• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn………. Tiết 9 Ngày giảng: ……….

KIỂM TRA 45 PHÚT (VIẾT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Học sinh khắc sâu nội dung bài học và vận dụng vào thực tế để làm bài kiểm tra.

2. Kỹ năng

- Làm bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi, giải quyết tình huống thường gặp biết điều chỉnh hành vi cho phù hợp.

3. Thái độ

- Có thái độ đúng đắn rõ ràng trước những những chuẩn mực đạo đức, cư xử đúng mục đối với mọi người xung quanh.

4. Phát triển năng lực - Năng lực tự học II. CHUẨN BỊ

- Thầy: Đề bài, đáp án

- Trò: Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới (Kiểm tra 45 phút)

4. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm, tự luận

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

Thấp Cao

TN TL TN TL TN T

L TN TL

Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể

Hiểu biểu hiện biết tự chăm sóc và

rèn luyện thân thể?

Hiểu hành vi chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.

Hiểu vì sao phải biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 0.5 5%

1 0.5 5%

1 2.0 20%

3 3.0 30%

Tiết kiệm

Hiểu biểu hiện tính tiết kiệm

Biết cách giải quyết tình huống về biểu hiện tiết

(2)

kiệm.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 0.5 5%

1 2 20%

2 2.5 25%

Lễ độ Hiểu hành

vi thể hiện sự lễ độ.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 0.5 5%

1 0.5 5%

Tôn trọng

kỉ luật Hiểu được biểu hiện tôn trọng kỉ luật Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

1 0.5 5%

1 0.5 5%

Siêng năng, kiên trì

Biết thế nào là

siêng năng, kiên trì?

Hiểu biểu hiện siêng năng, kiên trì.

Rèn luyện bản thân để có tính siêng năng, kiên trì

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1/2 2.0 20%

1 0.5 15%

1/2 1.0 10%

2 3.5 35%

Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ%

2 1.0 10%

1/2 2.0 20%

4 2.0 20%

1 2.0 20%

1/2 1.0 10%

1 2.0 20%

9 10 100%

Tổng số điểm các mức độ nhận thức

3 điểm 4 điểm 3 điểm 10

điểm

BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Chọn những câu đúng nhất rồi khoanh tròn.

Câu 1: Việc làm nào biểu hiện biết tự chăm sóc sức khỏe?

A. Mỗi buổi sáng Bình đều tập thể dục.

B. Đã 4 ngày Nam không thay quần áo.

C. Bạn Lan thường không ăn sáng.

D.Trời giá lạnh nhưng Lan mặc chiếc áo rất mỏng.

Câu 2: Ý nào dưới đây em cho là chưa biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể?

A. Luyện tập thể dục hằng ngày.

B. Ăn mặc phong phanh khi trời lạnh.

C. Súc miệng nước muối mỗi sáng.

D. Ăn uống điều độ, giữ gìn quần áo sạch sẽ.

Câu 3: Siêng năng được biểu hiện:

(3)

A. Sáng nào Hà cũng dậy muộn.

B. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi.

C. Đến phiên trực nhật lớp Hồng toàn nhờ bạn làm hộ.

D. Cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.

Câu 4: Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tiết kiệm?

A. Ăn diện theo mốt.

B. Bỏ thừa không ăn hết suất cơm.

C. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng.

D. Bị ốm nhưng không mua thuốc chữa bệnh, để bệnh tự khỏi.

Câu 5: Những hành vi nào dưới đây biểu hiện tôn trọng kỉ luật?

A. Đến trường chấp hành nội quy của trường B. Đi học đúng giờ

C.Viết đơn xin phép nghĩ học D. Đá bóng trên lòng đường

Câu 6: Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện thiếu lễ độ với mọi người?

A. Chào hỏi người lớn tuổi.

B. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người.

C. Nhường chỗ cho em nhỏ trên xe buýt.

D. Ngắt lời khi người khác đang nói.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Thế nào là siêng năng, kiên trì? Để là người siêng năng, kiên trì trong cuộc sống, em cần phải làm gì?

Câu 2: (2 điểm) Vì sao cần phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?

Câu 3: (2 điểm) Cho tình huống sau:

Một lần đến nhà Hải chơi, Hạnh thấy nước chảy tràn bể liền nhắc bạn khóa vòi nước nhưng Hải Bảo: “Nước rẻ lắm, chẳng đáng bao nhiêu, kệ cho nó chảy, tớ đang xem phim hay tuyệt!”

Em có đồng ý với suy nghĩ và việc làm của bạn Hải không? Vì sao?

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 ĐIỂM)

Câu 1 2 3 4 5 6

Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

(4)

II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1:

(3.0 điểm)

Siêng năng: Là phẩm chất đạo đức của con người, là sự cần cù, tự giác miệt mài, thường xuyên, đều đặn.

1 điểm Kiên trì: Là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian

khổ.

1 điểm Liên hệ đúng: Chăm chỉ học hành, quyết tâm phấn đấu đạt mục tiêu

trong học tập; Tham gia lao động, làm những công việc phù hợp với sức lực của mình; sống gọn gàng, ngăn nắp; …

1 điểm

Câu 2:

(2.0 điểm) Giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối, có sức chịu đựng dẻo dai, thích nghi được với mọi sự biến đổi của môi trường và do đó làm việc, học tập có hiệu quả.

0.5 điểm

Thấy sảng khoái, sống lạc quan, yêu đời. 1 điểm

Câu 3:

(2.0 điểm) Không đồng tình với suy nghĩ và việc làm của Hải, vì Hải đã để nước chảy tràn lan, gây lãng phí không cần thiết. Hải đã không có đức tính tiết kiệm.

1 điểm

Dù giá nước có rẻ cũng không nên sử dụng một cách tùy tiện, vì Nhà

nước đang yêu cầu nhân dân tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

1 điểm

4. Củng cố

- GV: Thu bài và nhận xét giờ làm bài 5. Hướng dẫn về nhà

Ôn lại các chuẩn mực đạo đức đã học.

Chuẩn bị bài sau: Sống chan hòa với mọi người - Đọc truyện: Bác Hồ với mọi người

? Tìm những chi tiết cho thấy Bác sống gần gũi, quan tâm đến mọi người?

? Qua những chi tiết trên em thấy Bác Hồ là người như thế nào?

? Qua tìm hiểu truyện đọc em hiểu thế nào là sống chan hoà với mọi người?

? Biểu hiện của sống vui vẻ, chan hoà với mọi người là gì?

? Trái với sống chan hoà là gì? Lối sống ấy dẫn đến hậu quả gì?

Vậy, với lối sống chan hoà em nhận được điều gì từ những người xung quanh? Đối với xã hội, sống chan hoà có ý nghĩa gì? Lấy ví dụ chứng minh.

? Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về sống chan hòa với mọi người?

V. Rút kinh nghiệm

………

………

…………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về công thức nghiệm - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật:

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- HS thưc hiên được :HS có kỹ năng dùng phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán1. - HS thưc hiên thành thạo: HS có kỹ năng dùng

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

Kế hoạch bài giảng kiểm tra học kỳ II môn Toán lớp 9 nhằm đánh giá kiến thức, phát hiện lỗi sai và phân loại học