HS liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi mình ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.

-HS quan sát tranh để XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi.

- Tranh1: Lòng đường;

tranh 2: công viên; tranh 3: đường sắt; tranh 4: Bãi đỗ xe.

- Tranh 2: Công viên - Tranh 1,3,4. Vì đó là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông.

-HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

--- B/ SINH HOẠT LỚP

I. Mục tiêu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xét các hoạt động trong tuần 3, triển khai kế hoạch tuần 4.

- Hs có ý thức thực hiện tốt nội quy trường lớp II. Các hoạt động chính

1. Nhận xét tuần qua

(29)

1. Các tổ trưởng báo cáo nhận xét về học tập và thực hiện các nền nếp, hoạt động của tổ mình

2. Lớp trưởng báo cáo, nhận xét chung về tình hình của lớp tuần qua.

3. Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần.

2. Triển khai kế hoạch tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học sinh hầu hết học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.

- Duy trì nề nếp học tập

- Hăng hái phát biểu xây dựng bài

- Làm bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp - Thi đua học tập tốt

- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Tích cực tham gia các hoạt động - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến:

- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi ngồi sau xe máy.

--- Luyện Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT: BẠN CỦA NAI NHỎ A/ Mục tiêu:

- Luyện viết một đoạn trong bài Bạn của Nai nhỏ.

- Chép chính xác, trình bày đúng bài văn xuôi.

B/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

I. Bài mới : Giới thiệu bài:

Gv nêu mục đích y/c giờ học.

GV đọc bài chép.

HĐ1:Tìm hiểu nội dung bài viết:

-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn?

HĐ2: Hướng dẫn nhận xét:

-Đoạn chép có mấy câu?

-Cuối mỗi câu có dấu gì?

-Những chữ nào trong bài được viết hoa?

HĐ3:Hướng dẫn viết từ khó:

GV nêu từ khó.

Phân tích chính tả.

HĐ4: Hướng dẫn tập chép:

3HS đọc lại bài viết.

Vì biết bạn của con khoẻ mạnh, thông minh và nhanh nhẹn.

HS trả lời.

HS viết bảng con từng từ.

Nhận xét sửa sai.

(30)

GV nêu y/c và hd cách viết.

Chấm bài chữa lỗi.

II. Củng cố dặn dò:

Tuyên dương bài viết đẹp.

Nhận xét giờ học:

HS viết bài vào vở.

Luyện Toán

ÔN TẬP 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ A/ Mục tiêu: Giúp hs củng cố:

-Thực hiện được phép cộng dạng 9 cộng với một số.

-Giải toán có lời văn.

B/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Gv: Hoạt động của HS:

I. Bài cũ:

GV ghi phép tính cộng lên bảng.

54 + 2 = 75 + 22 = GV nhận xét

II. Bài mới: Giới thiệu bài:

Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài1: Tính nhẩm:

9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 4 = 9 + 8 = 9 + 9 = 9 + 1 =

Bài2: Cho tổng 9+ 7 + 10

a)Tổng đã cho có …số hạng. Số hạng thứ hai là …

b)10 là số hạng thứ… của tổng.

c)Tổng của phép cộng trên là … Bài3: Đoạn dây thứ nhất dài 9dm.

Đoạn dây thứ hai dài 2 dm. Hỏi cả hai đoạn dài bao nhiêu dm?

GV hd gợi ý.

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

III. Củng cố dặn dò:

GV hệ thống lại bài Về ôn lại bài.

Nhận xét giờ học.

HS làm, nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.

Lớp nhận xét bổ sung.

1HS lên làm lớp làm vào vở.

Nhận xét chữa bài.

HS làm rồi chữa bài.

HS đọc đề bài.

HS trả lời.

1hs lên giải lớp làm vào vở.

Bài giải:

Cả hai đoạn dây dài số dm là:

9 + 2 = 11(dm) Đáp số: 11dm.

Nhận xét chữa bài.

(31)

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp THI RUNG CHUÔNG VÀNG TÌM HIỂU AN TOÀN GIAO THÔNG

(Tại lớp)

______________________________________________________________

Ngày 18 tháng 9 năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Dương Thị Ngọc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn