• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập Toán lớp 9 Học kì 1 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập Toán lớp 9 Học kì 1 có đáp án"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập Toán lớp 9 Học kì 1 có đáp án PHẦN 1: ĐẠI SỐ

A. Bài toán về biến đổi đơn giản biểu thức căn bậc 2

I. Lý thuyết

1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

3. Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn bậc hai.

Với B ≠ 0; AB ≥ 0 ta có:

4. Trục căn thức ở mẫu

Định nghĩa: Trục căn thức ở mẫu là biến đổi biểu thức sao cho mẫu số không còn chứa căn.

(2)

II. Các dạng bài và ví dụ minh họa

Dạng 1: Đưa biểu thức ra ngoài dấu căn hoặc vào trong dấu căn.

Phương pháp giải:

Bước 1: Sử dụng các công thức đưa thừa số vào trong dấu căn hoặc ra ngoài dấu căn.

(3)

Bước 2: Thực hiện lần lượt các phép tính.

Chú ý: Khi thực hiện ta nên chú ý điều kiện của biến.

Ví dụ 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn.

Giải:

Ví dụ 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Lời giải:

Dạng 2: So sánh các căn bậc hai.

Phương pháp giải: Đưa thừa số vào trong hoặc ra ngoài dấu căn rồi so sánh Ta có: 0 ≤ a < b ⇔ √a < √b

Ví dụ 1: So sánh các số sau

a) 4√10 và 5√7 b) 3√13 và 2√14

(4)

Lời giải:

a) Ta có: 4√10 =

5√7 =

Vì 160 < 175 nên √160 < √175 => 4√10 < 5√7

b) Ta có: 3√13 =

2√14 =

Vì 117 > 56 nên √117 > √56 => 3√13 > 2√14 Ví dụ 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần.

√17; 2√5; 3√2

Lời giải:

Ta có:

2√5 =

3√2 =

Vì 17 < 18 < 20 nên √17 < √18 < √20

Dãy số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: √17 < 3√2 < 2√5

Ví dụ 3: Trong các số 7√2 ; 2√8 ; √28 ; 5√2 số nào bé nhất, số nào lớn nhất?

Lời giải:

Ta có:

7√2 =

(5)

2√8 =

5√2 =

Vì 28 < 32 < 50 < 98

=> √28 < √32 < √50 < √98

=> √28 < 2√8 < 5√2 < 7√2

Nên số bé nhất là √28; số lớn nhất là 7√2.

Dạng 3: Khử mẫu của biểu thức chứa dấu căn Phương pháp giải:

Bước 1: Sử dụng công thức khử mẫu dưới dấu căn Với B ≠ 0; AB ≥ 0 ta có:

Bước 2: Thực hiện tính toán.

Chú ý khi làm cần chú ý đến điều kiện của của biến.

Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn

Lời giải:

(6)

Dạng 4: Rút gọn biểu thức căn bậc hai Phương pháp giải:

Bước 1: Sử dụng các cách biến đổi đưa thừa số vào trong căn hoặc ngoài căn, khử mẫu của biểu thức căn bậc hai.

Bước 2: Thực hiện các phép tính theo thứ tự, phép khai căn thực hiện trước đến lũy thừa cuối cùng là các phép toán cơ bản cộng trừ nhân chia.

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức sau:

Lời giải:

(7)

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức:

Lời giải:

(8)

Ví dụ 3: Cho biểu thức

P = với x ≥ 0; x ≠ 16

Rút gọn P.

Lời giải:

(9)

Ví dụ 4: Cho biểu thức

B = ( x ≥ 0; x ≠ 1)

Rút gọn B

Lời giải:

(10)

Dạng 5: Trục căn thức ở mẫu

Phương pháp giải: Sử dụng các công thức đã được học ở phần trục căn thức.

(11)

Ví dụ 1: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn:

Lời giải:

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính:

(12)

Q = Lời giải:

(13)

III. Bài tập bổ sung tự luyện.

Bài 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a) với a > 0 b) a√5 với a ≤ 0 Bài 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

a) với x > 0 b) với x ≥ 0; y ∈ R Bài 3: So sánh các cặp số sau:

a) 4√3 và 3√4 b) 4√15 và 5√13 Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 3√2; √14; 2√7; 4√2; 3√5

Bài 5: Khử mẫu các biểu thức dưới dấu căn:

(14)

Bài 6: Rút gọn biểu thức: với x ≥ 0; x ≠ 9

Bài 7: Rút gọn biểu thức: với x ≥ 0; x ≠ 4 Bài 8: Trục căn thức ở mẫu và rút gọn:

Bài 9: Thực hiện phép tính:

B. Bài tập tổng hợp về căn bậc ba Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau:

(15)

Bài 2: Rút gọn biểu thức:

Bài 3: Giải các phương trình sau:

Bài 4: Chứng minh rằng là một nghiệm của

phương trình x3 - 3x2 - 2x - 8 = 0

Bài 5: Cho xy ≠ ±2. Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào x, y

Đáp án và hướng dẫn giải Bài 1:

(16)

Bài 2:

Bài 3:

a) Lập phương 2 vế của phương trình ta được phương trình:

x(x + 1)(x + 2) = 0 ⇒ x = 0; x = -1; x = -2

(17)

b) Lập phương 2 vế của phương trình và sử dụng hằng đẳng thức (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b), ta có phương trình tương đương

c) Tương tự câu b, nghiệm của phương trình là x = 1 và x = 3

⇔ x3 -9x2 = x3 - 9x2 + 27x - 27 ⇔ x = 1.

Bài 4:

(18)

⇔ x0 = 4

Thay x0 = 4 vào phương trình x3 - 3x2 - 2x - 8 = 0 ta có đẳng thức đúng là:

43 - 3.42 - 2.4 - 8 = 0

Vậy x0 là nghiệm của phương trình x3 - 3x2 - 2x - 8 = 0 Bài 5:

Đặt xy = a; ∛2 = b. Khi đó, biểu thức có dạng:

(19)

= 0

Vậy giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào x, y.

C. Bài tập dùng biểu thức liên hợp để giải toán

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức P = x3 + y3 - 3(x + y) + 2018 Biết

Bài 2: Cho số

a) Chứng tỏ rằng x0 là nghiệm của phương trình x3 - 3x - 18 = 0 b) Tính x0

Bài 3: Rút gọn các biểu thức:

Bài 4: Cho các số thực x, y thỏa mãn điều kiện:

(20)

Chứng minh rằng x = y Bài 5: Tìm n ∈ N sao cho:

Bài 6:

a) Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của n, ta luôn có:

b) Tính tổng

Đáp án và hướng dẫn giải Bài 1:

(21)

⇒ y3 = 34 + 3y ⇒ y3 - 3y = 34 Khi đó:

P = x3 + y3 - 3(x + y) + 2018 = x3 - 3x + y3 - 3y + 2018 = 6 + 34 + 2018 = 2058

Bài 2:

Vậy x0 là nghiệm của phương trình x3 - 3x - 18 = 0 b) x03 - 3x0 - 18 = 0 ⇔ (x0 - 3)(x02 + 3x0 + 6) = 0

(22)

⇔ x0 - 3 = 0 (do x02 + 3x0 + 6 > 0 ∀x0 ) ⇔ x0 = 3

Bài 3:

Khi đó:

Cho k các giá trị 1; 5; 9; ... ; 2014 ta có

Bài 4:

Lời giải đang trong quá trình biên soạn.

(23)

Bài 5:

Áp dụng công thức ta có:

⇔ n = 143 Bài 6:

D. Bài tập giải phương trình chứa căn Giải các phương trình sau:

Bài 1:

(24)

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4:

(25)

Bài 5:

Đáp án và hướng dẫn giải Bài 1:

ĐK: x ≥ 0; y ≥ 1

Phương trình tương đương với:

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 5)

ĐK: x ≥ 2; y ≥ 3; z ≥ 5

(26)

Phương trình có nghiệm duy nhất (x; y; z) = (3; 7; 14)

ĐK: x ≥ -1; y ≥ -2; z ≥ -3 Phương trình tương đương với:

Phương trình có nghiệm duy nhất (x; y; z) = (3; 7; 13) Bài 2:

ĐK: x ≥ 0

Trục căn thức ở mẫu, phương trình có dạng:

⇔ x + 3 = x + 2√x + 1 ⇔ √x = 1

(27)

⇔ x = 1 (TMĐK)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1

ĐK x ≥ 1

Phương trình có dạng:

⇔ x = 2 (TMĐK)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2

Phương trình có nghiệm x = ±√7

ĐK: x ≥ (-1)/2

Phương trình có dạng:

(28)

+ Xét 1/2 ≤ x < 1, phương trình có dạng:

⇔ 2x - 1 = 1 ⇔ x = 1 (không TMĐK) + Xét 1 ≤ x < 5/2,phương trình có dạng:

⇔ phương trình nghiệm đúng với 1 ≤ x < 5/2 + Xét 5/2 ≤ x < 5,phương trình có dạng:

⇔ x = 5/2 (TMĐK)

+ Xét x ≥ 5, phương trình có dạng:

⇔ x = 13 (TMĐK)

Vậy nghiệm của phương trình là: 1 ≤ x ≤ 5/2; x = 13

(29)

ĐKXĐ: x ≥ 5/2.Phương trình có dạng:

Giải ra ta có nghiệm 5/2 ≤ x ≤ 3

Giải ra ta có nghiệm là 1 ≤ x ≤ 10 Bài 3:

Cách giải tương tự VD2

a) Phương trình có nghiệm duy nhất x = -3 b) Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3 Bài 4:

(30)

ĐKXĐ: x ≥ 1/3

Phương trình có nghiệm duy nhất x = 2/3

Cách giải tương tự câu a, phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.

Phương trình viết dưới dạng

Giải ra phương trình có nghiệm duy nhất x = 1 d) Phương trình viết dưới dạng

Giải ra phương trình có nghiệm duy nhất x = 1 e) Phương trình có nghiệm x = 0; x =1

Bài 5:

Dấu bằng xảy ra khi x = -2; y = 2

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (-2; 2)

(31)

-2(x - 2)2 + 5 ≤ 5 ∀x

Khi đó phương trình tương đương với:

E. Bài tập hàm số bậc nhất

Bài 1: Cho hai hàm số

a) Tìm tập xác định của hàm số đã cho b) Tính f(2); f(1/2), g(0), g(1), g(1/2)

Bài 2: Cho hàm số y = -mx + m - 3. Biết f(-2) = 6. Tính f(-3) Bài 3: Xác định tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

a) y = f(x) = (1 - √2)x + 1, với x ∈ R

b) với x ≥ 2

c) y = f(x) = x2 + 2,với x < 0

Bài 4: Cho hàm số y = (2m + 1)x - m + 3 a) Tìm m biết đồ thị đi qua điểm A(-2; 3)

b) Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số luôn đi qua với mọi giá trị của m Bài 5: Xác định đường thẳng đi qua hai điểm A(-2; 0) và B(0; 3)

(32)

Bài 6: Với giá trị nào của m thì đồ thị các hàm số y = 2x + 4 - m và y = 3x + m - 2 cắt nhau tại một điểm trên trục tung

Bài 7: Cho hàm số y = (m - 2)x + m + 3 với m ≠ 2

a) Xác định giá trị của m để hàm số đồng biến, nghịch biến

b) Tìm m để đồ thị hàm số cắt hai trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1.

Bài 8: Cho hai đường thẳng (d1 ): y = 12x + 5 - m; (d2 ): y = 3x + 3 + m Xác định m để giao điểm của (d1 ) và (d2 ) thỏa mãn

a) Nằm trên trục tung b) Nằm bên trái trục tung

c) Nằm trong góc phần tư thứ hai.

Bài 9: Cho đường thẳng (d):y = (m - 3)x + 3m + 2. Tìm giá trị nguyên của m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ nguyên.

Đáp án và hướng dẫn giải Bài 1:

a) Hàm số xác định khi x - 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2

Hàm số xác định khi

b) f(2) = 0;

f(1/2) không xác định (do 1/2 không thỏa mãn ĐKXĐ) g(0) = 1; g(1) = 1; g(1/2) = √2

Bài 2:

y = -mx + m - 3.

(33)

Ta có: f(-2) = -m.(-2) + m - 3 = 6 ⇔ 3m - 3 = 6 ⇔ m = 3 Khi đó y = f(x) = -3x

⇒ f(-3) = -3.(-3) = 9 Bài 3:

a) , với x ∈ R

Hàm số trên là hàm bậc nhất có hệ số a=1-√2 < 0

⇒ Hàm số nghịch biến trên R b) y = f(x) = ⇒ (x -2 ) với x ≥ 2

Lấy x1, x2 tùy ý thuộc đoạn [2; +∞) sao cho x1 > x2

Khi đó:

⇒ Hàm số đồng biến trên [2; +∞) c) y = f(x) = x2 + 2, với x < 0

Lấy x1, x2 tùy ý thuộc đoạn (-∞;0) sao cho x1 > x2

⇒ x12 < x22 ⇒ x12 + 2 < x22 + 2 ⇒ f(x1 ) < f(x2 )

⇒ Hàm số nghịch biến trên (-∞;0)

Bài 4: y = (2m + 1)x - m + 3 a) Đồ thị đi qua điểm A(-2; 3)

⇒ 3 = (2m + 1).(-2) - m + 3

⇔ 5m = -2 ⇔ m = (-2)/5

b) Giả sử điểm cố định mà đồ thị hàm số đi qua với mọi m là (x0; y0 ) Khi đó: y0 = (2m + 1) x0 - m + 3 đúng với mọi m

(34)

⇔ m(2x0 - 1) + 3 + x0 - y0 = 0 đúng với mọi m

Vậy điểm cố định là (1/2; 7/2) Bài 5:

Giả sử đường thẳng đi qua hai điểm A và B là y = ax + b A(-2; 0) ∈ AB ⇒ 0 = -2a + b ⇒ b = 2a

A(0; 3) ∈ AB ⇒ 3 = a.0 + b ⇒ b = 3

⇒ a = b/2 = 3/2

Vậy phương trình đường thẳng AB là y = (3/2)x + 3 Bài 6:

Hoành độ giao điểm của 2 đường thẳng trên là nghiệm của phương trình 2x + 4 - m = 3x + m - 2 ⇔ x = 2m - 6

Hai đường thẳng trên cắt nhau tại một điểm trên trục tung nên hoành độ giao điểm bằng 0

⇒ 2m - 6 = 0 ⇔ m = 3

Vậy với m = 3 thì hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm nằm trên trục tung.

Bài 7: Cho hàm số y = (m - 2)x + m + 3 với m ≠ 2 a) Hàm số đồng biến ⇔ m - 2 > 0 ⇔ m > 2

Hàm số nghịch biến ⇔ m - 2 < 0 ⇔ m < 2

b) Cho x = 0 ⇒ y = m + 3, đồ thị cắt trục tung tại điểm A(0, m + 3)

(35)

Cho y = 0 ⇒ (m - 2)x + m + 3 = 0

Đồ thị cắt trục hoành tại điểm

⇔ (m + 3)2 = 2|m - 2|

TH1: m < 2, khi đó phương trình tương đương với:

(m + 3)2 = 4 - 2m

⇔ m2 + 8m + 5 = 0

⇔ (m + 4)2 = 11

⇔ m = -4 ± ⇒ 11

TH2: m > 2 phương trình tương đương với (m + 3)2 = 2m - 4

⇔ m2 + 4m + 13 = 0

⇔ (m + 2)2 + 9 = 0

⇒ không tồn tại m

Vậy với m = -4 + ⇒ 11 và m = -4 - ⇒ 11 thì đồ thị hàm số cắt hai trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1.

Bài 8: (d1 ): y = 12x + 5 - m; (d2 ): y = 3x + 3 + m

Hoành độ giao điểm của (d1 ) và (d2 ) là nghiệm của phương trình 12x + 5 - m = 3x + 3 + m ⇔ 9x = 2m - 2

(36)

⇒ Tọa độ giao điểm là

a) Giao điểm của (d1) và (d2) nằm trên trục tung

⇔ hoành độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng 0.

⇔ 2m - 2 = 0 ⇔ m = 1

b) Giao điểm của (d1 ) và (d2 ) nằm bên trái trục tung

⇔ hoành độ giao điểm của (d1 ) và (d2 ) nhận giá trị âm

⇔2m - 2 < 0 ⇔ m < 1

c) Giao điểm của (d1) và (d2) nằm trong góc phần tư thứ hai.

⇔ hoành độ giao điểm nhận giá trị âm và tung độ giao điểm nhận giá trị dương.

Bài 9: (d): y = (m - 3)x + 3m + 2.

ĐK để (d) cắt Ox là m ≠ 3

Cho y = 0 ⇒ (m - 3)x + 3m + 2 = 0

(37)

⇒ (d)cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x ∈ Z ⇔ m - 3 ∈ Ư(11) ⇔ m ∈ {4; 14; 2; -8}

Vậy với m ∈ {4;14;2; -8} thì (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ nguyên.

PHẦN 2: HÌNH HỌC Dạng bài tập hình tổng hợp

BÀI 1 :

Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại E, D.

BD và CE cắt nhau tại H. chứng minh : 1. AH vuông góc BC (tại F thuộc BC).

2. FA.FH = FB.FC.

3. bốn điểm A, E, H, D cùng nằm trên một đường tròn , xác định tâm I của đường tròn này.

4. IE là tiếp tuyến của đường tròn (I).

Giải.

(38)

1. AH vuông góc BC : 𝛥 DBC nt (O) đường kính BC (gt)

=> 𝛥 DBC vuông tại D

=> BD CD hay BD AC.

Cmtt : CE AB Xét tam giác ABC có :

CE AB (cmt) => CE đường cao thứ nhất.

BD AC (cmt) => BD đường cao thứ hai.

hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H (gt)

= > H là trực tâm của tam giác ABC

= > AH là đường cao thứ ba.

= > AH BC tại F.

2. FA.FH = FB.FC :

Xét 𝛥 FAB và 𝛥 FCH, ta có : (cmt)

(𝛥 FAB vuông tại F) (𝛥 FAC vuông tại F)

=> (1)

=> 𝛥 FAB đồng dạng 𝛥 FCH

=>

=> FA.FH = FB.FC

3.A, E, H, D nằm trên đường tròn Xét ΔAEH vuông tại E (gt)

= > ΔAEH nội tiếp đường tròn đường kính AH (1).

Hay A, E, H nằm trên đường tròn đường kính AH(1).

Xét ΔADH vuông tại D (gt)

= > ΔADH nội tiếp đường tròn đường kính AH

(39)

Hay A, D, H nằm trên đường tròn đường kính AH(2).

Từ (1) và (2) : A, E, H, D nằm trên đường tròn đường kính AH . Suy ra : tâm I là trung điểm AH.

4. IE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Xét Δ AEI, ta có : IA = IE (bán kính)

=> Δ AEI cân tại I

=> (2)

Cmtt, ta được : (3) Từ (1), (2) và (3), ta được : Mà : :

=>

Hay :

=> IE EO tại E Mà : E thuộc (O)

Vậy : IE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

BÀI 2 :

Trên tiếp tuyến tại điểm A của đường tròn (O; R) lấy điểm M. gọi điểm B của đường tròn (O; R) sao cho MB = MA

1. Chứng minh : MB là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).

2. Cho OM = 2R. chứng minh : tam giác ABC đều. tính độ dài và các cạnh và diện tích của tam giác AMB theo R.

3. Vẽ đường kính BE của (O). chứng minh : AE // OM.

GIẢI.

1. MB là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).

Xét 𝛥AOM và 𝛥BOM, ta có : MA = MB (gt)

OA = OB (bán kính)

(40)

OM cạnh chung.

=> 𝛥AOM = 𝛥BOM

=>

Mà : (MA tiếp tuyến của (O))

=>

Hay MB OB tại B

Mà : điểm B của đường tròn (O; R)

Vậy : MB là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) 2. OM = 2R :

Xét 𝛥AOM vuông tại A, ta có : sin OMA = OA : OM = ½

=>

Mặt khác : (tính chất hai tt cắt nhau) Xét 𝛥ABM, ta có : MA = MB (gt)

=> 𝛥ABM cân tại M

Mà : (cmt)

=> 𝛥ABM đều.

Xét 𝛥 vuông tại A, theo định lí ta có : OM2 = MA2 + 0B2

(2R)2 = MA2 + R2

=> MA =

Diện tích SAOM = MA2. = (dvdt)

(41)

3. chứng minh : AE // OM : ta có :

MA = MB (gt) OA = OB (bán kính)

=> MO là đường trung trực AB

=> OM AB (1)

Xét 𝛥ABE nội tiếp (O), có : BE là đường kính => 𝛥ABE vuông tại A

=> AE AB (2)

Từ (1) và (2) => AE // OM.

Bài 3:

Cho nữa đường tròn (O; R) có đường kính AB. tiếp tuyến tại điểm M trên nữa đường tròn lần lượt cắt hai tiếp tuyến tại A và B ở C và D.

a. Chứng minh : AC + DB = CD.

b. Chứng minh : tam giác COD vuông và AC.BD = R2. c. OC cắt AM tại E và OD cắt BM tại F. chứng minh :

1. Tứ giác OEMF là hình chữ nhật.

2. OE.OC = OF.OD = R2. 3. EF BD.

4. Chứng minh : AB là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính CD.

5. AD cắt BC tại N. chứng minh : MM // AC.

GIẢI.

1. Chứng minh : AC + DB = CD.

(42)

Ta có :

CA = CM (tính chất hai tt cắt nhau) DB = DM (tính chất hai tt cắt nhau)

CD = CM + MD

=> AC + DB = CD.

2. tam giác COD vuông và AC.BD = R2. Ta có :

OD là tia phân giác góc BOM (tính chất hai tt cắt nhau) OC là tia phân giác góc COM (tính chất hai tt cắt nhau) Mà : góc BOM và góc COM kề bù.

=> OC OD tại O.

Hay 𝛥COD vuông tại O.

Trong 𝛥COD vuông tại O, có đường cao OM. hệ thức lượng : MC.MD = OM2 = R2

Hay : AC.BD= R2 (CA = CM và DB = DM) 3.a Tứ giác OEMF là hình chữ nhật : Ta có :

CA = CM (cmt) OA = OM ( bán kính)

=> CO là đường trung trực của AM

=> CO latex AM tại E, EA = EM

=>

Cmtt , ta được :

Tứ giác OEMF, ta có :

(cmt)

=> Tứ giác OEMF là hình chữ nhật.

Trong 𝛥COM vuông tại M, có đường cao ME. hệ thức lượng : OC. OE = OM2 = R2

Cmtt : OD. OF = OM2 = R2

(43)

=> OE.OC = OF.OD = R2. EF BD.

Xét 𝛥ABM, ta có : EA = EM (cmt) FB = FM (cmt)

=> EF là đường trung bình

=> EF // AB

Mà AB BD (tính chất tt)

=> EF BD.

4. AB là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính CD.

trong 𝛥COD vuông tại O (cmt)

=> 𝛥COD nội tiếp đường tròn (I) đường kính CD

=> IC = ID.

Mặt khác : CA // BD (cùng vuông góc AB)

=>Tứ giác ABDC là hình thang.

Xét hình thang ABDC, ta có : IC = ID (cmt)

OA = OB (AB là đường kính (O))

=> IO là đường trung bình

=> IO // CA Mà CA AB

=> IO AB tại O Mà : điểm O thuộc (I)

=> AB là tiếp tuyến của (I) đường kính CD 5. NM // AC

Ta có :

AC // BD (cmt)

=> (định lí talet thuận) MÀ : CA = CM và DB = DM (cmt)

=>

=> NM // AC (định lí talet đảo)

==============================================

(44)

BÀI TẬP RÈN LUYỆN : BÀI 1 ( 3,5 điểm) :

Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, kẻ hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H.

1. Chứng minh bốn điểm A, E, H, D cùng thuộc một đường tròn . xác định tâm I của đường tròn đó.

2. Chứng minh AH vuông góc BC.

3. Cho góc A = 600, AB = 6cm. tính BD.

4. Gọi O là trung điểm của BC. Chứng minh OD là tiếp tuyến của đường tròn (I).

Bài 2 ( 4 điểm) :

Cho đường tròn (O;R), đường kính AB. Lấy điểm C tùy ý trên cung AB sao cho AB <

AC.

a) Chứng minh tam giác ABC vuông.

b) Qua A vẽ tiếp tuyến (d) với đường tròn (O), BC cắt (d) tại F. Qua C vẽ tiếp tuyến (d’) với đường tròn (O), (d’) cắt (d) tại D. Chứng minh : DA =DF.

c) Hạ CH vuông góc AB (H thuộc AB), BD cắt CH tại K. Chứng minh K là trung điểm CH.

d) Tia AK cắt DC tại E. Chứng minh EB là tiếp tuyến của (O) , suy ra OE // CA.

Bài 3 :

Cho đường tròn (O;R) và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 2R . Vẻ các tiếp tuyến AB ; AC với (O) ( B ; C là các tiếp điểm )

a) C/m: Tam giác ABC đều

b) Từ O kẻ đường vuông góc vớiOBcắt AC tại S . C/m : SO = SA c) Gọi I là trung điểm của OA . C/minh SI là tiếp tuyến của (O) d) Tính độ dài SI theo R

Bài 4 : (4 đ)

Cho đường tròn (O;R) đường kính AB.H là trung điểm của OB.Qua H vẽ dây CD vuông

góc vơi AB.

a) Chứng minh tam giác OCB đều.

b) Tính đô dài AC và CH theo R.

c) Tiếp tuyến tại C và D cắt nhau ở I.Chứng tỏ 3 điểm O,B,I thẳng hàng và 4HB.HI = 3R2

(45)

d) Đường vuông góc với AD kẻ từ H cắt CB ở E.OE cắt CI tại K.Chứng minh KB là tiếp tuyến của (O) và B là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ICD.

Bài 5 : (3,5 điểm)

Từ một điểm A ở ngoài (O; R), kẻ tiếp tuyến AB với (O) (B là tiếp điểm). Đường thẳng qua B và vuông góc với AO tại H cắt (O) tại C. Vẽ đường kính BD của (O).

a) Chứng minh ΔBCD vuông.

b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của (O).

c) Chứng minh DC. AO = 2R2 .

d) Biết OA = 2R. Tính diện tích ΔBCK theo R.

Bài 5.

Từ một điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MA và MB (A và B là hai tiếp điểm),OMcắt AB tại H.

1) Chứng minh H là trung điểm của AB.

2) Trên đường thẳng AB lấy điểm N (với A nằm giữa B và N). Từ M kẻ một đường thẳng vuông góc với ON tại K và cắt AB tại I. Chứng minh 5 điểm O, K, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn.

3) Chứng minh : NA.NB = NI.NH

4) Tia MK cắt đường tròn (O) tại C và D (với C nằm giữa M và D). Chứng minh NC và ND là hai tiếp tuyến của đường tròn (O).

bài 6 : (3,5đ)

Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) vớiOM= 2R từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB (A,B là hai tiếp điểm)

a) Chứng minhOM┴ AB. Tính MA theo R.

b) Đường thẳng vuông góc OA tại O cắtMBtạiI.chứng minh ∆MOI cân.

c) Gọi H là giao điểm củaOMvới cung nhỏ AB, tia IH cắt MA tại J.

Chứng minh tứ giác OIMJ là hình thoi.

d) Tính diện tích AJIB theo R.

BÀI 7 :

Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) vớiOM= 2R từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB (A,B là hai tiếp điểm)

e) Chứng minhOM┴ AB. Tính MA theo R.

f) Đường thẳng vuông góc OA tại O cắtMBtạiI.chứng minh ∆MOI cân.

g) Gọi H là giao điểm củaOMvới cung nhỏ AB, tia IH cắt MA tại J.

Chứng minh tứ giác OIMJ là hình thoi.

h) Tính diện tích AJIB theo R.

X Ta có :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: - Hs tính và so sánh các căn thức đơn giản,Từ đó xây dựng kiến thức về phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa một thừa số vào trong dấu căn phát

Phương pháp giải : Đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong đấu căn rồi so sánh. • Giáo viên hướng dẫn học sinh giải các bài tập sau : Bài 5. Rút gọn biểu thức

Hãy chọn đáp

Giá trị nhỏ nhất đó đạt được khi x bằng bao nhiêu...  Điều phải

Bài 3 trang 6 Toán lớp 9 Tập 1: Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau (làm tròn đến số thập phân thứ ba)... Tính cạnh một

+ Trước hết ta thường thực hiện các phép biến đổi đơn giản các căn thức bậc hai nhằm làm xuất hiện các căn thức bậc hai có cùng một biểu thức dưới dấu căn (gọi là căn

➎. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.. Để tính giá trị của biểu thức biết ta rút gọn biểu thức rồi thay vào biểu thức vừa rút gọn.. Rút gọn biểu thức

RÚT G ỌN RỒI TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC HOẶC RÚT GỌN RỒI TÌM GIÁ TR Ị CỦA BIỂU THỨC ĐỂ BIỂU THỨC CÓ MỘT GIÁ TRỊ NÀO ĐÓ Phương pháp giải. Trước hết tìm điều kiện để