• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 18/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. Mục tiêu

- HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

II.Đồ dùng dạyhọc:

- Tranh to in các tình huống

- Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền không an toàn và an toàn.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền, phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài

Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong xe ô tô, trên thuyền chưa?

2.2 Các hoạt động

* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi(5’)

- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm

. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ?

1. 2 HS nhắc lại

Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

-học sinh chú ý lắng nghe

-Học sinh quan sát tranh

Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi - Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ

bịngã.

- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố

(2)

- B3: GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’) GV hỏi HS

? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì

khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền không ?

? Vậy còn những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ?

- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và ngồi trên thuyền.

* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu

nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền

- Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không?

- Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền?

giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.

- Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào.

- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay

ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn.

- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể bị ngã

xuống nước, bịđuối nước.

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

. Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn.

. Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền.

- Những việc không nên làm khi ngồi trên xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò

đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý lên xuống xe. Ngồi lên hộp đựngđồ…

Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

(3)

- HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng Kết luận:

1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước.

- Ngồiổnđịnh ngay ngắn.

- Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn

2. Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã

xuống nước rất nguy hiểm.

- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước

- Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn.

*Hoạt động 4: (5’) Góc vui học Bước 1: Xem tranh tìm hiểu

-Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô.

bạn nhỏ ngồi hàng ghế sau không thắt dây an toàn vàđang nhoài người lên vỗ vào vai bố.

-Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an toàn trong xe ô tô chưa? Vì sao bạn phải ngồi như thế nào mới an toàn?

Bước 2: hs xem tranh và thảo luận Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giảithích các câu trả lời của học sinh.

Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế nên sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh gấp, đồng thời lạiđùa nghịch làm bốđang lái xe mất tập trung. Bạn nên ngồi yên trên xe và thắt dây an toàn.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’) - Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi đi ô tô, các em luôn nhớ thắt dây an toàn, ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên

- Mặc áo phao, ngồiổnđịnh ngay ngắn…

- Đùa nghịch…

- Học sinh lắng nghe.

-Học sinh quan sát tranh

-Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả:

- Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã.

(4)

các phương tiện giao thông đường thủy phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và ngồi ổnđịnh, tuyệt đối không đùa nghịch hay tự ý trèo thuyền.

- Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở

mọi người trong gia đình và bạn bè

cùng thực hiện với em.

2.4.Bài tập về nhà:

- Mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe ô tô và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe và trên xe ô tô, trên thuyền

-3 học sinh đọc ghi nhớ.

Toán

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về hàng, lớp.

2. Kỹ năng: Củng cố cách tìm giá trị của chữ số trong một số.

3. Thái độ: HS tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, VBT

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Chữa bài tập 2, 3. Sgk (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới: 30’

2.1. Giới thiệu bài: 1’

Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu

2.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu:

12’

- Gv chiếu slide bảng phụ có kẻ các cột hàng, lớp.

- Gv vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có một số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị

- Bạn nào lên bảng viết số trên - Hãy đọc số trên?

- Gv hướng dẫn:

+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp:

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs nghe Gv giới thiệu bài

- 1 hs lên bảng viết, Hs cả lớp viết vào vở nháp : 342 157 413 - 1 số Hs đọc số, cả lớp nhận xét

(5)

lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Gv vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413

+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó

thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

+ Gv đọc lại số trên: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba

+ Gv yêu cầu hs đọc lại số trên

+ Gv viết thêm 1 vài số khác để hs đọc:

Viết: 102 165, 254 020 181;

2.3 Thực hành: 17’

Bài tập 1 ( Trang 15 ) - HS đọc yêu cầu.

- Gv treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số gv kẻ thêm một cột Viết số

- Yêu cầu Hs viết các số mà bài tập yêu cầu (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv yêu cầu hs kiểm tra các số bạn viết trên bảng.

- Gv yêu cầu 2 hs ngồi canh nhau cùng đọc số

- Gv chỉ các số trên bảng và gọi hs đọc số

* Bµi 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv viết các số trong bài lên bảng, yêu cầu hs nêu cách đọc số

7312836 57602511 351600307 900370200 400070192

- Gọi bất kì 1 hs đọc số theo yêu cầu của gv - Yêu cầu làm bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

+ Hs thực hiện tách số thành các lớp theo yêu cầu của Gv

- 1 số hs đọc cá nhân. Hs cả lớp đọc đồng thanh.

* Bµi 1: ViÕt và đọc số theo bảng

- 3 Hs lên bảng viết số, mỗi em viết 2 số. Hs cả lớp viết vào vở.

Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng:

32000000 32516000 32516497 834291712 308250705 500209037

- Hs kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.

- Làm việc theo cặp, 1hs chỉ số

cho hs kia đọc, sau đó đổi vai - Mỗi hs được gọi đọc từ 2 đến 3 số

* Bài 2: Đọc số - 1 Hs nêu cách đọc

- Hs đọc, lớp nhận xét - Hs làm bài cá nhân

+ Bảy triệu ba trăm mười hai

(6)

* Bài 3

- Gv lần lượt đọc các sớ trong bài, yêu cầu hs viết sớ theo đúng thứ tự đọc

+ Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bớn

+ Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám

+ Bớn trăm triệu khơng trăm ba mươi sáu nghìn mợt trăm linh năm

+ Bảy trăm triệu khơng nghìn hai trăm ba mươi mớt

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dị:5’

- Nêu cách đọc sớ có sáu chữ sớ?

Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Đọc và viết sớ sau: Sớ gờm 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm,4 chục, 2 đơn vị

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau

nghìn tám trăm ba mươi sáu + Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười mợt

+ Ba trăm năm mươi mớt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy + Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm

+ Bớn trăm triệu khơng trăm bảy mươi nghìn mợt trăm chín mươi hai

- 4 Hs lên bảng viết sớ, hs cả lớp viết vào vở

+ 10250214 + 253564888 + 400036105 + 700000231

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe Khoa học

Tiết 5: VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên 1 sớ thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 sớ thức ăn chứa nhiều chất béo.

- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đới với cơ thể.

2. Kỹ năng: Xác định đuợc nguờn gớc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức chứa chất béo.

3. Thái độ: Giáo dục cho Hs sử dụng các loại thức ăn hợp lí, tránh gây lãng phí và đảm bảo vệ sinh mơi trường?

II. ĐỒ DÙNG

-Sử dụng thiết bị phòng học thơng minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I / Kiểm tra .

- Nêu vai trò của nhoùm thưùc

(7)

ăn đường bột ?

- Kể tên 4 nhoùm thưùc ăn mà em đã học ?

- GV nhận xeùt II / Bài mới

1 / giới thiệu bài :

- GVgiơùi thiệu và ghi tên bài

2 / Bài giảng Hoạt động 1

- Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất beùo .

Mục tiêu: Noùi tên và nêu vai trò của thưùc ăn chưùa chất đạm và chất beùo

Bươùc 1: Làm việc theo cặp (Sử dụng phần mềm Mythware) Gv gửi hình 12,13 SGK và yêu cầu Hs trao đổi cặp đơi:

- Nêu tên caùc thưùc ăn chưùa nhiều chất đạm, beùo trong hình 12 , 13 SGK

- Tìm hiểu vai trò chất đạm chất beùo ở mục bạn cần biết 12, 13 SGK.

- Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng tìm hiểu thêm vai trò chất đạm và chất béo.

Bươùc 2 :

- Noùi tên những thưùc ăn giàu chất đạm ở hình 12 SGK - Kể tên những thưùc ăn chưùa mà em ăn hàng ngày, hoặc em thích ăn?

- Tại sao hàng ngày cần ăn những thưùc ăn chưùa nhiều chất đạm?

- Kể tên thưùc ăn chưùa chất beùo mà caùc em ăn hàng ngày?

-Nêu vai trò của nhoùm thưùc ăn chưùa nhiều chất béo?

- GV nhận xeùt và bổ sung câu trả lời

Hoạt động 2 :

Xác định nguờn gớc của các

-1 – 2 HS trả lời - 2 HS trả lời

- 2 HS nhắc lại

- Đậu nành , thịt lợn , trứng gà , vịt quay , cá tôm …

- Cua, thịt lợn, đậu nành …..

- Cá, cua, thịt, trứng gà…

- Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra tế bào mới

- Dừa, dầu, lạc, mỡ…..

- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin

- HS lần lượt trả lời câu hỏi

(8)

thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.

* Mục tiêu:

Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguờn gớc từ

đợng, thực vật.

* Cách tiến hành: (Sử dụng phần mềm Mythware)

Bước 1: Gv gửi tập tin phiếu học tập xuớng máy tính bảng của Hs.

Bươùc 2 : Làm việc cả lơùp - Gv chọn 1 vài nhóm lấy mẫu.

HS trình bày kết quả làm việc trươùc lơùp. Caùc nhoùm khaùc bổng sung sửa bài . - GV nhận xeùt bổ sung .

* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguờn gớc từ đợng vật hoặc thực vật.

3. Củng cố, dặn dị:5’

- Kể tên 1 sớ thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo mà em thường ăn?

- Em sẽ sử dụng các loại thức ăn như thế nào để tránh gây lãng phí

và đảm bảo vệ sinh mơi trường?

- Gv củng cớ bài và chớt nợi dung.

- HS làm việc theo nhóm 4.

Ngày soạn: 18/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020 Tập đọc

TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm mợt đoạn thư thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

TT Tên thức ăn Nguồn TV

Nguồn ĐV 1

2 3 4 5

Đậu nành Thịt Rau Trứng Cà chua

+ + +

+ +

- Hs làm việc với phiếu học tập

- 1 sớ hs trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- 2 Hs trả lời

(9)

2. Kỹ năng: Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.

3. Thái độ: Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.

* Tích hợp GD giới tính và Quyền trẻ em: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại.

* Giáo dục bảo vệ môi trường:

- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* Giáo dục học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tư duy sáng tạo.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

- SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Bài thơ: Truyện cổ nước mình - Gv nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

- Gv chiếu slide tranh minh họa bài tập đọc.

Hỏi: Tranh vẽ gì?

- Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn học sinh ở tỉnh Hòa Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai họa, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ

viết bức thư này.

- GV ghi bảng 2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ

HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung của bài.

- Một bạn nhỏ đang ngồi viết một bức thư để gửi cho một người bạn ở

vùng bị thiên tai, bão lụt…

- Lắng nghe

- Đoạn 1 : Từ đầu …chia buồn với bạn..

- Đoạn 2 : Tiếp theo … những người bạn mới như mình

- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

(10)

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/26 - Đọc trong nhóm:

+ Chia nhóm : Nhóm 4 (các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

+ Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước không?

+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

? Đoạn 1 ý nói gì?

Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và 3 SGK:

+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?

- Em hiểu thế nào là cảm thông?

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

Gv kết luận:

* Lương biết khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm, xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

- Các từ : Quách Tuấn Lương, quyên góp, lũ lụt, nỗi đau.

Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào / khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

- Từ khó hiểu : xả thân, quyên góp, khắc phục.

+ Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Thi đọc : đoạn 2

- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP

- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

- Đoạn 1 : Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn.

- Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.

- Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư tình cảm.

- Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này

Bên cạnh Hồng còn có má, có cô

(11)

Lương khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương cha vượt qua nỗi đau này. Lương làm cho Hồng yên tâm tin rằng bên Hồng luôn có cô bác, bạn bè xa gần quan tâm, chia sẻ, gúp đỡ.

Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 SGK: (HS trao đổi theo cặp)

? Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư.

Ghi ý chính đoạn 3.

? Nêu nội dung chính của bài.

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

* Liên hệ : Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết?

- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?

4. Luyện đọc lại: 7’

- Chiếu slide bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào?

Từ cần nhấn giọng?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’

G: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : Người ăn xin

- Viết giới thiệu những gương người tốt, việc tốt ủng hộ đồng bào gặp thiên tai.

bác và có cả những người bạn mới như mình.

Đoạn 2 : Lương an ủi, động viên bạn

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm…

+ Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn…

- Đoạn 3: Phong trào ủng hộ những người gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai nơi Lương sống.

Nội dung: Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

- Hs trả lời

Hồng ơi!

Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào/khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

- Hs lắng nghe

CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

(12)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.

Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

2. Kỹ năng: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr/ ch; hỏi/

ngã ).

3. Thái độ: Tự giác rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Gv đọc cho hs viết các từ sau:

xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.

Gv nhận xét.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn nghe viết:14’

- Gv đọc bài thơ cần viết.

+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ?

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?

- Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết bảng:

làm, lưng, lối…

2.3. Viết bài:12’

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- GV theo dõi nhắc nhở

2.4. Soát lỗi

- Gv đọc bài cho hs soát bài 2.5. Thu chấm- nhận xét - Gv thu 7 bài chấm.

- Gv chữa bài, nhận xét chung.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập 15’

Bài tập 2a.(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gv hướng dẫn hs làm bài.

- 1 hs lên bảng

- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.

- 3 hs đọc nối tiếp - Hs đọc thầm lại

- Hs phát biểu: Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tình cảm của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đường.

- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, dòng 8 tiếng viết lùi vào 1ô.

- 3 hs viết

- Hs viết bảng con: lưng, lối…

- Hs viết bài - Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

Điền vào chỗ trống tr hay ch - 2 hs làm bảng, lớp làm vào Vbt.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc lại sau khi đã điền

(13)

- Gv nhọ̃n xét, chụ́t lại lời giải đúng.

- Em hiểu đoạn văn muụ́n nói với chúng ta điờ̀u gì ?

3/ Củng cố, dặn dũ. 5’

- Yờu cõ̀u 2 hs lờn bảng thi viờ́t: trong trắng, trụ̀ng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.

- Nhọ̃n xét giờ học.

- Vờ̀ nhà đọc lại truyện.

- Chuẩn bị bài sau.

đúng.

- Tre - không chịu, đồng chí - chiến đấu.

+ Ca ngợi cõy tre thẳng thắn, bṍt khuṍt là bạn của con người.

- 2 hs lờn bảng thi viờ́t.

- Lớp nhọ̃n xét.

Toán

Tiết 12: LUYậ́N TẬP I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Củng cụ́ cỏch đọc sụ́, viờ́t sụ́ đờ́n lớp triệu.

2. Kỹ năng: Nhọ̃n biờ́t được giỏ trị từng chữ sụ́ trong mụ̣t sụ́.

3. Thái độ: Rèn cỏch đọc, viờ́t sụ́ có nhiờ̀u chữ sụ́.

II. ĐỒ SÙNG DẠY HỌC:

- SGK, VBT

- Sử dụng thiờ́t bị phòng học thụng minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Bài cũ:(5 phỳt)

- Gv đọc sụ́, Hs viờ́t: 25831004 198000215.

? Nờu giỏ trị của từng chữ sụ́?

? Nờu lại cỏc hàng thuụ̣c cỏc lớp đã

học?

- Gv nhọ̃n xụ̣t.

B. Bài mới: ( 35 phút)

1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toỏn hụm nay cỏc em sẽ luyện tọ̃p vờ̀ đọc, viờ́t sụ́, thứ tự sụ́ cỏc sụ́ có nhiờ̀u chữ sụ́

2. Thực hành ( 29 phỳt)

* Bài 1: Viờ́t theo mõ̃u - Gv đưa slide bảng phụ:

- 2 học sinh lờn bảng làm bài - Lớp nhọ̃n xét.

- Hs nghe Gv giới thiệu bài

Số

Lớp triệu Lớp nghỡn Lớp đơn vị

Hàng trămri ệu

Hàn g chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghỡn

Hàng chục nghỡ n

Hàng

nghỡn Hàng trăm

ng chục

Hàn g đơn vị

315700806 3 1 5 7 0 0 8 0 6

(14)

403210715

Đọc số ( mẫu) : Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài

- Gv: Bạn nào có thể viết được số: Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh sáu?

- Nêu các chữ số ở các hàng của số

315700806?

- Gv yêu cầu hs tự làm tiếp các phần còn lại: Đọc số, viết số

* Bài 2: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv lần lượt viết các số lên bảng, yêu cầu hs đọc các số đó:

32 640 507 8 500 658 85 000 120 178 320 005 830 402 960 1 000 001

- Gv chốt kiến thức: Củng cố về cách đọc số

* Bài 3:

Gv lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu hs viết các số theo lời đọc.

a, Sáu trăm mười ba triệu

b, Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn

c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba

- Gv nhận xét phần viết số của Hs

* Bài 4:

- Gv viết lên bảng các số của bài tập 4 a, 715 638

b, 571 638

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hỏi: Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào? Lớp nào?

- Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?

- Tương tự, hs xác định được giá trị của chữ số 5 trong số 571 638

- Hs mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài - 1 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở nháp: 315700806

- Số 315700806 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, có chữ số 1 ở hàng chục triệu, có chữ số 5 ở hàng triệu, có chữ số 7 ở hàng trăm nghìn, có chữ số 0 ở

hàng chục nghìn, có chữ số 0 ở hàng nghìn, có chữ số 8 ở hàng trăm, có

chữ số 0 ở hàng chục, có chữ số 6 ở

hàng đơn vị

- Hs dùng bút chì điền vào bảng sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau

- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe

- 1 số hs đọc to trước lớp

- 3 Hs lên bảng viết số. Hs cả lớp viết vào vở:

613 000 000 131 405 000

512 326 103

- Hs theo dõi và đọc số

- 1 hs trả lời: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho

- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn

- Là 5000 -Là 500 000

(15)

3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

- Hs lắng nghe Luyện từ và câu

Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

2. Kỹ năng: Phân biệt được từ đơn và từ phức.

3. Thái độ: Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, từ điển.

- VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1/ Kiểm tra bài cũ:5’

? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?

- Gv nhận xột.

2/ Dạy bài mới: 30’

2.1 Giới thiệu bài:1’

Nêu mục đích yêu cầu.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

2.2 Phần nhận xét:

- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.

? Phần 1 của bài yêu cầu gì?

? Lấy ví dụ từ gồm 1 tiếng, từ gồm nhiều tiếng?

- HS làm vở bài tập, hai HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

? Qua ví dụ hãy nhận xét thế nào là từ

đơn? từ phức?

? Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?

? Tiếng dùng để làm gì?

? Từ dùng để làm gì?

2.3 Phần ghi nhớ: 2 phút 3 HS nhắc lại ghi nhớ.

2.4 Luyện tập: 16’

Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài tập.

- Đại diện nhóm trình bầy.

- Nhận xét đúng sai

- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên hợp quốc.

- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1 tiếng hoặc từ có hai tiếng.

- Từ được dùng để:

+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm…

+ Cấu tạo câu.

Bài tập 1:

Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối của đoạn thơ

- Hs làm bài vào Vbt.

- 1 hs chữa trên bảng.

Đáp án:

Rất /công bằng/, rất/ thông minh/

Nhờ,bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là

Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

(16)

Bài tập 2: Tỡm trong từ điển và ghi lại : 3 từ đơn, 3 từ phức

- Gv yêu cầu hs dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tỡm được nhiều từ.

Bài tập 3:

- HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi tiếp sức: Tổ chức 4 đội chơi.

- Nhận xét đội thắng.

3. Củng cố, dặn dũ: 5’

- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho vớ dụ ?

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang/

Bài tập 2:

Tìm trong từ điển và ghi lại : 3 từ

đơn, 3 từ phức

- Hoạt động theo cặp.

- 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.

- Hs nối tiếp nhau tìm từ.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

Bài tập 3:

Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở BT2 - Hs nối tiếp đặt câu.

Vd: Em rất vui khi được điểm tốt./

Nhân dân ta vốn có truyền thống đoàn kết từ ngàn đời.

- 2 hs trả lời.

Khoa học

BÀI 6: VAI TRÒ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nói tên và vai trò của các thức ăn có chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ.

- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa vi – ta – min, chất khoáng, chất xơ.

2. Kỹ năng: Nhận biết được các thức ăn chứa vi – ta – min,…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. BÀI CŨ: 5’

? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và nêu tác dụng của chất đạm đối với cơ thể?

? Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất béo và nêu tác dụng của

2 HS trả lời

(17)

chất béo đới với cơ thể?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích yêu cầu.

2. Các hoạt động: (20’)

Hoạt động 1 (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Mục tiêu : Kể tên và nói ra nguờn gớc.

- TC thi kể tên các thức ăn có chứa vitamin ,chất khống và chất xơ . Bước 1: Tở chức và hướng dẫn - Gv gửi tập tin xuớng máy tính HS.

- GV hướng dẫn HS hồn thiện bảng

Bước 2: Trình bày

- GV nhận xét tuyên dương . Hoạt động 2 :

- Thảo luận về vai tró của vitamin , chất khống và chất xơ và nước . Mục tiêu : Nêu được vai trò của các chất nói trên .

Bước 1 : Thảo luận vai trò của vitamin .

- Kể tên mợt sớ vitamin mà em biết ?

- Nêu vai trò của vitamin đó ?

- Nêu vai tró của nhóm thức ăn chứa vitamin đới với cơ thể?

Bước 2 : Thảo luận vai trò chất khống

- Kể tên các chất khống mà em biết? nêu vai trò của chất đó ?

- Vai trò của chất khống đới với cơ thể?

- LơÙp chia làm 4 nhóm

- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ và gửi tệp tin trở lại cho gv.

- Các nhóm trình bày kết quả và tự đánh giá so sánh với nhóm khác

- Vitamin A ,B , C , D , E , K …

- Vitamin A : thiếu sẽ bị khơ mắt ,quáng gà .

- D : còi xương ở trẻ - C : chảy máu chân răng .

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt đợng.

- Chất khống: sắt, can xi . Thiếu sắt gây thiếu máu, thiếu can xi, ảnh hưởng hoạt đợng của tim loãng xương.

- Tạo ra các men thúc đẩy vào điều khiển các hoạt đợng cơ thể.

- Giúp cơ thể thải được chất cặn bã.

Tên thức ăn

N G Đ V

N G TV

Chứa vitami n

Chứa chất khoáng

Chứa chất Rau

cải

+ + + +

Chuối + + + +

Sữa + + + +

+ + +

Bí đau + + + +

(18)

- GV nhận xét bổ sung.

Bước 3: Thảo luận vai trò của chất xơ

- Tại sao phải ăn các thưc ăn có

chất xơ?

- Hằng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu nước?

- GV nhận xét bổ sung 3.Củng cố dặn dò:

- Nêu vai trò của các thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể?

- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau.

- Khoảng 2 lít nước.

2 HS nêu

Ngày soạn: 18/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020 Kể chuyện

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc 2. Kỹ năng:

a. Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

b. Rèn kĩ năng nghe: Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

3. Thái độ: Biết chia sẻ cảm thông với người xung quanh

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng - Học tập và làm theo tập gương đạo đức của HCM : Tình thương bao la của Bác Hồ đối với nhân dân nói chung.

II. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk, bảng phụ ghi gợi ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện: Nàng tiên ốc.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 8’

- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng.

- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế

nào ?

- 2 hs kể chuyện.

- 2 hs đọc yêu cầu bài.

- Thương yêu, quí trọng, quan tâm,...

- Cảm thông chia sẻ với mọi người,...

(19)

- Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng nhân hậu ?

GV: Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn kể về

tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ .

- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình định kể.

- Em đọc hay được nghe câu chuyện này ở

đâu ?

- Gv khuyến khích hs kể câu chuyện ở

ngoài Sgk.

3. Kể chuyện: 11’

a. Kể chuyện trong nhóm:

- Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.

- Gv đi lại quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs nếu cần.

b. Thi kể trước lớp:

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét:

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

+ Kể đầy đủ nội dung, hấp dẫn, sáng tạo.

+ Câu chuyện ở ngoài Sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò.5’

- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau

- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm sống nhỏ...

- Tính tình hiền hậu, ...

- Hs nêu tên câu chuyện mình kể.

- Hs trả lời.

- Hs về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- Hs xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS trả lời - HS lắng nghe

Toán

TIẾT 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng đọc số, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu - Làm quen với các số đến lớp tỉ

2. Kỹ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi c số theo vị trí của nó trong mỗi số

3. Thái độ: Tự giác học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, VBT - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

(20)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS đọc số và nêu giá trị của từng chữ số: 827562000; 9872105;

84632001.

? Kể các hàng đã học từ nhỏ đến lớn?

? Các số đến lớp triệu có thể có đến mấy chữ số?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới ( 25 phút) 1. Giới thiệu bài: 1phút

Gv: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có

nhiều chữ số, làm quen với tỉ 2. Thc hành:29 phút

* Bài 1:

- Gv viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu hs vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số

* Bài 2:

- Gv hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv yêu cầu hs tự viết số

- Gv nhận xét hs

* Bài 3:

- Gv treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?

- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?

- Gv yêu cầu hs đọc và trả lời từng câu hỏi của bài

* Bài tập 4:

- Gv nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết

- 2 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Hs làm việc theo cặp, sau đó một số hs làm trước lớp:

- Ví dụ:

+ Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.

Có giá trịcủa chữ số 3 là 30 000 000 - Bài yêu cầu chúng ta viết số

- 1 hs lên bảng viết số, hs cả lớp viết vào vbt. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

a, 5760342 b, 5706342

- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999

- Hs nối tiếp nhau nêu

Tên nước Số dân

Việt Nam 77 263 000

5 300 000

Cam-pu-chia 10 900 000

Liên Bang Nga 147 200 000

Hoa Kỳ 273 300 000

Ấn Độ 989 200 000

a, Nước có số dân nhiều nhất là: Ấn Độ

b, Nước có sô dân ít nhất là: Lào

(21)

được số 1 nghìn triệu?

- Gv thống nhất cách viết đúng là:

1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ

- Gv: số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Bạn nào có thể viết được các số từ

1 tỉ đến 10 tỉ?

- Gv thống nhất cách viết đúng, sau đó cho hs cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ

đến 10 tỉ.

- 5 tỉ là mấy nghìn triệu?

- 10 tỉ là mấy nghìn triệu?

- Gv hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó

là những chữ số nào?

- Gv viết lên bảng số 315 000 000 000

và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu?

- Vậy là bao nhiêu tỉ?

- Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

Gv tổng kết giờ học, dặn dò hs về

nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau

- 2 hs lên bảng viết, hs cả lớp viết vào vở .

- Hs đọc số: 1 tỉ

- Sô 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1

2-3 Hs lên bảng viết

-5 tỉ là 5000 triệu -10 tỉ là 10 000 triệu

- 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số

1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1 - Là ba trăm mười lăm nghìn triệu -Là ba trăm mười lăm tỉ

- Hs lắng nghe

Tập đọc

TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: Biết cảm thông với những hoàn cảnh đặc biệt

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông, suy nghĩ sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị phòng học thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk

- Gv nhận xét.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

(22)

B. DẠY BÀI MỚI :

1. Giới thiệu bài : trực tiếp

(Ứng dụng phần mềm Active inspire) Hỏi : Tranh vẽ gì ?

Truyện “ Người ăn xin” là truyện của nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép . Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu giúp chúng ta hiểu hơn nỗi lòng của những người bất hạnh.

GV ghi bảng

- Vẽ một người ăn xin khốn khổ đang nắm tay một cậu bé.

2. Luyện đọc:

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/31

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài :

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

- Đoạn 1 :Từ đầu ... cứu giúp.

- Đoạn 2 : tiếp theo ... cho ông cả.

- Đoạn 3 : Phần còn lại.

- Các từ : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm

+ Chao ôi! Cảnh ngèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia/ thành xấu xí biết nhường nào!

+ Tội lục tìm hết túi nọ túi kia, / không có tiền / không có đồng hồ ,/

không có cả một chiếc khăn tay.

+ Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

- Từ khó hiểu : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

- Đoạn 1 : Ông lão ăn xin thật đáng thương

- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ

(23)

Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời cõu hỏi 2 SGK:

- Hành động và lời núi õn cần của cậu bộ chứng tỏ tỡnh cảm của cậu bộ đối với ụng lóo ăn xin như thế nào?

Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời cõu hỏi 3 SGK:

- Cọ̃u bé khụng có gì cho ụng lão, nhưng ụng lão lại nói: “Như vọ̃y là chỏu đã cho lão rụ̀i ”. Em hiểu cọ̃u bé đã cho ụng lão cỏi gì ?

- Theo em cọ̃u bé đã nhọ̃n được gì từ ụng lão ăn xin ?

Ghi ý chính đoạn 3.

* Cọ̃u bé và ụng lão ăn xin – hai con người, hai cảnh ngụ̣ khỏc nhau nhưng võ̃n đụ̀ng cảm , chia sẻ tình cảm cho nhau

? Nêu ý chính toàn bài?

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nụ̣i dung bài lờn bảng.

4. Luyợ̀n đọc lại: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dừi nhọ̃n xét.

HS nờu cỏch đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?

Từ cõ̀n nhṍn giọng ?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cõ̀n nhṍn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhọ̃n xét, chụ́t.

C. CỦNG CỐ - DẶN Dề :

G: Qua cõu chuyện giúp em hiểu ra được điờ̀u gì?

G: Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhọ̃n xét tiờ́t học , tuyờn dương những HS học tọ̃p tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Một người chớnh trực”

đọc, giàn giụa nước mắt, đụi mụi tỏi nhợt, ...

- Đoạn 2 : Tỡnh cảm của cậu bộ đối với ụng lóo ăn xin:

+ Hành đụ̣ng: rṍt muụ́n cho ụng lão mụ̣t cỏi gì đó nờn cụ́ gắng lục tìm hờ́t túi nọ túi kia. Nắm chặt lṍy bàn tay ụng lão.

- Đoạn 3 :Cậu bộ nhận được sự đồng cảm của ụng lóo.

- ễng lão nhọ̃n được tình thương, sự đụ̀ng cảm của cọ̃u bé ...

- Cọ̃u bé nhọ̃n được sự đụ̀ng cảm của ụng lão đó chính là sự ṍm ỏp của tình người, tình yờu thương, cảm thụng và chia sẻ.

* Nụ̣i dung : Ca ngợi cậu bộ cú tấm lũng nhõn hậu, biết đồng cảm thương xút trước nỗi bất hạnh của người khỏc.

Người ăn xin nhỡn tụi chằm chằm bằng đụi mắt ướt đẫm. Đụi mụi tỏi nhợt nở nụ cười và tay ụng cũng xiết lấy tay tụi :

- Chỏu ơi, cảm ơn chỏu ! Như vậy là chỏu đó cho lóo rồi .- ễng lóo núi bằng giọng khản đặc .

Khi ấy,/ tụi chợt hiểu rằng : cả tụi nữa/ tụi cũng vừa nhận được chỳt gỡ của ụng lóo.

- Tình cảm con người là điờ̀u quý nhṍt hỏy biờ́t thụng cảm chia sẻ giúp đỡ người nghèo khụ̉, bṍt hạnh ….

(24)

Lịch sử

BÀI 3: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.

- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.

- Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương.

2. Kỹ năng: Biết mô tả trên lược đồ

3. Thái độ: Biết trân trọng lịch sử nước nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT( máy tính, máy chiếu).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. BÀI CŨ:

- Giới thiệu về phân môn Lịch sử.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài : (2’)

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.

Mồng 10 tháng ba - ngày giỗ tổ các vua Hùng. Các vua Hùng là nững người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì? ra đời trong hoàn cảnh nào? Vào thời gian đó người dân sinh sống thế nào? Để hiểu được điều ấy các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. Nội dung bài mới (30’) a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Gv sử dụng màn hình quảng bá gửi tới máy tính của HS lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ vẽ trục thời gian.

- Giới thiệu trục thời gian: Năm 0 là năm Công nguyên, phía trước hoặc dưới là năm trước Công nguyên, phía bên phải hoặc trên là năm sau Công nguyên.

- Yêu cầu HS xác định địa phân nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- Nhiều HS lên bảng chỉ.

1.Thời gian hình thành và địa phận nước Văn Lang

* GV : Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người lạcViệt sinh sống.

b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

- Chia lớp làm 3 nhóm.GV sử dụng phân phối tập tin gửi tới máy tính của nhóm trưởng trong nhóm phiếu học tập

- HS hoàn thành bài trên máy tính và sử dụng gửi tập tin gửi lại cho GV .Các tầng lớp trong xã hội Văn

(25)

+XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là tầng lớp nào?

+Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?

+Tầng lớp sau vua là ai? Người dân thường trong XH Văn Lang gọi là gì?

+Tầng lớp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào?

+ Các nhóm thảo luận theo phiếu học tập.

- GV sủ dụng học viên lấy mẫu chọn bài của 1 nhóm để chữ bài

- Hs nhận xét bài làm của những nhóm còn lại.

Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Lang

Vua Hùng

Lạc Hầu – Lạc Tướng

Lạc dân

Nô tì

* GV: XH Văn Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có Vua, còn gọi là Hùng Vương. Giúp vau cai quản đất nước có các Lạc Hầu, lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém gọi là nô tỳ.

c) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 3. Đời sống tinh thần cuẩ người Lạc Việt GV đưa bảng thống kê chưa điền

Sản xuất ăn, uống Mặc, trang điểm Lễ hội

- Lúa - Khoai - cây ăn quả

- Ươm tơ dệt lụa

- Đúc đồng làm giáo, mác, mũi tên.

- Nặn đồ đất.

- Đóng thuyền.

- Cơm, xôi.

- Bánh trưng, bánh giầy.

- Uống rượu.

- Mắm.

Dùng nhiều đồ

tranh sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu

- Nhà sàn.

-Quây quần thành làng.

- Vui chơi, nhảy múa - Đua thuyền, đấu vật.

- HS đọc thầm kênh chữ và xem kênh hình để điền vào bảng.

- 3 HS mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt.

d) Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.

? Ở địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?

- Nhiều Hs trả lời.

- GV kết luận.

3. Củng cố: 3’

Nhận xét tiết học.

Địa lí

BÀI 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

- Dựa vào trang ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

(26)

2. Kỹ năng: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS.

3. Thái độ: Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của 1 số dân tộc ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hãy trình bày một số đặc điểm địa lí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?

Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Nội dung:

Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người.

Hoạt động 1:8’

Bước 1:

Yêu cầu hs dựa vào vốn hiểu biết & mục 1 Sgk trả lời câu hỏi sau:

- So sánh dân cư ở HLS với dân cư ở đồng bằng ?

- Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ?

- Xếp thứ tự các dân tộc ( Mông, Dao, Thái ) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ? - Người dân ở nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì, vì sao?

Bước 2:

Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

Bản làng với nhà sàn:

Hoạt động 2: 7’

Bước 1:

Yêu cầu hs dựa vào mục 2 Sgk, tranh ảnh về

làng bản, nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi sau:

- Bản làng thường nằm ở đâu ? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?

- Hiện nay ở đây nhà sàn có gì thay đổi so với trước đây ?

Bước 2:

- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

Chợ phiên, trang phục, lễ hội Hoạt động 3:8’

- 2 hs lên bảng chỉ và trình bày.

- Làm việc cá nhân - Hs phát biểu ý kiến.

- ít hơn.

- Dân tộc Dao, Mông, Thái.

- Thái, Dao, Mông.

- Ngựa, đi bộ.

- Làm việc theo nhóm

- ở sườn núi hoặc thung lũng - Nhiều nơi có nhà sàn lợp mái ngói.

- Làm việc theo nhóm

(27)

Bước 1:

- Nêu những hoạt động trong chợ phiên ? - Kể tên 1 số hàng hoá bán ở chợ ? Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này ?

- Kể tên 1 số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?

- Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào, có những hoạt động gì ?

Bước 2:

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò. 3 ’

- Hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội, ...

của 1 số dân tộc ở HLS.

- Gv nhận xét giờ học, - Chuẩn bị bài sau.

- Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, ...

- Đại diện các nhóm hs trình bày trước lớp.

- 2 hs trả lời

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 18/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020 Tập làm văn

TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.

2. Kỹ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp

2. Nhận xét:14’

* Bài 1, 2 (VBT)

- 2 hs phát biểu ý kiến.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp.. - HS tích cực, tự giác làm việc. Góp phần phát triển

2/ Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp :?. Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem

Kỹ năng: Bư­ớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.. Thái độ: Có ý

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ