• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC "

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÌNH CHÁNH

TỔ TOÁN

Khối 10

(2)

BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC

NHẤT, BẬC HAI

TIẾT 1

(3)

I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI

1. Phương trình bậc nhất

Cách giải và biện luận phương trình dạng: ax +b = 0

ax + b = 0 (1)

Hệ số Kết luận

(1) Có nghiệm duy nhất (1) Vô nghiệm

(1) Nghiệm đúng với mọi x

0 a 

0 b  0

a =

0 b =

x b a

=

Chú ý: Khi a khác 0 phương trình ax + b =0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn

(4)

Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m

( 4) 5 2

m x − = x −

Giải

4 5 2

mx m x

 − = −

5 4 2

( 5) 4 2 (1)

mx x m

m x m

 − = −

 − = −

( 4) 5 2

m x − = x −

TH1:

m −  5 0  m  5

Thì (1) có nghiệm duy nhất

4 2 5 x m

m

= −

TH2:

m − =  = 5 0 m 5 (1)  0 x = 18 (VN)

Kết luận:

Với

5 m =

Phương trình có một nghiệm Với

5 m 

Phương trình vô nghiệm

4 2

5 x m

m

= −

(5)

2. Phương trình bậc hai

Cách giải và biện luận phương trình dạng

ax

2

+ bx c + = 0

Kết luận (2) Có hai nghiệm phân biệt

(2) Có nghiệm kép (2) Vô nghiệm

ax

2

+ bx c + = 0 ( a  0) (2)

2

4

b ac

 = −

  0

  0

1,2 2

x b

a

−  

=

2 x b

a

=

Lưu ý: Với trường hợp a bằng 0, phương trình (2) trở thành bx + c =0

 = 0

(6)

Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình theo m:

) 2 4 5 0 (1)

a xx m− + =

Giải

' 2

2

( 5) 1

' 0 1, (1)

' 0 1, (1)

' 0 1, (1)

m m

m m m

 = − − + = −

   

 =  =

   

Vô nghiệm Có nghiệm kép

Có hai nghiệm phân biệt

1 2

' 2 x x b

a

= = =

1,2 2 1

x =  m

Kết luận:

1, 1, 1,

m ptvn m pt m pt

• 

• =

• 

Có nghiệm kép x1 x2 b' 2

a

= = =

Có hai nghiệm phân biệt x1,2 = 2 m −1

Kết luận

(2) Có hai nghiệm phân biệt

(2) Có nghiệm kép

(2) Vô nghiệm

ax

2

+ bx c + = 0 ( a  0) (2)

' b'2 ac

 = −

' 0

 

' 0

  ' 0

 =

1,2

' '

x b

a

−  

=

' x b

a

=

(7)

)

2

2( 2) 3 0 (1) b mx − m − x + − = m

Giải

TH1: m = 0 TH2: m  0

, (1) : 4 3 0 3

x− =  =x 4

, ' =(m2)2 m m( − = −3) 4 m

' 0 4, (1)

' 0 4, (1)

' 0 4, (1)

m m m

•   

• =  =

•   

Vô nghiệm

Có nghiệm kép

Có hai nghiệm phân biệt

1 2

2 1

2 x x m

m

= = − =

1,2

2 4

m m

x m

−  −

=

Kết luận: 4,

4, 0,

0 4,

m ptvn m

m

m

• 

• =

• =

•  

pt có nghiệm kép

1 2

2 1 2 x x m

m

= = − =

pt có nghiệm

3

x = 4

Có hai nghiệm phân biệt

x1,2 m 2 4 m

m

−  −

=

(8)

3. Định lí Vi-et

Nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm thì: ax

2

+ bx c + = 0

(a  0)

x x

1

,

2

1 2

b ; .

1 2

c

x x x x

a a

+ = − =

Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng u+v=S và u.v= P thì u và v là các nghiệm của phương trình

2

0

x − Sx + = P

(9)

VD 3: Cho phương trình tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa

mx

2

+ ( m

2

− 3) x + = m 0

1 2 13

x + x = 4 Giải

Điều kiện để phương trình có hai nghiệm : và

m  0  = m

4

− 10 m

2

+  9 0 (*)

Theo Vi-et ta có

2

1 2

3

b m

x x

a m

+ = =

Theo đề bài ta có: 2

2

3 13

4

4 13 12 0

4 3 4 m

m

m m

m m

=

+ =

= −

 =

So với điều kiện (*) nhận m= -4 hoặc m = 3/4

(10)

Kết thúc bài học

Cám ơn các em đã chú ý lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp giải: Sử dụng các phương pháp chuyển vế hoặc nhân (chia) vói một số khác 0 để giải các phương trình đã cho.. Dạng 3: Giải và biện luận số nghiệm của phương

Dạng 2: Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm phương trình trên mặt phẳng tọa độ.. - Để viết công thức nghiệm

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với

Bước 4: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, loại các giá trị không thỏa mãn và kết luận nghiệm của phương trình.. Vậy phương trình đã

Phương trình (2)

Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số nghiệm thì cũng luôn tương đương với nhau... Theo em, các ý kiến đó

Cũng như các ví dụ trên, nếu quy đồng ta được phương trình bậc 4, nên cũng phân tích đa thức thành nhân tử và giải được. Cách này gọi là đổi

Một số hệ phương trình không phải là hệ phương trình bậc nhất, sau một số bước biến đổi thích hợp, chúng ta có thể giải được bằng cách đưa về hệ phương trình bậc