• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 3

Người soạn : Nguyễn Thị Hương Tên môn : Toán học

Tiết : 3

Ngày soạn : 11/12/2018 Ngày giảng : 11/12/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUAN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức VTUẦN 3

Ngày soạn: 21/09/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 Tập đọc

TIẾT 5: THƯ­ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

2. Kỹ năng: Hiểu đ­ược tình cảm của ng­ười viết th­ư: Th­ương bạn, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.

3. Thái độ:  Nắm đ­ược tác dụng của phần mở đầu và phần kết th­úc bức thư.

* Tích hợp GD giới tính và Quyền trẻ em: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại.

* Giáo dục bảo vệ môi trường:

- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* Giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tư duy sáng tạo.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

- SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Bài thơ: Truyện cổ nước mình - Gv nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

- Gv chiếu slide tranh minh họa bài tập đọc.

Hỏi: Tranh vẽ gì? 

   

- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn học sinh ở tỉnh Hòa Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai họa, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.

- GV ghi bảng

 

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ

HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung của bài.

   

- Một bạn nhỏ đang ngồi viết một bức thư để gửi cho một người bạn ở vùng bị thiên tai, bão lụt…

 

- Lắng nghe  

         

(3)

2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

     

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng. (Ứng dụng phần mềm Active inspire) - Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/26 -  Đọc trong nhóm:

 + Chia nhóm : Nhóm 4 (các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

 + 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.  

      

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

 + Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước không?

 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

 

   ? Đoạn 1 ý nói gì?

     Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và 3 SGK:

 + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?

         

         

- Đoạn 1 : Từ đầu …chia buồn với bạn..

- Đoạn 2 : Tiếp theo … những người bạn mới như mình

- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

 

- Các từ : Quách Tuấn Lương, quyên góp, lũ lụt, nỗi đau.

  Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào / khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/

về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

 

- Từ khó hiểu : xả thân, quyên góp, khắc phục.

   

+ Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

 

- Thi đọc : đoạn 2         

         

- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP

- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

 

- Đoạn 1 : Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn.

   

- Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba

(4)

- Em hiểu thế nào là cảm thông?

 

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

Gv kết luận:

* Lương biết khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm, xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Lương khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương cha vượt qua nỗi đau này. Lương làm cho Hồng yên tâm tin rằng bên Hồng luôn có cô bác, bạn bè xa gần quan tâm, chia sẻ, gúp đỡ.

 Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 SGK: (HS trao đổi theo cặp)

   ? Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư.

 

Ghi ý chính đoạn 3.

   

? Nêu nội dung chính của bài.

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

 

* Liên hệ : Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết?

- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?

4. Luyện đọc lại: 7’

- Chiếu slide bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

 HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

 Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

(Ứng dụng phần mềm Active inspire) + Gọi 2 HS đọc

- Nhận xét, chốt.

 

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’

G: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : Người ăn

Hồng đã ra đi mãi mãi.

- Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư tình cảm.

- Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

  Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này

  Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

   

Đoạn 2 :  Lương an ủi, động viên bạn  

 

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm…

+ Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn…

- Đoạn 3: Phong trào ủng hộ những người gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai nơi Lương sống.

   

Nội dung: Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

 

- Hs trả lời  

       

   Hồng ơi!

  Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào/khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

     

- Hs lắng nghe

(5)

 

Khoa học

Tiết 5:  VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.

- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.

2. Kỹ năng:  Xác định đuợc nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức chứa chất béo.

3. Thái độ:  Giáo dục cho Hs sử dụng các loại thức ăn hợp lí, tránh gây lãng phí và đảm bảo vệ sinh môi trường?

II. ĐỒ DÙNG

-Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

  xin

- Viết giới thiệu những gương người tốt, việc tốt ủng hộ đồng bào gặp thiên tai.

                                                

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

 -Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.

 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?  2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?

 -Nhận xét và cho điểm HS.

3.Dạy bài mới:

 * Giới thiệu bài:  Vai trò của chất đạm và chất béo.

 -Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn.

* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ?

ªMục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

ªCách tiến hành:

 § Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.

 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo

   

-HS trả lời.

           

-HS lắng nghe.

 

-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …

               

-Làm việc theo yêu cầu của GV.

(6)

luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?

 -Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.

   

 § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.

 -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ?

 -Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày.

 * GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy

? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng.

 * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.

ªMục tiêu:

 -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.

 -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.

 ªCách tiến hành:

 -Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ?

 -Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?  * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển.

 -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13.

 * Kết luận:

  +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.

   +Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.

 * Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”

ªMục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố

     

-HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng là:

+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là:

trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho- mát, gà.

+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:

dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.

-HS nối tiếp nhau trả lời.

-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, …

-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …

                             

-Trả lời.

   

-HS lắng nghe.

 

-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.

 

-HS lắng nghe.

             

(7)

từ động vật và thực vật.

ªCách tiến hành:

 § Bước 1: GV hỏi HS.

  +Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?   +Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?

 -Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé

!

 § Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau:

 -Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS.

 -GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng.

 -Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.

 -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.

 § Bước 3: Tổng kết cuộc thi.

 -Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.

 -GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.

         

 -Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?  3.Củng cố- dặn dò:

 -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những HS còn chưa chú ý.

 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

 -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

       

-HS lần lượt trả lời.

+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.

+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.

-HS lắng nghe.

       

-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu.

-HS lắng nghe.

           

-Tiến hành hoạt động trong nhóm.

     

-4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp.

-Câu trả lời đúng là:

+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa.

+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.

+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.

+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.

 

-Từ động vật và thực vật.

           

(8)

  Toán

Tiết 11:  TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:  Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

   - Củng cố thêm về hàng, lớp.

 2. Kỹ năng:  Củng cố cách tìm giá trị của chữ số trong một số.

3. Thái độ:  HS tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Chữa bài tập 2, 3. Sgk (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới: 30’

2.1. Giới thiệu bài: 1’

    Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu

2.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu: 12’

- Gv chiếu slide bảng phụ có kẻ các cột hàng, lớp.

- Gv vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có một số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị

- Bạn nào lên bảng viết số trên - Hãy đọc số trên?

- Gv hướng dẫn:

+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Gv vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413

+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

+ Gv đọc lại số trên: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba

+ Gv yêu cầu hs đọc lại số trên

+ Gv viết thêm 1 vài số khác để hs đọc:

      Viết: 102 165, 254 020 181;

2.3  Thực hành: 17’    

 Bài tập 1 ( Trang 15 )

 

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

     

- Hs nghe Gv giới thiệu bài  

               

- 1 hs lên bảng viết, Hs cả lớp viết vào vở nháp : 342 157 413

- 1 số Hs đọc số, cả lớp nhận xét  

+ Hs thực hiện tách số thành các lớp theo yêu cầu của Gv

                 

- 1 số hs đọc cá nhân. Hs cả lớp đọc đồng thanh.

 

(9)

- HS đọc yêu cầu.

- Gv treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số gv kẻ thêm một cột Viết số

 - Yêu cầu Hs viết các số mà bài tập yêu cầu (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

                 

- Gv yêu cầu hs kiểm tra các số bạn viết trên bảng.

- Gv yêu cầu 2 hs ngồi canh nhau cùng đọc số  

- Gv chỉ các số trên bảng và gọi hs đọc số  

* Bµi 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv viết các số trong bài lên bảng, yêu cầu hs nêu cách đọc số

     7312836    57602511  351600307  900370200  400070192

- Gọi bất kì 1 hs đọc số theo yêu cầu của gv - Yêu cầu làm bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

                   

* Bài 3

- Gv lần lượt đọc các số trong bài, yêu cầu hs viết số theo đúng thứ tự đọc

 + Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn

 

* Bµi 1: ViÕt và đọc số theo bảng  

 

- 3 Hs lên bảng viết số, mỗi em viết 2 số. Hs cả lớp viết vào vở.

Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng:

    32000000     32516000     32516497   834291712   308250705   500209037  

- Hs kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.

- Làm việc theo cặp, 1hs chỉ số cho hs kia đọc, sau đó đổi vai - Mỗi hs được gọi đọc từ 2 đến 3 số

* Bài 2: Đọc số - 1 Hs nêu cách đọc  

           

- Hs đọc, lớp nhận xét - Hs làm bài cá nhân

 + Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu

 + Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một  + Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy  + Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm

 + Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai

- 4 Hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào vở

+ 10250214  

(10)

BUỔI CHIỀU

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP  

Luyện từ và câu

Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Hiểu đ­ược sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

  2. Kỹ năng: Phân biệt đư­ợc từ đơn và từ phức.

  3. Thái độ:  B­ước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ, từ điển.

 - VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :  + Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám

 + Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm

 + Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:5’

- Nêu cách đọc số có sáu chữ số?

 Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Đọc và viết số sau: Số gồm 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm,4 chục, 2 đơn vị

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau

+ 253564888  

+ 400036105  

+ 700000231  

   

- Hs trả lời  

     

- Hs lắng nghe

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?

-  Gv nhận xột.

2/ Dạy bài mới: 30’

2.1 Giới thiệu bài:1’

Nêu mục đích yêu cầu.

 

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

  2.2 Phần nhận xét:14 phỳt

- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.

? Phần 1 của bài yêu cầu gì?

? Lấy ví dụ từ gồm 1 tiếng, từ gồm nhiều tiếng?

- HS làm vở bài tập, hai HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

? Qua ví dụ hãy nhận xét thế nào là từ đơn?

từ phức?

? Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?

 

Nhờ,bạn

  l ạ i , c ó , c h í , nhiều, năm, liền, Hanh, là

G i ú p đ ỡ , h ọ c hành, học sinh, tiên tiến.

     

- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên hợp quốc.

- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1 tiếng hoặc từ có hai tiếng.

(11)

 

Ngày soạn: 22/09/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU

? Tiếng dùng để làm gì?

 

? Từ dùng để làm gì?

     

2.3  Phần ghi nhớ: 2 phút  3 HS nhắc lại ghi nhớ.

2.4 Luyện tập:    16’ 

       Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài tập.

- Đại diện nhóm trình bầy.

- Nhận xét đúng sai      

         

Bài tập 2: Tỡm trong từ điển và ghi lại : 3 từ đơn, 3 từ phức

- Gv yêu cầu hs dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

-  Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tỡm được nhiều từ.

     

Bài tập 3:

- HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi tiếp sức:

Tổ chức 4 đội chơi.

- Nhận xét đội thắng.

   

3. Củng cố, dặn dũ: 5’

- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho vớ dụ ?

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Từ được dùng để:

+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm…

+ Cấu tạo câu.

     

Bài tập 1:

Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối của đoạn thơ - Hs làm bài vào Vbt.

- 1 hs chữa trên bảng.

Đáp án:

Rất /công bằng/, rất/ thông minh/

Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang/

       

Bài tập 2:

Tìm trong từ điển và ghi lại : 3 từ đơn, 3 từ phức

- Hoạt động theo cặp.

- 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.

- Hs nối tiếp nhau tìm từ.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

 

Bài tập 3:

Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở BT2

- Hs nối tiếp đặt câu.

Vd: Em rất vui khi được điểm tốt./

Nhân dân ta vốn có truyền thống đoàn kết từ ngàn đời.

   

- 2 hs trả lời.

 

(12)

1. Kiến thức:  Nghe viết đỳng chớnh tả của bài thơ: Chỏu nghe cõu chuyện của bà. Biết trỡnh bày đỳng, đẹp cỏc dũng thơ lục bỏt và cỏc khổ thơ.

2. Kỹ năng:  Luyện viết đỳng cỏc tiếng cú õm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr/ ch; hỏi/ ngó ).

3. Thỏi độ: Tự giỏc rốn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị phũng học thụng minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Gv đọc cho hs viết cỏc từ sau:

xuất sắc, năng suất, cỏi sào, xào rau.

  Gv nhận xột.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1’

       Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn nghe viết:14’

- Gv đọc bài thơ cần viết.

   

+ Bạn nhỏ thấy bà cú gỡ khỏc mọi ngày ?  

+ Bài thơ núi lờn điều gỡ ?  

 

+ Nờu cỏch trỡnh bày bài thơ lục bỏt ?

- Gv yờu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết bảng:

làm, lưng, lối…

 

2.3. Viết bài:12’

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- GV theo dừi nhắc nhở 2.4. Soỏt lỗi

- Gv đọc bài cho hs soỏt bài 2.5. Thu chấm- nhận xột - Gv thu 7 bài chấm.

- Gv chữa bài, nhận xột chung.

  2.3. Hướng dẫn làm bài tập 15’

Bài tập 2a.(Ứng dụng phần mềm Active inspire) - Gọi HS nờu yờu cầu của bài

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

       

- Gv nhận xột, chốt lại lời giải đỳng.

 

- Em hiểu đoạn văn muốn núi với chỳng ta điều    

- 1 hs lờn bảng  

     

       

- Hs theo dừi SGK, lắng nghe.

- 3 hs đọc nối tiếp - Hs đọc thầm lại

- Hs phỏt biểu: Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tỡnh cảm của hai bà chỏu dành cho một cụ già bị lẫn đường.

 

- Dũng 6 tiếng viết lựi vào 2 ụ, dũng 8 tiếng viết lựi vào 1ụ.

- 3 hs viết

-  Hs viết bảng con:  lưng, lối…

 

- Hs viết bài  

- Hs soỏt bài

- Hs đổi chộo vở soỏt lỗi cho bạn.

         

Điền vào chỗ trống tr hay ch -  2 hs làm bảng, lớp làm vào Vbt.

- Lớp nhận xột.

- 1 hs đọc lại sau khi đó điền đỳng.

- Tre - không chịu, đồng chí - chiến đấu.

+ Ca ngợi cõy tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.

 

(13)

  Toán

Tiết 12:  LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

  2. Kỹ năng: Nhận biết đ­ược giá trị từng chữ số trong một số.

  3. Thái độ: Rèn cách đọc, viết số có nhiều chữ số.

II. ĐỒ SÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

  gì ?

3/ Củng cố, dặn dò. 5’

 - Yêu cầu 2 hs lên bảng thi viết: trong trắng, trồng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.   

 - Nhận xét giờ học.

 - Về nhà đọc lại truyện.

 - Chuẩn bị bài sau.

 

- 2 hs lên bảng thi viết.

- Lớp nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Bài cũ:(5 phút)

- Gv đọc số, Hs viết: 25831004        198000215.

? Nêu giá trị của từng chữ số?

? Nêu lại các hàng thuộc các lớp đã học?

- Gv nhận xột.

B. Bài mới: ( 35 phút)

1. Giới thiệu bài:  Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số 2. Thực hành ( 29 phút)

* Bài 1: Viết theo mẫu - Gv đưa slide bảng phụ:

   

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

         

- Hs nghe Gv giới thiệu bài

Số

Lớp triệu    Lớp nghìn Lớp đơn vị

H à n g trăm riệu

H à n g chục   t r i ệ u

H à n g triệu

Hàng trăm n g h ì n

               Hàng chục  nghì n

Hàng n g h ì n

H à n g trăm

      H à n g chục

   

H à n g  đơn    vị 31570080

6 3 1 5 7 0 0 8 0 6

       

40321071

5      

(14)

 Đọc số ( mẫu) : Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu  - Gv yêu cầu hs đọc đề bài

- Gv: Bạn nào có thể viết được số: Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu?

- Nêu các chữ số ở các hàng của số 315700806?

           

- Gv yêu cầu hs tự làm tiếp các phần còn lại: Đọc số, viết số

* Bài 2: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv lần lượt viết các số lên bảng, yêu cầu hs đọc các số đó:

  32 640 507         8 500 658    85 000 120        178 320 005    830 402 960       1 000 001 

 - Gv chốt kiến thức: Củng cố về cách đọc số

* Bài 3:

Gv lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu hs viết các số theo lời đọc.

a, Sáu trăm mười ba triệu

b, Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn

c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba

- Gv nhận xét phần viết số của Hs

* Bài 4:

- Gv viết lên bảng các số của bài tập 4  a,  715 638

 b,  571 638

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

 

- Gv hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào? Lớp nào?

- Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?

- Tương tự, hs xác định được giá trị của chữ số 5 trong số 571 638

3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn

- Hs mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài - 1 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở nháp: 315700806

 

 - Số 315700806 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, có chữ số 1 ở hàng chục triệu, có chữ số 5 ở hàng triệu, có chữ số 7 ở hàng trăm nghìn, có chữ số 0 ở hàng chục nghìn, có chữ số 0 ở hàng nghìn, có chữ số 8 ở hàng trăm, có chữ số 0 ở hàng chục, có chữ số 6 ở hàng đơn vị

 - Hs dùng bút chì điền vào bảng sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau

   

- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe

- 1 số hs đọc to trước lớp  

       

- 3 Hs lên bảng viết số. Hs cả lớp viết vào vở:

 613 000 000  131 405 000  

512 326 103  

   

- Hs theo dõi và đọc số  

 

- 1 hs trả lời: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho

- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn

- Là 5000  

-Là 500 000  

 

- Hs lắng nghe

(15)

- -

BUỔI CHIỀU  

Đạo đức :

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP . I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, trong học tập.

Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

   *     Tích hợp GD giới và Quyền trẻ em : Quyền học tập của mọi trẻ em, trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập,vượt khó trong học tập.

2. Kĩ năng: Vượt khó.

3. Thái độ: Lạc quan, yêu đời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC     

- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

- Bảng phụ.

II. C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®­îc gi¸o dôc trong bµi.

Lp k hoch vt khó trong hc tp

Tìm kim s h tr giúp ca thy cô, bn bè khi gp khó khn trong hc tp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

thành bài tập và chuẩn bị bài sau

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiêm tra bai cu

A.

? Thế nào là trung thực trong học tập?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

Trong cuộc sống, chúng ta đều có những  khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ lám như thế nào?  Chúng ta cùng xem bạn Thảo trong truyện “ Một HS nghèo vượt khó” gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?

2. Nội dung bài mới a) Hoạt động 1: Cả lớp

: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó.

- GV giới thiệu truyện.

- Gv kể chuyện.

   - 2 HS tóm tắt lại câu chuyện b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận câu 1, 2 SGK.

+Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằ ng ngày?

- Đại diện các nhóm trình bày, GV ghi bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

* GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều        

- HS lắng nghe  

             

1.Kể chuyện “ Một HS nghèo vượt khó”

       

2. Tìm hiểu nội dung truyện  

-Nhà nghèo bố mẹ lại đau yếu luôn;

Thảo phải làm việc nhà để giúp đỡ gia đình.

-Sáng Thảo đi học

- Chiều : làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ.

-ở Thảo tập chung học tạp, chỗ nào

(16)

 

THỰC HÀNH KIẾN THỨC Ngày soạn: 23/09/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 Luyện từ và câu

TIẾT 6:  MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.

  2. Kỹ năng:  Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.

  3. Thái độ: Có ý thức học tập

   - Tích hợp GD giới và Quyền trẻ em :  Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, sống nhân hậu, đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

khó khăn song bạn đã biết khắc phục vượt qua khó khăn, vươn lên trong học tập.

Chúng ta cần học tập bạn Thảo. Trẻ em có quyền được học tập và các em có bổn phận chăm chỉ học tập và vượt khó.

c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi.

- Thảo luận câu hỏi 3 – T6 SGK.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Trao đổi, đánh giá.

- GV kết luận cách giải quyết tốt nhất d) Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.

- HS làm bài tập 1

- Vài HS trình bày nêu lý do chọn.

-Lớp nhận xét  

- Gv kết luận:? Qua bài ngày hôm nay chúng ta rút ra được điều gì?

-2 -3 HS đọc ghi nhớ  

 C. Củng cố:

Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài 3, 4 SGK cho tiết 2  

 

không hiểu , Thảo hỏi ngay cô giáo hoặc hỏi các bạn. Buổi tối Thảo học bài.

                     

3. Bài tập Bài 1: SGK

Lời giải: a, b, đ là cách giải quyết tích cực.

Phải biết khắc phục khó khăn vươn lên.

II. Ghi nhớ: SGK  

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2/ Bài mới:

2.1. Gới thiệu bài:   2’

         Trực tiếp

 

- 2 hs trả lời.

 

- Lớp nhận xét, đánh giá.

     

(17)

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:25’

         Bài tập 1: (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Gv hdẫn hs sử dụng máy tính bảng tìm từ trong từ điển : Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền , mở từ điển tìm chữ h, vần iên , tương tự khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng ác, hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái a , tìm vần ac...

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm đôi để hoàn thành bài trên máy tính bảng.

       

- Gv nhận xét, chốt lại       

       

  Bài tập 2:  (Sử dụng phần mềm Mythware) - Gv yêu cầu hs hiểu được nghĩa của các từ đã cho để xếp vào cột cho phù hợp.

                   

- Gv nhận xét, bổ sung.

                     

Bài tập 3: 

- Gv gợi ý hs phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu.

     

     

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

       

- Hs tra cứu Internet để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác ở ngay sau từ.

 

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, ...

b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...

 

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào máy tính bảng.

- Gửi kết quả cho Gv.

- Nhận xét, bổ sung.

 

  + -

N h â n hậu

n h â n á i , hiền hậu, phúc hậu, đ ô n h ậ u , trung hậu, nhân từ.

t à n á c , h u n g á c , độc ác, tàn bạo.

Đ o à n kết

cưu mang, c h e c h ở , đùm bọc

bất hoà, lục đ ụ c , c h i a rẽ.

 

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Hiền như bụt (đất) b, Lành như đất (bụt) c, Dữ như cọp

d, Thương nhau như chị em gái.

 

-  1 hs đọc yêu cầu bài.

(18)

  Toán

TIẾT 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 

   1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng đọc số, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu    - Làm quen với các số đến lớp tỉ

   2. Kỹ năng:  Nhận biết được giá trị của mỗi c   II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT    - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

 

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 4:

- Gv gợi ý cho hs: Muốn hiểu được các thành ngữ, các em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng ...

- Qua bài học  : Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ lấn nhau, sống đoàn kết, nhân hậu.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hãy nêu 1 số câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết nói về lòng nhân hậu ?

- VN học bài và làm bài.

- Hs lần lượt phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, đánh giá.

     

- HS trả lời  

 

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS đọc số và nêu giá trị của từng chữ số: 827562000; 9872105; 84632001.

? Kể các hàng đã học từ nhỏ đến lớn?

? Các số đến lớp triệu có thể có đến mấy chữ số?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới ( 25 phút) 1. Giới thiệu bài: 1phút

Gv: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ

2. Thực hành:29 phút

* Bài 1:

- Gv viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu hs vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số

       

 * Bài 2:

- Gv hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm  

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

             

- Hs lắng nghe  

     

- Hs làm việc theo cặp, sau đó một số hs làm trước lớp:

- Ví dụ:

 + Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.

Có giá trịcủa chữ số 3 là 30 000 000  

(19)

  gì?

- Gv yêu cầu hs tự viết số - Gv nhận xét hs

 

* Bài 3:

- Gv treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?

- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?

           

- Gv yêu cầu hs đọc và trả lời từng câu hỏi của bài

 

* Bài tập 4:

- Gv nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?

- Gv thống nhất cách viết đúng là:

1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ

- Gv: số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?

- Gv thống nhất cách viết đúng, sau đó cho hs cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.

- 5 tỉ là mấy nghìn triệu?

- 10 tỉ là mấy nghìn triệu?

- Gv hỏi:  Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Gv viết lên bảng số 315 000 000 000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu?

- Vậy là bao nhiêu tỉ?

- Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau

 

- Bài  yêu cầu chúng ta viết số

- 1 hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào vbt. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

 a, 5760342  b, 5706342

- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999

 - Hs nối tiếp nhau nêu

Tên nước Số dân

Việt Nam 77 263 000

  5 300 000

Cam-pu-chia 10 900 000

Liên Bang Nga 147 200 000

Hoa Kỳ 273 300 000

Ấn Độ 989 200 000

 

a, Nước có số dân nhiều nhất là: Ấn Độ b, Nước có sô dân ít nhất là: Lào

   

- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở . - Hs đọc số: 1 tỉ

 

- Sô 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1

2-3 Hs lên bảng viết  

       

-5 tỉ là 5000 triệu -10 tỉ là 10 000 triệu

- 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1

 

- Là ba trăm mười lăm nghìn triệu  

-Là ba trăm mười lăm tỉ  

 

- Hs lắng nghe

(20)

Ngày soạn: 24/09/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 Kể chuyện

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc 2. Kỹ năng:

  a. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thư­ơng yêu đùm bọc lẫn nhau giữa ng­ười với ngư­ời. Hiểu truyện, trao đổi đ­ược với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

  b. Rèn kĩ năng nghe: Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

3. Thái độ: Biết chia sẻ cảm thông với người xung quanh

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

- Học tập và làm theo tập gương đạo đức của HCM : Tình thương bao la của Bác Hồ đối với nhân dân nói chung.

II. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC   - Sgk, bảng phụ ghi gợi ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện: Nàng tiên ốc.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 8’

- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng.

 

- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào

?        

- Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng nhân hậu ?

GV: Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn kể về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ .

- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình định kể.

- Em đọc hay được nghe câu chuyện này ở đâu ?

- Gv khuyến khích hs kể câu chuyện ở ngoài Sgk.

3. Kể chuyện: 11’

   

- 2 hs kể chuyện.

       

- 2 hs đọc yêu cầu bài.

- Thương yêu, quí trọng, quan tâm,...

- Cảm thông chia sẻ với mọi người,...

- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm sống nhỏ...

- Tính tình hiền hậu, ...

 

- Hs nêu tên câu chuyện mình kể.

   

- Hs trả lời.

                 

(21)

 

Tập đọc

TIẾT 6: NG­ƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: Biết cảm thông với những hoàn cảnh đặc biệt

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

 II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị, thể  hiện sự cảm thông, suy nghĩ sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

a. Kể chuyện trong nhóm:

- Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.

- Gv đi lại quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs nếu cần.

b. Thi kể trước lớp:

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình  trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét:

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

+ Kể đầy đủ nội dung, hấp dẫn, sáng tạo.

+ Câu chuyện ở ngoài Sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá.

 4. Củng cố, dặn dò.5’

- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau

 

- Hs về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

     

- Hs xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

 

- HS trả lời - HS lắng nghe  

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk

- Gv nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI :

1. Giới thiệu bài : trực tiếp

(Ứng dụng phần mềm Active inspire) Hỏi : Tranh vẽ gì ? 

  Truyện “ Người ăn xin” là truyện của nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép . Câu chuyện

 

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi  

       

- Vẽ một người ăn xin khốn khổ đang nắm tay một cậu bé.

 

(22)

ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu giúp chúng ta hiểu hơn nỗi lòng của những người bất hạnh.

GV ghi bảng 2. Luyện đọc:

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

 

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

 

- Nhận xét.

 

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/31

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.  

      

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài :

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

   Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông

     

- Đoạn 1 :Từ đầu ... cứu giúp.

- Đoạn 2 : tiếp theo ... cho ông cả.

- Đoạn 3 : Phần còn lại.

 

- Các từ : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm

+ Chao ôi! Cảnh ngèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia/ thành xấu xí biết nhường nào!

+ Tội lục tìm hết túi nọ túi kia, / không có tiền / không có đồng hồ ,/ không có cả một chiếc khăn tay.

+ Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

 

- Từ khó hiểu : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

                       

- Đoạn 1 : Ông lão ăn xin thật đáng thương

 - Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, ...

- Đoạn 2 : Tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin:

+ Hành động: rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông

(23)

lóo ăn xin như thế nào?

 

 Ghi ý chớnh đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời cõu hỏi 3 SGK:

- Cậu bộ khụng cú gỡ cho ụng lóo, nhưng ụng lóo lại núi: “Như  vậy là chỏu đó cho lóo rồi ”. Em hiểu cậu bộ đó cho ụng lóo cỏi gỡ ?

- Theo em cậu bộ đó nhận được gỡ từ ụng lóo ăn xin ?

   

Ghi ý chớnh đoạn 3.

* Cậu bộ và ụng lóo ăn xin – hai con người, hai cảnh ngộ khỏc nhau nhưng vẫn đồng cảm , chia sẻ tỡnh cảm cho nhau

? Nêu ý chính toàn bài?

 Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lờn bảng.

4. Luyện đọc lại: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dừi nhận xột.

 HS nờu cỏch đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

 Ghi kớ hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xột, chốt.

 

C. CỦNG CỐ - DẶN Dề :

G: Qua cõu chuyện giỳp em hiểu ra được điều gỡ?

 G: Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.

 - Nhận xột tiết học , tuyờn dương những HS học tập tớch cực.

- Dặn dũ HS chuẩn bị bài sau : “ Một người chớnh trực”

                                                

lóo.

 

- Đoạn 3 :Cậu bộ nhận được sự đồng cảm của ụng lóo.

 

- ễng lóo nhận được tỡnh thương, sự đồng cảm của cậu bộ ...

 

- Cậu bộ nhận được sự đồng cảm của ụng lóo đú chớnh là sự ấm ỏp của tỡnh người, tỡnh yờu thương, cảm thụng và chia sẻ.

       

* Nội dung : Ca ngợi cậu bộ cú tấm lũng nhõn hậu, biết đồng cảm thương xút trước nỗi bất hạnh của người khỏc.   

 

  Người ăn xin nhỡn tụi chằm chằm bằng đụi mắt ướt đẫm. Đụi mụi tỏi nhợt nở nụ cười và tay ụng cũng xiết lấy tay tụi :

- Chỏu ơi, cảm ơn chỏu ! Như vậy là chỏu đó cho lóo rồi .- ễng lóo núi bằng giọng khản đặc .

 Khi ấy,/ tụi chợt hiểu rằng : cả tụi nữa/ tụi cũng vừa nhận được chỳt gỡ của ụng lóo.

- Tỡnh cảm con người là điều quý nhất hỏy biết thụng cảm chia sẻ giỳp đỡ người nghốo khổ, bất hạnh ….

(24)

  Toán

TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:  Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

    2. Kỹ năng: Tự nêu đ­ược một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

    3. Thái độ: Ý thức học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - SGK, VBT

   - Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

H S đ ọ c c á c s ố s a u : 8 7 2 5 0 0 0 9 2 0 ; 18000001912

- Gv nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút) a. Giới thiệu bài:

 Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên

b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

8’

- Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ?

- Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?

* Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.

- Gv yêu cầu hs quan sát tia số: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.

- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào?

Mỗi điểm ứng với những gì?

- Cuối tia số ứng với dấu gì ? Thể hiện điều gì

?

c. Đặc điểm của dãy số tự nhiên - Khi thêm 1 vào số 0 ta được số gì?

- Số 1 đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0?

- Tương tự, khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tụ nhiên, so với số 1?

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được số mấy, số này đứng ở đâu so với Chữ số 5?

- Có thể bớt 1 ở số 0 không ? - Gv làm tương tự rồi Kl như Sgk

   

- 2 học sinh lên bảng đọc  

     

- Hs nghe Gv giới thiệu bài  

   

2-3 Hs kể. Ví dụ: 2, 3, 9, 55, 449….

       

- Hs quan sát.

 

- Hs quan sát dãy số tự nhiên và trả lời câu hỏi.

        - Số 1.

- Số 1 là số đứng liền sau số 0.

 

- Khi thêm 1 vào số 1 ta được số 2, số 2 là số liền sau của số 1

 

- Khi bớt 1 ở số 5 ta được số 4, số 4 là số liền trước của số 5

- Không, vì số tự nhiên nhỏ nhất là 0.

(25)

BUỔI CHIỀU Địa lí

BÀI 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN  

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:  Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

 

d. Thực hành:

* Bài 1

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào?

- Gv cho hs tự làm bài - Gv chữa bài.

         

* Bài tập 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu hs tự làm bài - Gv chữa bài

   

* Bài tập 3

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị

- Gv yêu cầu hs làm bài

Gv chữa bài, hs so sánh với đáp án trên bảng  

 

 * Bài tập 4:

Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs nêu đặc điểm của từng dãy số

     

3. Củng cố, dặn dò( 5 phút)

 Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

 

       

- Hs đọc đề bài

- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta lấy số đó cộng thêm với 1

- 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vbt (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

6  

               Tương tự, hs tìm được các số liền sau của số: 29, 99, 100, 1000

 

- Tìm số liền trước của một số rồi viết vào chỗ trống

- Ta lấy số đó trừ đi 1

- 1 hs lên bảng làm bài tập hs cả lớp làm vbt

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị

 

- Hs làm bài cá nhân

a, 4; 5;6   b,86; 87; 88  c, 896, 897;

898

d, 9; 10; 11    e, 99; 100; 101 g, 9998; 9999;10000

 

- Hs điền số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Một số Hs nêu đặc điểm của dãy số trước lớp:

 

a, Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 909

 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915;

916   

- Hs lắng nghe

(26)

  - Dựa vào trang ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

  2. Kỹ năng:  Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS.

  3. Thái độ: Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

  - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của 1 số dân tộc ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hãy trình bày một số đặc điểm địa lí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?

  Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Nội dung:

 Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người.

Hoạt động 1:8’

Bước 1:

Yêu cầu hs dựa vào vốn hiểu biết & mục 1 Sgk trả lời câu hỏi sau:

- So sánh dân cư ở HLS với dân cư ở đồng bằng ?

- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ?

- Xếp thứ tự các dân tộc ( Mông, Dao, Thái ) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ?  

- Người dân ở nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì, vì sao?

Bước 2:

Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

  Bản làng với nhà sàn:

 Hoạt động 2: 7’

Bước 1:

Yêu cầu hs dựa vào mục 2 Sgk, tranh ảnh về làng bản, nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi sau:

- Bản làng thường nằm ở đâu ? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?

- Hiện nay ở đây nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây ?

Bước 2:

- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

 Chợ phiên, trang phục, lễ hội   Hoạt động 3:8’

 Bước 1:

 

- 2 hs lên bảng chỉ và trình bày.

                 

- Làm việc cá nhân  

- Hs phát biểu ý kiến.

- ít hơn.

- Dân tộc Dao, Mông, Thái.

 

- Thái, Dao, Mông.

   

- Ngựa, đi bộ.

             

- Làm việc theo nhóm  

- ở sườn núi hoặc thung lũng  

- Nhiều nơi có nhà sàn lợp mái ngói.

     

- Làm việc theo nhóm  

(27)

 

Khoa học

BÀI 6: VAI TRỊ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nĩi tên và vai trị của các thức ăn cĩ chứa nhiều vi – ta – min, chất khống, chất xơ.

- Xác định nguồn gốc của nhĩm thức ăn chứa vi – ta – min, chất khống, chất xơ.

2. Kỹ năng: Nhận biết được các thức ăn chứa vi – ta – min,…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phịng học thơng minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

- Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - Kể tên 1 số hàng hố bán ở chợ ?

Tại sao chợ bán nhiều hàng hố này ?  

- Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hồng Liên Sơn ?

- Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào, cĩ những hoạt động gì ?

 Bước 2:

- Gv nhận xét, đánh giá.

   

4. Củng cố, dặn dị. 3 ’

- Hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội, ... của 1 số dân tộc ở HLS.

- Gv nhận xét giờ học, - Chuẩn bị bài sau.

 

 

- Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, ...

     

- Đại diện các nhĩm hs trình bày trước lớp.

         

- 2 hs trả lời  

 

- HS lắng nghe  

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. BÀI CŨ:  5’

? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và nêu tác dụng của chất đạm đối với cơ thể?

? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất béo và nêu tác dụng của chất béo đối với cơ thể?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Các hoạt động: (20’)

 Hoạt động 1 (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Mục tiêu : Kể tên và nĩi ra nguồn gốc.

 

2 HS trả lời  

           

- LơÙp chia làm 4 nhóm T e â n

t h ư ù c ăn

NG ĐV

NG TV

C h ư ù a v i t a m

C h ư ù a chất khoán g

Chứa chất xơ

(28)

- TC thi kể tên các thức ăn cĩ chứa vitamin ,chất khống và chất xơ .

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Gv gửi tập tin xuống máy tính HS.

- GV hướng dẫn HS hồn thiện bảng

         

Bước 2: Trình bày

- GV nhận xét tuyên dương . Hoạt động 2 :

 - Thảo luận về vai trĩ của vitamin , chất khống và chất xơ và nước .

Mục tiêu : Nêu được vai trị của các chất nĩi trên .

Bước 1 : Thảo luận vai trị của vitamin .

- Kể tên một số vitamin mà em biết ?

- Nêu vai trị của vitamin đĩ ?  

     

- Nêu vai trĩ của nhĩm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể?

Bước 2  : Thảo luận vai trị chất khống

- Kể tên các chất khống mà em biết? nêu vai trị của chất đĩ

?  

- Vai trị của chất khống đối với cơ thể?

- GV nhận xét bổ sung.

Bước 3: Thảo luận vai trị của chất xơ

- Tại sao phải ăn các thưc ăn cĩ chất xơ?

- Hằng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu nước?

in

R a u

cải   + + + +

Chuối   + + + +

Sữa + + + +  

Cá +   + +  

Bí đau   + + + +

- Các nhĩm thực hiện nhiệm vụ và gửi tệp tin trở lại cho gv.

   

- Các nhĩm trình bày kết quả và tự đánh giá so sánh với nhĩm khác

             

- Vitamin A ,B , C , D , E , K …

- Vitamin A : thiếu sẽ bị khơ mắt ,quáng gà . - D  : cịi xương ở trẻ

- C : chảy máu chân răng .

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

   

- Chất khống: sắt, can xi . Thiếu sắt gây thiếu máu, thiếu can xi, ảnh hưởng hoạt động của tim lỗng xương.

- Tạo ra các men thúc đẩy vào điều khiển các hoạt động cơ thể.

   

- Giúp cơ thể thải được chất cặn bã.

 

- Khoảng 2 lít nước.

     

2 HS nêu  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp.. - HS tích cực, tự giác làm việc. Góp phần phát triển

2/ Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp :?. Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem

Kỹ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. CÁC HOẠT ĐỘNG

Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm. Bà lão bảo chính tay bà têm. Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ