ĐẠI CƯƠNG
QUẢN TRỊ KINH DOANH TRONG CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
TS Nguyễn Minh Đức
Chương 1. Giới thiệu
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 1
CHƯƠNG 3
CÁC NGUYÊN LÝ KINH TẾ CƠ BẢN TRONG QUẢN TRỊ
KINH DOANH
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 2
Các khái niệm về kinh tế
Kinh tế là gì?
Sự lưu thông tiền tệ thông qua các hoạt động sản xuất, trao đổi hàng hóa và dịch vụ?
Sự tạo nên giá trị gia tăng
=> lợi nhuận cao nhất?
Là tạo nên sản phẩm có giá rẻ nhất?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 3
Theo L. Robbins (1932): Kinh tế là môn khoa học nghiên cứu hành vi con người như là một mối quan hệ giữa mục tiêu và các nguồn lực khan hiếm được sử dụng để sản xuất theo những phương thức khác nhau.
"Economics is a science which studies human behavior as a relationship between ends and scarce means which have alternative uses."
Theo O. Lange (1963): Kinh tế Chính trị hay Kinh tế Xã hội là môn nghiên cứu các quy luật xã hội quy định các hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu của con người.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 4
Theo E. Malinvaud (1972): Kinh tế là môn khoa học nghiên cứu việc sử dụng các tài nguyên hữu hạn nhằm thoả mãn nhu cầu vô hạn của con người.
Một mặt, kinh tế học quan tâm đến các hoạt động sản xuất, sử dụng và phân phối sản phẩm.
Mặt khác, kinh tế quan tâm đến hệ thống tổ chức và hoạt động của hệ thống này nhằm hỗ trợ các hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 5
Sự khan hiếm
Sự khan hiếm là khái niệm về sự giới hạn khả năng cung cấp về sản phẩm vật chất hay dịch vụ. Trong sản xuất kinh doanh, tài nguyên/nguồn lực thường có hạn và không đủ để sản xuất/kinh doanh và thoả mãn nhu cầu vô hạn.
Nếu không khan hiếm, không có nhu cầu sử dụng nguồn lực một cách hợp lý
Nếu không khan hiếm, tất cả tài nguyên/nguồn lực đều được sử dụng tự do
“Something is said to be scarce when at a zero price, more is wanted than is available” (Steven Hackett, 1998)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 6
Các ví dụ về sự khan hiếm
Bạn chỉ còn dư 2 viên kẹo để cho, nhưng trong nhóm có đến 5 bạn
Bạn chỉ có 2 ngày nghỉ cuối tuần nhưng bạn phải sử dụng khoảng thời gian này để đi học, tập thể thao, thăm viếng người thân, “bù khú” với bạn bè, dọn dẹp nhà cửa, hay đi làm thêm,…
Mức lương tháng của bạn chỉ là 15 triệu đồng nhưng phải chi trả cho tiền thuê nhà, tiền ăn uống, mua sắm vật dụng quần áo và đi du lịch,…
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 7
Một vùng núi hoang sơ nhưng cảnh quan rất đẹp là nơi trú ngụ và sinh trưởng của những loài động vật hoang dã nhưng cũng là đích đến của các tour du lịch; hơn nữa trong lòng đất lại chứa những khoáng sản đắt tiền có thể xuất khẩu mang lại nhiều ngoại tệ cho đất nước Một khu đất 1000 m
2công cộng ở giữa khu cư xá có thể xây văn phòng điều hành kiêm bãi giữ xe nhưng cũng muốn được sử dụng để xây trường tiểu học và trạm y tế,…
Một ban giám đốc chỉ có 3 người nhưng phải phụ trách 1000 nhân viên ở 12 phòng ban và 27 phân xưởng sản xuất ở 27 tỉnh thành khác nhau
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 8
Sự lựa chọn
Sự hạn chế và khan hiếm được hình thành do các nhu cầu, đòi hỏi của con người là không thể thoả mãn, do vậy cần phải có sự chọn lựa
Nếu tất cả các hoạt động của con người là hoàn hảo thì trước tiên tất cả mọi người sẽ đáp ứng nhu cầu của chính bản thân họ
Những vật chất và sản phẩm có đòi hỏi cao sẽ được lựa trọn trước
Việc lựa chọn là nội dung cơ bản của kinh tế
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 9
Sự lựa chọn
Khi bạn không muốn làm một việc này, bạn có thể làm các công việc khác thay thế
Thời gian cũng là một tài nguyên có hạn nên phải lựa chọn các sử dụng thời gian phù hợp cho các công việc khác nhau
Trong cuộc sống, lựa chọn thường xảy ra nhất là việc sử dụng tài chính
Các nhà kinh doanh thường đặt câu hỏi “Tôi nên đầu tư bao nhiêu, và tôi có thể tiết kiệm bao nhiêu”
Hoặc trong cuộc sống chúng ta thường đặt câu hỏi nên chi bao nhiêu cho việc mua thực phẩm, quần áo, các hoạt động giải trí...
Con người thường cho rằng, ta không thể mua một vài thứ này nếu như ta vẫn còn mong muốn mua những thứ khác hơn
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 10
Sự lựa chọn
Phân tích kinh tế đòi hỏi một hệ thống giá trị được sử dụng để so sánh và phân loại các cách sử dụng tài nguyên khác nhau
hệ thống các ưu tiên về nhu cầu và đòi hỏi cũng như ưu tiên phân phối tài nguyên nhằm đạt được các nhu cầu đó
Do vậy, kinh tế trở thành môn khoa học về việc đưa ra các lựa chọn
Mỗi người có một hệ thống giá trị khác nhau nên một sự lựa chọn có thể là tốt nhất đối với người này nhưng chưa chắc là tốt nhất đối với người khác
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©11
Chi phí cơ hội
Khi một tài nguyên được sử dụng cho một mục tiêu, chi phí cơ hội của sự lựa chọn đó là giá trị của sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua
Trong các lựa chọn, ta có thể đánh giá tính hợp lý bằng cách so sánh lợi ích mà sự lựa chọn đó tạo ra so với chi phí cơ hội của nó.
Hãy cho ví dụ về chi phí cơ hội!
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 12
Tính hợp lý về kinh tế
Một giả định quan trọng trong kinh tế đó là trong cuộc sống con người thường đưa ra các quyết định đúng đắn
Một con người kinh tế luôn lựa chọn cách sử dụng tài nguyên để tạo ra các lợi ích (hay sản phẩm) thoả mãn nhất trong điều kiện của họ
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 13
Đường giới hạn sản xuất
D 300
125
Đường giới hạn sản xuất thể hiện các lựa chọn sử dụng tiền đầu tư khác nhau
50 100 150 Lạp xưởng
125 275
200
C B
A
E Xúc xích
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 14
Mô hình kinh tế của quốc gia
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
Người tiêu dùng nước
ngoài
Biên giới quốc gia Doanh nghiệp
trong nước
Người tiêu dùng trong
nước
Chính quyền
trong nước Chính quyền nước ngoài Doanh nghiệp
nước ngoài
15
Câu hỏi thảo luận
So sánh KINH TẾ VÀ KINH DOANH!
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 16
Một số lý thuyết kinh tế áp dụng trong quản trị
Lý thuyết về tiêu dùng – Qui luật cầu Lý thuyết về sản xuất – Qui luật cung
Sự hình thành giá trong các điều kiện thị trường khác nhau và dưới những tác động của chính sách khác nhau
Tối đa hoá lợi nhuận Tối thiểu hoá chi phí
Tối đa hoá sự thoả dụng - Sự lựa chọn của người tiêu dùng/người sản xuất
Định lượng và mô hình hoá
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 17
Hai mục tiêu cơ bản của kinh doanh
Tối thiểu hoá chi phí Tối đa hoá lợi nhuận
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 18
Tối đa hoá lợi nhuận
Lợi nhuận kinh doanh = Doanh thu – chi phí kinh doanh Lợi nhuận kinh tế = Lợi nhuận kinh doanh
– Chi phí cơ hội (vốn, lao động,…)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 19
Tối đa hoá lợi nhuận
Giảm chi phí
(Chiến lược cạnh tranh về giá – Bertrand competition) Tăng doanh thu
(Chiến lược cạnh tranh về lượng -Cournot competition) Vừa tăng doanh thu vừa giảm chi phí
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 20
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Lợi nhuận của quá trình sản xuất sẽ đạt tối đa khi giá trị của sản lượng biên (VMP - Value of the Marginal Product) bằng với giá của tài nguyên (đầu vào).
VMP = MPP . PY Lợi nhuận của sản xuất sẽ đạt tối ưu khi
VMP = MPP.PY= PX hay MPP = PX/PY PXlà giá củađầu vàoX
PYlà giá sản phẩm Y
Tối đa hóa lợi nhuận với 1 sản phẩm và 1 loại đầu tư
21
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại đầu vào thay thế
22
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại sản phẩm
23
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Tỷ lệ thay thế sản phẩm biên (MRPS) MRPS = - ∆ Y
2/ ∆ Y
1thể hiện độ dốc của đường chuyển hoá sản phẩm.
Đường đẳng thu
thể hiện các khả năng kết hợp giữa 2 loại sản phẩm để tạo ra một khoản thu nhập không đổi.
Độ dốc của đường đẳng thu không thay đổi và có giá trị = - ∆ P
Y2/ ∆ P
Y1.
24
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
MPP = ∆ Y/ ∆ X
Tối ưu hóa sản xuất khi
∆ Y
2/ ∆ Y
1= - P
Y1/P
Y2hay
MPP
Y2/MPP
Y1= P
Y1/P
Y2hay
MPP
Y2.P
Y2= MPP
Y1.P
Y125
Tối ưu hóa sản xuất với 2 loại sản phẩm
Vì sao phải tối thiểu hoá chi phí?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
• Nguồn lực giới hạn
• Áp lực cạnh tranh, tạo sự hấp dẫn cho sản phẩm
• Chiến lược cạnh tranh về giá (Bernand competition)
Ví dụ: thương mai cá da trơn tại thị trường Mỹ
26
Các loại chi phí
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
• Chi phí biến đổi + Chi phí cố định (bao gồm chi phí khấu hao)
• Chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp
• Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
• Chi phí sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất
• Chi phí sản phẩm vs Chi phí thời kỳ
27
Chi phí trên các báo cáo tài chính
CHI PHÍ SẢN PHẨM CHI PHÍ
NVL TT
CHI PHÍ LĐ TT
CHI PHÍ SXC SẢN PHẨM
ĐANG CHẾ TẠO
GIÁ VỐN HÀNG BÁN Sản phẩm
được bán
DOANH THU
- =
LÃI GỘP
-
CHI PHÍ BÁN HÀNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
=
LÃI THUẦN BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
THÀNH PHẨM Sản phẩm hoàn thành
nhập kho
CHI PHÍ THỜI KỲ
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 28
=
Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội của lao động
Tính hay không tính vào tổng chi phí?
Chi phí cơ hội của vốn
việc nhận 1 đồng ngày hôm nay có giá trị hơn 1 đồng trong tương lai
lãi suất kiếm được nhận 1 đồng sớm hơn Các khía cạnh: số lượng tiền, thời gian, lãi suất
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 29
Ý NGHĨA CỦA TÍNH TOÁN CHI PHÍ CƠ HỘI VỐN TIỀN TỆ TRONG KINH DOANH
- Thẩm định tài chính các cơ hội đầu tư - Định giá chứng khoán
- Quyết định về cơ cấu vốn, quản trị vốn
- Quyết định giữa việc mua hay thuê tài sản cố định - Quyết định vay hoặc cho vay vốn…
- Quyết định về chính sách bán chịu - Tính mức tiết kiệm thuế do khấu hao - Tính lãi suất ngầm
- Xác định giá trị tương đương hoặc khoản tiền thanh toán đều theo định kỳ
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 30
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Chi phí chất lượng
31
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 32
Chi phí môi trường
Chi phí biên (MC - Marginal Cost)
Thể hiện mối quan hệ giữa chi phí và sản phẩm
Chi phí biên là chi phí tăng thêm cần thiết để tạo ra thêm một đơn vị sản phẩm.
Chi phí biên cho thấy bản chất của hàm sản xuất, mô hình sản xuất và chi phí biến đổi đối với một đơn vị sản phẩm.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 33
Chi phí biên (MC) không được thể hiện trong khái niệm tổng chi phí (TC).
TC chỉ đơn thuần được tính bằng công thức TC = TFC + TVC.
Chi phí biên (MC - Marginal Cost)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 34
Tổng chi phí trung bình (ATC - Average Total Cost)
Là tổng của chi phí biến đổi trung bình (AVC) và chi phí cố định trung bình (AFC).
ATC = AVC + AFC = TVC/Q + TFC/Q ATC còn được tính bằng công thức:
ATC = TC/Q
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 35
TS Nguyễn Minh Đức 2012 36 ©
Tối đa hoá lợi nhuận
mối quan hệ giữa MC và MR (doanh thu biên) quyết định lượng sản phẩm mà tại đó nhà sản xuất có thể tối ưu hoá lợi nhuận.
Trong sản xuất, tại thời điểm MC = MR thì hoạt động sản xuất sẽ mang lại lợi nhuận tối ưu.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 37
Tối ưu hoá lợi nhuận
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 38
Tối ưu hoá lợi nhuận
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 39
Bốn môi trường kinh tế
Môi trường tự nhiên
Môi trường xã hội (bao gồm văn hoá, luật lệ, qui định,..) Môi trường kinh doanh
Môi trường ………..?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 40
Môi trường tự nhiên
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
Môi trường tựnhiên
TS Nguyễn Minh Đức 2012
Nhà sản xuất
Người tiêu dùng
Tái sửdụng
Tái sửdụng Chất tồn dư Phụphếphẩm
Hàng hóa
Nguyên vật liệu Chất thái
Chất thải
Môi trường tựnhiên Môi trường tựnhiên
Môi trường tựnhiên
41
Môi trường xã hội
Chính sách thuế/Chính sách ưu đãi,…
Hệ thống luật pháp Tôn giáo/tín ngưỡng Đặc điểm dân số
Sự năng động của xã hội Sự thay đổi trong lối sống Trình độ học vấn
Mức độ thất nghiệp
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 42
Môi trường kinh doanh
Mức độ lạm phát Chu kỳ kinh doanh
Thu nhập và phân bố thu nhập Nguồn cung cấp nguyên liệu Đối thủ cạnh tranh
Sức mua và thị hiếu của người tiêu dùng Hàng hoá thay thế
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 43
Sự thay đổi trong môi trường kinh doanh so với 20 năm trước
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
• Sức mua gia tăng
• Hàng hóa phong phú
• Thông tin tràn ngập
• Lựa chọn thuận tiện
• Giao dịch dễ dàng
44
Câu hỏi thảo luận
Doanh nghiệp Việt Nam nên làm gì trước sự thay đổi của mơi trường kinh doanh?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 45
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
Nguồn lực kinh tế
NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG
NGUỒN LỰC TỰ NHIÊN
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH NGUỒN LỰC VẬT CHẤT
NGUỒN LỰC XÃ HỘI
O
46
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Gồm tất cả các nguồn tiền mà người sản xuất/kinh doanh có được để phục vụ cho hoạt động sản xuất/kinh doanh.
vốn tự có (như tiền mặt, trang sức hay các loài gia súc có thể bán ngay để có tiền)
vốn vay (từ ngân hàng hay bạn bè, người thân) tiền trợ cấp
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
47
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
các cơ sở hạ tầng cơ bản các tư liệu sản xuất
Cơ sở hạ tầng (đường giao thông, nơi ở, nguồn cấp thoát nước, năng lượng và hệ thống truyền thông,… ) thường là các tài sản công cộng, có thể sử dụng mà không trả tiền trực tiếp
Các tư liệu sản xuất thường do sở hữu cá nhân hay tập thể hoặc có thể được thuê mướn
Việc thiếu thốn hay hạn chế trong việc tiếp cận tới các nguồn lực vật chất có thể là một trở ngại để phát triển sản xuất/kinh doanh
NGUỒN LỰC VẬT CHẤT
48
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Gồm tất cả khả năng lao động, kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm và sức khỏe mà người quản trị có được để thực hiện các hoạt ơộng sản xuất/kinh doanh nhằm đạt được các kết quả và mục tiêu mong muốn
bao gồm cả số lượng và chất lượng của đội ngũ lao động sẵn có
Vì sao cần quan tâm nguồn lực này?
NGUỒN LỰC LAO ĐỘNG
49
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Gồm tất cả những nguồn lợi thuộc về tự nhiên được sử dụng như nguyên liệu cho quá trình tạo ra sản phẩm/dịch vụ
hàm chứa tất cả từ những tài sản chung cho mọi người như khí hậu, nhiệt độ, không khí, sự đa dạng sinh học cho đến các tài nguyên được sử dụng trực tiếp cho sản xuất như đất đai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi,…
rất gần với các khái niệm rủi ro
NGUỒN LỰC TỰ NHIÊN
50
Vì sao cần phải đánh giá nguồn lực tự nhiên?
Biến đổi khí hậu
⇒nhiệt độ tăng cao
⇒Mưa bão, lũ lụt, sạt lở,… nhiều hơn và khĩ dự báo hơn
⇒Mực nước biển dâng cao, diện tích đất thu hẹp dần, thiếu thốn nguồn nước ngọt
Ơ nhiễm mơi trường => tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm về chất lượng và số lượng
Tài nguyên thiên nhiên, nhiên liệu khan hiếm dần (khống sản, dầu khí đốt,…)
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 51
TS Nguyễn Minh Đức 2012
©
Bao gồm các mạng lưới và sự liên kết ở các cấp khác nhau hay ở các ngành nghề khác nhau giữa những người hoạt động trong cùng một lĩnh vực, chia sẻ cùng loại lợi ích hay có cùng loại sở thích
gồm quyền thành viên trong việc tham gia các hiệp hội, đoàn thể và cả các mối quan hệ với các tổ chức khác nhau trong xã hội
Vì sao cần quan tâm nguồn lực này?
NGUỒN LỰC XÃ HỘI
52
CUNG CẦU VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 53
CẦU
-Nhu cầu(Needs) haynhu cầu tiêu dùngxuất phát từsở thíchhay mong muốn tiêu dùng (wants).
- Nhu cầu nếu không có khả năng tài chính để đáp ứng không thể gọi tắt làcầu(Demand).
- Cầucủa một loại sản phẩm được thể hiện ở những số lượng mà người tiêu dùngmuốn mua và có khả năng muaở các mức giá khác nhau, trong điều kiện tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến nhu cầu đều không đổi.
- Cầu đối với một sản phẩm được thể hiện cụ thể thông quabiểu cầuvàđường cầu.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 54
Đường cầu thị trường
Đường cầu thị trường bằng tổng cộng các đường cầu cá nhân theo phương nằm ngang (theo từng mức giá). Ký hiệu D (=Demand).
Đường cầu thị trường dốc xuống về phía phải, thể hiện quan hệ nghịch giữa giá sản phẩm (P) và lượng cầu sản phẩm (Q).
Mối quan hệ nghịch này được gọi là qui luật cầu.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 55
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 56
Đường cầu
Vì sao đường cầu dốc xuống?
Các yếu tố nào làm dịch chuyển đường
cầu?
D P
15 10
Đường cầu 5
200
100 300 Q
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 57
Các yếu tố nào làm dịch chuyển đường cầu?
Thị hiếu người tiêu dùng Lượng người mua tiềm năng Sự kỳ vọng về giá
Thu nhập người tiêu dùng Giá của hàng hóa liên quan Phong tục tập quán
D P
15 10
Đường cầu
5
100 200 300 D’
Q
Đường cầu
CUNG
Cung thể hiện số lượng sản phẩm mà nhà sản xuất sẵn sàng sản xuất và bán ra thị trường ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định và trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Cung của một sản phẩm được thể hiện cụ thể thông qua biểu cung và đường cung.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 58
Đường cung cá nhân và đường cung thị trường Đường cung thị trường bằng tổng cộng các đường
cung cá nhân theo phương nằm ngang (theo từng mức giá).
Ký hiệu S (Supply).
Đường cung thị trường dốc lên về phía phải, thể hiện quan hệ thuận giữa giá sản phẩm (P) và lượng cung sản phẩm (Q).
Mối quan hệ thuận này được gọi là qui luật cung.
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 59
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 60
Vì sao đường cung dốc lên?
Giá sản phẩm tăng thúc đẩy sản lượng tăng nhằm tối đa hóa
………..……
……..?
Các yếu tố nào làm dịch chuyển đường cung?
D P
15 10
Đường cung
5
200
100 300
S
Q
Đường cung
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 61
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung
Chính sách nhà nước Công nghệ - Kỹ thuật Số lượng người sản xuất Sự kỳ vọng về giá của nhà sản xuất
Giá của các yếu tố đầu vào Khả năng sinh lợi của hàng hoá thay thế
Q P
15 10
Đường cung 5
200
100 300
S S’
Đường cung
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 62
Cân bằng thị trường
Cân bằng thị trường xảy ra khi nào?
Ở mức giá 15, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Ở mức giá 5, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Khái niệm về “bàn tay vô hình” D
P
15 10
Cân bằng thịtrường (market equilibrium) 5
200
100 300
S
Q
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
TS Nguyễn Minh Đức 2012 © 63
P
O Q
D S
P0
Q0 P1
QS QD
Khan hiếm
Tác động của giá trần đến lượng cung và cầu hàng hóa
Giá trần là mức giá tối đa của một hàng hóa trên thị trường do chính phủ qui định.
Giá trần
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
64
CS0 PS0 P
O Q
D S
P0
Q0 P1
QS QD
Khan hiếm
Tác động của giá trần đến lượng cung và cầu hàng hóa
Giá trần là mức giá tối đa của một hàng hóa trên thị trường do chính phủ qui định.
Giá trần
PS1 CS1
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
65
Tác động của giá sàn đến lượng cung và cầu hàng hóa
P
O Q
D S
P0
Q0 Pf
QD QS
Dư thừa
Giá sàn
Giá sàn là mức giá tối thiểu của một hàng hóa trên thị trường do chính phủ qui định.
66
P
O Q
D S
P0
Q0 Pf
QD QS
Tác động của giá sàn đến lượng cung và cầu hàng hóa Dư thừa
PSo
Giá sàn
Giá sàn là mức giá tối thiểu của một hàng hóa trên thị trường do chính phủ qui định.
PSCS1o
CS1
?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
67
P
O Q
D S
P0
Q0
Tác động của thuế đến giá cả và lượng hàng hóa tiêu thụ Q’
PD
PS
T
PD= giá người tiêu dùng trả
PS= giá người sản xuất nhận
Thuế
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
68
CSo
PSo
P
O
Q
D S
P0
Q0
Tác động của thuế đến giá cả và lượng hàng hóa tiêu thụ Q’
PD
PS
T
PD= giá người tiêu dùng trảPS= giá người sản xuất nhận
Thuế
?
PS1 CS1
?
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
69
P
O Q
D S
P0
Q0
Sự phân chia gánh nặng tiền thuế giữa người sản xuất và người Q’
PD
PS
T
PD= giá người tiêu dùng trả
PS= giá người sản xuất nhận Khoản thuế người tiêu dùng gánh chịu
Khoản thuế người sản xuất gánh chịu
70
P
O Q
D S
P0
Q0
Sự phân chia gánh nặng tiền thuế giữa người sản xuất và người tiêu dùng (cầu co giãn theo giá ít hơn cung)
Q’
PD
PS
T
Khoản thuế người tiêu dùng gánh chịu
Khoản thuế người sản xuất gánh chịu
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
71
P
O Q
D S1
P0
Q0
Tác động của trợ cấp đến giá cả và lượng hàng hóa tiêu thụ Qs
PD PS
s
PD= giá người tiêu dùng trả PS= giá người sản xuất nhận
S2
TS Nguyễn Minh Đức 2012 ©
Trợ cấp
72