• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Soạn:………...…..

Giảng:………..

Tiết 62

ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs hệ thống hóa những tác phẩm trữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học

- Hiểu được khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình, một số đặc điểm của thơ trữ tình, một số thể thơ đã học

- Biết được nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.

2. Kĩ năng

- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp phân tích, chứng minh.

- Rèn cách cảm nhận và phân tích tác phẩm trữ tình.

3. Thái độ

- Bồi dưỡng lòng yêu tác phẩm trữ tình cho hs.

4. Phát triển phẩm chất, năng lực

- Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực:

+ Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tin học II. Chuẩn bị

- GV: Soạn giáo án

- HS: Lập bảng hệ thống kiến thức III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề - KT động não, sơ đồ tư duy, thảo luận IV. Tiến trính giờ dạy

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

? Đọc diễn cảm một đoạn trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” và nêu nội dung nghệ thuật tiêu biểu của văn bản?

3. Bài mới

* Hoạt động khởi động - Thời gian: 5 phút

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, tia chớp, hỏi và trình bày Trò chơi: Nhìn tranh đoán ý.

Luật chơi: Quan sát tranh ảnh, đoán tên tác phẩm và tên tác giả của những tác phẩm trữ tình đã học.

Trả lời cá nhân.

(2)

Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch Thiên trường vãn vọng – Trần Nhân Tông

Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương Côn Sơn Ca – Nguyễn Trãi

Qua đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan Sau phút chia ly – Đoàn Thị Điểm

Cảnh khuya – Hồ Chí Minh Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh

(3)

Phò giá về kinh – Trần Quang Khải

* Hoạt động ôn tập kiến thức (30’)

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.

- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

- Thời gian :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn tập kiến thức lý thuyết - Thời gian: 30’

- Mũ tiêu: giúp hs củng cô lại toàn bộ những kiến thức về các tác phẩm trữ tình đã học

- PP vấn đáp, thảo luận

- KT hỏi trả lời, kĩ thuật chia nhóm

* Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. 10’

Phiếu học tập

Tác phẩm Nội dung Thể thơ

Qua đèo Ngang Bài ca Côn Sơn

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Tiếng gà trưa

Cảnh khuya

- Sau khi hs hoàn thành, gv nhận xét và chiếu kết quả lên màn hình

Tác phẩm Nội dung Thể thơ

Qua đèo

Ngang

Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn cô đơn thầm nặng giữa núi đèo hoang sơ.

Thất ngôn bát cú

Bài ca Côn Sơn

Nhân cách thanh cao, sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên.

Lục bát Cảm nghĩ

trong đêm thanh tĩnh

Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.

Ngũ ngôn tứ tuyết

Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương Ngũ ngôn

I. Các tác phẩm trữ tình đã học

(4)

qua những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.

Cảnh khuya Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan

Thất ngôn bát cú

* Yêu cầu HS trả lời bổ sung :

- Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ thất ngôn bát cú.

Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ song thất lục bát.

- So sánh những điểm giống nhau, khác nhau giữa : + Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú.

+ Lục bát và song thất lục bát.

+ Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.

+ Lục bát và lục bát biến thể.

+ Các loại biến thể của thơ lục bát.

Trình bày cá nhân.

* Hoạt động vận dụng

- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, động não - Thời gian: 3’

? Hãy tìm đọc một bài thơ trữ tình mà em biết sau đó chỉ rõ thể thơ của tác phẩm trữ tình ấy ?

- Hs đọc, gv nhận xét

* Hoạt động mở rộng, sáng tạo

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập

- Thời gian: 2’

? Xuân Diệu là một trong những nhà thơ trữ tình nổi tiếng của nèn văn học hiện đại VN. Em hãy sưu tầm một bài thơ của ông.

4. Hướng dẫn về nhà

- Chuẩn bị tiếp phần còn lại.

V. Rút kinh nghiệm

Soạn:………...…..

(5)

Giảng:……….. Tiết 63

ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (tiếp)

I. Mục tiêu (như tiết 62) II. Chuẩn bị

III. Phương pháp, kĩ thuật IV. Tiến trính giờ dạy 1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

* Hoạt động khởi động - Thời gian: 3 phút

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, tia chớp, hỏi và trình bày

? Hãy đọc một bài thơ trữ tình của nhà thơ Xuân Diệu mà em đã sưu tầm được - Hs đọc, gv nhận xét

* Hoạt động ôn tập kiến thức (31’)

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.

- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn tập kiến thức lý thuyết - Thời gian: 15’

- Mục tiêu: hs hiểu rõ hơn về khái niệm tác phẩm trữ tình và thể loại ca dao trữ tình

- PP vấn đáp - KT hỏi trả lời

? Thế nào là tác phẩm trữ tình, ca dao trữ tình?

? Tác phẩm trữ tình trong chương trình lớp 7 gồm những thể loại nào ?

- Gồm 3 thể loại : ca dao trữ tình, thơ trữ tình, tùy bút trữ tình.

? Nêu đặc điểm chính của từng thể loại trữ tình ?

+ Ca dao trữ tình: là loại thơ trữ tình biểu hiện những tình cảm nguyện vọng tha thiết cảm động của quần chúng nhân dân vốn được lưu hành trong dân gian.

+ Thơ trữ tình: là loại văn học phù hợp để thể hiện tình cảm, cảm xúc của con người trước cuộc sống muôn màu muôn vẻ.

+ Tuỳ bút : là loại văn xuôi thiên về biểu hiện tình cảm,

I. Nội dung ôn tập 1. Khái niệm

- Tác phẩm trữ tình: là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trong cuộc sống.

- Ca dao trữ tình: là loại thơ biểu hiện những tình cảm, nguyện vọng tha thiết của nhân dân như tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm gia đình, tình bạn , tình yêu...

(6)

cảm xúc của người viết.

? Cách biểu hiện tình cảm, cảm xúc trong tác phẩm trữ tình ntn?

- Trực tiếp và gián tiếp (chủ yếu) Đọc ghi nhớ SGK/ 182.

Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập - Thời gian: 16’

- Mục tiêu: hs biết làm các BT trong sgk - PP vấn đáp

- KT hỏi trả lời

- Hs làm miệng BT trong sgk. GV nhận xét, chốt

* Yêu cầu HS đọc bài tập trong phiếu học tập (10’)

? Viết bài văn biểu cảm ngắn (khoảng 10 câu) về một tác phẩm trữ tình em yêu thích.

- Hoàn thành phiếu HT.

- GV thu 15 phiếu, chữa trước lớp 4 phiếu, cho điểm.

2. Ghi nhớ: SGK (182) II. Bài tập

1. Xác định ý kiến không chính xác

- Ý kiến a, e, i, k - Còn lại là đúng 2. Điền vào chỗ trống a. Tập thể và truyền miệng b. Lục bát

c. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, đảo ngữ

* Hoạt động vận dụng:

- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, động não - Thời gian: 3’

? Tác dụng của ca dao trữ tình đối với tuổi thơ mỗi người?

* Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập

- Thời gian: 7’

? Khi phân tích thơ trữ tình cần lưu ý điều gì ?

HS: Khi phân tích thơ trữ tình không được thoát li văn bản song không chỉ dừng lại ở bề mặt của ngôn từ mà còn sử dụng thêm kiến thức ngoài văn bản.

? Ca dao và thơ khác nhau và có điểm chung là gì? ( tác giả là cá nhân: thơ ; là tập thể: ca dao. Tình cảm cá nhân tiêu biểu trong thơ nâng lên thành cảm xúc chung của của cộng đồng. VD thơ của Nguyễn Du, Hồ Chí Minh, Tố Hữu…)

? Tình cảm trong thơ được biểu hiện theo những cách nào?

(7)

? Muốn hiểu đúng, hiểu sâu một văn bản, một tác phẩm trữ tình, người đọc, HS phải làm gì?

4. Hướng dẫn HS về nhà

* Học bài cũ

- Học nắm chắc nội dung bài học. Đọc tài liệu tham khảo SGK.

- Hoàn thành bài tập SBT.

* Chuẩn bị bài mới: Ôn tập Tiếng Việt.

- Hoàn thành sơ đồ thống kê về hệ thống từ phức, đại từ, từ loại V. Rút kinh nghiệm

...

. ...

...

....

...

.

Soạn:...

Giảng:... Tiết 64

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Giúp hs hiểu được cấu tạo của từ, từ loại TV, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, từ Hán Việt và các phép tu từ.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học và tìm thành ngữ theo yêu cầu.

- Kĩ năng sống: kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng giao tiếp.

3. Thái độ

- Bồi dưỡng lòng yêu mến bộ môn cho hs.

4. Phát triển phẩm chất, năng lực

- Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực:

+ Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tin học II. Chuẩn bị

- GV: sgk, bài soạn, sưu tầm bài tập.

- HS: Ôn tập theo SGK, vở soạn.

III. Phương pháp, kĩ thuật

- PP nêu và giải quyết vấn đề - KT đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy.

(8)

IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong phần ôn tập) 3. Bài mới

* Hoạt động khởi động - Nêu mục tiêu bài dạy.

- Lưu ý HS: Phần ôn tập Tiếng Việt được thực hiện 2 tiết trong phân phối chương trình. Tiết 1 chúng sẽ ôn tập về từ loại

* Hoạt động ôn tập kiến thức (44’)

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.

- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: 30’

- Mục tiêu học sinh nhớ được khái niệm về từ loại Tiếng Việt, lấy ví dụ

- PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề - KT sơ đồ tư duy

- Phương tiện SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ

* Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm đã chuẩn bị.

- Lần lượt các nhóm thuyết trình sản phẩm.

* Yêu cầu HS chữa bài, lưu làm tài liệu ôn tập.

- Nhóm 1 cử đại diện báo cáo sản phẩm.

- Gọi HS nhóm khác lấy VD -> nhận xét.

I. Từ loại

1. Từ phức

Từ phức

Từ láy Từ ghép

Láy toàn bộ Láy bộ phận

Ghép ĐL Ghép CP

Nhà bếp Sách vở Láy âm Láy vần

Lao xao

Lung linh Xanh xanh

(9)

Nhóm 2 cử đại diện báo cáo.

Gọi HS nhóm khác lấy ví dụ -> nhận xét.

2. Đại từ

Nhóm 3 cử đại diện báo cáo. 3. Từ loại khác Từ loại

Quan hệ từ Danh từ Động từ Tính từ

Ý nghĩa

- Biểu thị các quan hệ như: sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu

- Biểu thị người, sự vật, hiện tượng khái niệm

- Chỉ hành động, trạng thái của sự vật

- Biểu thị đặc điểm, tính chất của sự vật, hđộng, trạng thái.

Chức năng

- Liên kết các từ, cụm từ, các thành phần câu, các câu, các đoạn trong một văn bản.

- Làm chủ ngữ trong câu

- Làm VN

- Vị ngữ - Chủ ngữ mất khả năng kết hợp với:

đã, đang, sẽ..

- Vị ngữ - Chủ ngữ

Hoạt động 2: 14’

- Mục tiêu học sinh nhớ được khái niệm về các lớp từ TV

- PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề

- KT sơ đồ tư duy

- Phương tiện SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ

? Thế nào là từ Hán Việt? Đặc điểm? Cách sử dụng?

? Nêu những hiểu biết của em về từ

II. Các lớp từ 1. Từ Hán Việt

* Đơn vị cấu tạo từ Hán việt: Các yếu tố HV

* Từ ghép Hán việt: Đẳng lập Chính phụ

* Sử dụng:

- Tạo sắc thái biểu cảm Trang trọng Tôn kính Cổ xưa - Không lạm dụng từ Hán Việt.

2. Từ đồng nghĩa a. Khái niệm b. Phân loại Đại từ

Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi

Trỏ hđ,

tính chất Hỏi người, sự

vật Hỏi số lượng Trỏ số

lượng Trỏ người,

sự vật Hỏi hđ, tính

chất

Bao nhiêu Sao, thế nào Ai, gì, nào

Tôi, tao, tớ Bấy nhiêu. Vậy, thế

(10)

đồng nghĩa? * Đồng nghĩa hoàn toàn: sắc thái giống nhau

* Đồng nghĩa không hoàn toàn: sắc thái khác nhau c. Sử dụng: Chọn từ thích hợp với văn cảnh 4. Củng cố

- Nêu những phần kiến thức trọng tâm của phân môn tiếng Việt?

V. Rút kinh nghiệm

...

.

...

.

...

.

...

.

Soạn:...

Giảng:... Tiết 65

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tiếp)

I. Mục tiêu (như tiết 64) II. Chuẩn bị

III. Phương pháp, kĩ thuật IV. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong phần ôn tập) 3. Bài mới

* Hoạt động khởi động - Nêu mục tiêu bài dạy.

- Lưu ý HS: Phần ôn tập Tiếng Việt được thực hiện 2 tiết trong phân phối chương trình. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập phần còn lại

* Hoạt động ôn tập kiến thức (35’)

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.

- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ

(11)

- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 2: 20’

- Mục tiêu học sinh nhớ được khái niệm về các lớp từ TV

- PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề - KT sơ đồ tư duy

- Phương tiện SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ

? Thế nào là từ trái nghĩa? Cách sử dụng?

? Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?

? Thế nào là thành ngữ? Vai trò ngữ pháp? Ví dụ? Cách hiểu nghĩa thành ngữ?

? Thế nào là điệp ngữ? Các kiểu điệp ngữ? Lấy mỗi kiểu một VD?

Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập - Thời gian: 15’

- Mục tiêu học sinh vận dụng làm bài tập trong SGK

- PP nêu và giải quyết vấn đề - KT động não, khăn phủ bàn - Phương tiện SGK, bảng phụ - Cách tiến hành

- Yêu cầu HS chuẩn bị vào phiếu học tập Yêu cầu HS trả lời miệng

I. Từ loại 1. Từ phức 2. Đại từ

3. Các từ loại khác II. Các lớp từ 1. Từ Hán Việt

3. Từ trái nghĩa a. Khái niệm b. Sử dụng 4. Từ đồng âm

5. Thành ngữ a. Khái niệm

b. Vai trò ngữ pháp: Chủ ngữ, Vị ngữ, P/ngữ

c. Cách hiểu nghĩa thành ngữ

d. Tác dụng: Tính hình tượng và biểu cảm cao

6. Điệp ngữ a. Khái niệm

b. Các kiểu điệp ngữ

* Điệp nối tiếp

* Điệp chuyển tiếp

* Điệp cách quãng.

7. Chơi chữ a. Khái niệm b. Các lối chơi chữ III. Luyện tập

1. Bài 2 (184) 2. Bài 3 (184) 3. Bài 3 (193)

- Bé Từ đồng nghĩa: nhỏ

(12)

Trái nghĩa: To, lớn

- Thắng Từ đồng nghĩa: được (được kiện)

Trái nghĩa: Thua

- Chăm chỉ Từ đồng nghĩa: siêng năng Trái nghĩa: lười biếng 4. Bài 6 (193)

- Bách chiến bách thắng: Trăm trận trăm thắng

- Bán tin bán nghi: Nửa tin nửa ngờ - Kim chi ngọc điệp: Cành vàng lá ngọc - Khẩu phật tâm xà: Miệng nam mô bụng một bồ dao găm..

5. Bài 7 (194)

a) Đồng không mông quạnh b) Còn nước còn tát

c) Con dại cái mang d) Giàu nứt đố đổ vách.

* Hoạt động vận dụng

- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, động não - Thời gian: 4’

? Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: Bé ( về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.

Gợi ý:

Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa

Bé (về mặt kích thước, khối lượng)

Nhỏ Lớn, to

Thắng Thành công Thua, thất bại

Chăm chỉ Cần cù Lười biếng

* Hoạt động mở rộng, tìm tòi

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập

- Thời gian: 5’

Đọc đoạn văn sau:

“ Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có ma riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ

(13)

những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp nhthơ mộng…” ( Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng)

a. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng điệp từ nào?

b. Tìm các từ láy trong văn trên?

c. Việc sử dụng những điệp từ và từ láy đã tìm được có tác dụng gì trong đoạn văn?

Đáp án:

a. Điệp từ: mùa xuân; có.

b. Từ láy: riêu riêu; lành lạnh; xa xa.

c. Việc sử dụng những điệp từ và từ láy vừa tìm được để làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân đẹp đẽ, thơ mộng của đất Bắc - của Hà Nội thân yêu.

4. Hướng dẫn HS về nhà

* Học bài cũ

- Học nắm chắc nội dung bài học. Đọc tài liệu tham khảo SGK.

- Hoàn thành bài tập SBT.

* Chuẩn bị bài mới: Mùa xuân của tôi.

? Nêu hoàn cảnh sáng tác?

? Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội được gợi ra như thế nào?

V. Rút kinh nghiệm

...

.

...

.

...

.

...

.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức