• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 2/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 55: eng, iêng I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.

- Đọc được câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ giếng.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.

- Đọc câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

- Tìm tiếng chứa vần mới học?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Gv nêu.

2. Dạy vần: (10’)

* Vần eng

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: eng - Gv giới thiệu: Vần eng được tạo nên từ e và ng.

- So sánh vần eng với ung

- Cho hs ghép vần eng vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: eng - Gọi hs đọc: eng

- Gv viết bảng xẻng và đọc.

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần eng.

- Nhiều hs đọc.

(2)

- Nêu cách ghép tiếng xẻng

(Âm x trước vần eng sau, thanh hỏi trên e.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: xẻng

- Cho hs đánh vần và đọc: xờ- eng- xeng- hỏi- xẻng.

- Gọi hs đọc toàn phần: eng- xẻng- lưỡi xẻng.

* Vần iêng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần eng.) - So sánh iêng với eng.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: iêng bắt đầu bằng iê vần eng bắt đầu bằng e).

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.

- Gv giải nghĩa từ: xà beng, cái kẻng, bay liệng.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (15’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: nghiêng, kiềng - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (5’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ao, hồ giếng - Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Em hãy chỉ đâu là cái giếng, đâu là hồ?

+ Những tranh này đều nói về cái gì?

+ Ao, hồ, giếng đem đén cho con người những ích lợi gì? em cần giữ gìn ao, hồ, giến ntn để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần eng.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

(3)

c. Luyện viết: (10’)

- Gv nêu lại cách viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng

- Gv hướng dẫn hs tư thế ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 53.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

____________________________________

Toán

Bài 51: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.

- Biết làm tính trừ đúng trong phạm vi 8.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Sử dụng các mẫu vật tương ứng.

- Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs làm bài: Tính:

2 + 6 = 8 + 0 = 3 + 5 = 4 + 4 = - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 (15’)

- Tiến hành tương tự bài “phép trừ 6 và phép trừ 7.”

- Chú ý: Nếu học sinh nhìn vào hình vẽ điền ngay được kết quả thì cũng được, không cần thiết phải lặp lại

- Giữ lại công thức, yêu cầu học sinh học thuộc.

8 - 1= 7 ; 8 - 3 = 5 ; 8 - 5 = 3 ; 8 - 7 = 1 8 - 2 = 6 ; 8 - 4 = 4 ; 8 - 6 = 2

- Cho hs tự điền kết quả vào bảng trừ trong sgk.

2. Thực hành: (15’) Bài 1: Tính:

- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8:

- Hs tự điền kết quả.

(4)

làm bài.

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

Bài 2: Tính:

- Gv củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:

1 + 7 = 8 8 - 1 = 7 8 - 7 = 1

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs chữa bài.

Bài 3: Tính:

- Cho hs nêu cách làm.

- Cho hs làm bài.

- Cho hs nhận xét về từng cột tính: 8 - 4 = 4 8 - 1- 3 = 4 8 - 2- 2= 4 Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp : 8- 4= 4 5- 2= 3

8- 3= 5 8- 6= 2 - Gọi hs nêu phép tính trước lớp.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Cho cả lớp cùng chơi trò chơi “Thi nối với kết quả đúng.”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8

- Học sinh làm bài.

- 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện.

- 1 hs nêu.

- Hs thực hành theo cặp.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

____________________________________

Phòng học trải nghiệm

Bài 14: GIỚI THIỆU VỀ BỘ TRỒNG RAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết về tên và đặc điểm, tác dụng một số bộ phận của bộ trồng rau.

2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng, áp dụng vào trong cuộc sống.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ - Bộ trồng rau.

III. TIẾN TRÌNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (3’)

(5)

- Giáo viên yêu cầu học sinh vào vị trí nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận bộ trồng rau.

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- YC học sinh nêu một số đồ vật có trong bộ đồ dùng để bắt côn trùng.

3. Giới thiệu bộ trồng rau: (30’)

- Giáo viên giới thiệu từng đồ dùng trong bộ trồng rau.

- Yêu cầu học sinh mở bộ trồng rau và khi giáo viên giới thiệu đến phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.

- Tổ chức cho học sinh hoạt động tương tác:

phân loại, đọc tên các thành phần của bộ trồng rau.

- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau: (2’)

- Gọi học sinh nhắc lại tên các các đồ dùng có trong bộ trồng rau.

- Giáo viên tổng hợp kiến thức.

- Hs thực hiện.

- Nhận thiết bị.

- 3 – 4 hs nhắc lại.

- Hs quan sát, nghe cô giới thiệu.

- Hs thực hiện.

- Học sinh chia sẻ trong nhóm.

- Hs trình bày.

- Hsnx, bổ sung.

- Hs nhắc lại kiến thức có trong bài mà các con nhớ được.

________________________________________

Thực hành T iếng việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs đọc được các vần, tiếng, từ có chứa vần đã học.

2. Kĩ năng: Đọc và viết được câu ứng dụng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách thực hành.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Cho hs viết: Cuội ở lại cung trăng.

- Gọi hs đọc đoạn văn: Chú Cuội (2’) - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2') - Giáo viên giới thiệu bài.

2. Ôn tập:

Bài 1: Điền vần, tiếng có vần eng, iêng. (3')

Hoạt động của Hs - 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Lắng nghe.

(6)

- Yêu cầu HS tìm và điền tiếng có vần cần tìm.

- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học sinh tìm đúng.

Bài 2: Đọc bài văn: Cái kẻng (10') - Giáo viên đọc đoạn văn.

- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần eng, iêng.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

3. Luyện viết: (10')

- Cho hs luyện viết bài trong vở thực hành.

- Gv quan sát, nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: (5')

- Cho hs tìm tiếng chứa âm vừa học ở ngoài bài.

- GV nhận xét tiết học.

- HS tìm và đọc lên trước lớp.

- Lắng nghe.

- Hs tìm và trả lời trước lớp.

- HS viết vào vở thực hành:

Đàn cò khiêng nắng.

________________________________________

Hoạt động Ngoài giờ Bài: HÁT VỀ ANH BỘ ĐỘI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết sưu tầm và hát được 1 số bài hát ca ngợi anh bộ đội.

2. Kĩ năng: Hs biết hát đúng tiết tấu, giai điệu của bài hát.

3. Thái độ: Kính trọng, tự hào và biết ơn anh bộ đội.

II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN

- Sưu tầm các bài hát, bài thơ về anh bộ đội.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị.

- Gv thông báo trước cho học sinh về nội dung, hình thức của hoạt động.

- Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu, sưu tầm các bài hát, bài thơ về anh bộ đội.

- Cử BGK: 3 HS đại diện tổ.

Bước 2: Khởi động.

- Cả lớp ổn định hát bài “ Chú bộ đội”

- Tuyên bố lí do, mục đích của buổi biểu diễn văn nghệ.

- Thông qua nội dung, chương trình.

Bước 3: Biểu diễn văn nghệ.

- Cá nhân, nhóm giới thiệu.

- Biểu diễn văn nghệ, hát múa, đọc thơ, kể chuyện.

- BGK nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Tổng kết, đánh giá.

- GV nhận xét đánh giá thái độ và sự chuẩn bị của lớp, cá nhân; tuyên dương các cá nhân, tổ

- Hs nghe.

- Sưu tầm các nội dung theo hướng dẫn của GV và luyện tập các tiết mục văn nghệ.

- Hs thực hiện.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs hát múa, đọc thơ, kể chuyện.

- Hs nghe.

- Lắng nghe.

(7)

có phần biểu diễn xuất sắc.

- Dặn dò nội dung cần chuẩn bị cho buổi học sau.

- Lắng nghe.

________________________________________

Ngày soạn: 2/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 56: uông, ương I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường.

- Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Đồng ruộng.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.

- Đọc câu ứng dụng:

Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Tìm tiếng chứa vần mới học?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Gv nêu.

2. Dạy vần: (10’)

* Vần uông a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: uông

- Gv giới thiệu: Vần uông được tạo nên từ uô và ng.

- So sánh vần uông với ung.

- Cho hs ghép vần uông vào bảng gài.

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần uông.

(8)

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: uông - Gọi hs đọc: uông

- Gv viết bảng chuông và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng chuông.

(Âm ch trước vần uông sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: chuông

- Cho hs đánh vần và đọc: chờ- uông- chuông - Gọi hs đọc toàn phần: uông- chuông- quả chuông.

* Vần ương:

(Gv hướng dẫn tương tự vần uông) - So sánh ương với uông.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ vần uông bắt đầu bằng uô).

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.

- Gv giải nghĩa từ: luống cày.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: uông, ương, quả chuông, con đường

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (15’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng.

Trai gái bản mường cùng vui vào hội.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: nương, mường.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (5’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Đồng ruộng - Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu? Ai trồng?

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần uông.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

(9)

+ Nếu không có các bác nông dân làm ra lúa gạo, chúng ta có cái gì để ăn?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10’)

- Gv nêu lại cách viết: uông, ương, quả chuông, con đường

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 57.

+ Vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

___________________________________

Toán

Bài 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh làm bài: Tính:

8 - 3 = 8 - 5 = 8 - 8 = 8 - 0 = 8 - 7 = 8 - 1 = - Giáo viên nhận xét.

B. Bài luyện tập: (25’) a. Bài 1: Tính:

- Cho học sinh nhận xét tính chất giao hoán của phép cộng 7+ 1= 1+ 7 và mối quan hệ giữa cộng và trừ: 1+ 7= 8; 8- 1= 7; 8- 7= 1

- Cho hs làm bài và nhận xét.

b. Bài 2: Số?

- Cho hs nêu cách làm. + 3 - Cho hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

c. Bài 3: Tính:

- Yêu cầu hs nêu cách làm bài: 4 + 3 + 1 = 8.

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài trên bảng.

- Hs nêu.

- Hs làm bài và nhận xét.

- 1 hs nêu.

- Hs nhẩm rồi ghi kết quả.

- Vài hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu.

5

(10)

- Cho hs tự làm rồi chữa bài.

d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Cho học sinh quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 8 - 2 = 6.

- Gọi hs đọc kết quả.

e. Bài 5: Nối với số thích hợp:

- Giáo viên hướng dẫn cách làm: Ta tính: 5+ 2= 7 Vì:

8 > 7; 9 > 7 nên ta nối với số 9, 8.

> 5 + 2 < 8 - 0 > 8 + 0 C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Cho cả lớp cùng chơi trò chơi “Thi nối với kết quả đúng”.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập.

- Hs làm bài- đổi chéo bài.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs theo dõi.

- Hs tự làm bài rồi chữa.

____________________________________

Ngày soạn: 3/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 57: ang, anh I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh.

- Đọc được câu ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông?

Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Buổi sáng.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

7 8

9

(11)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy

- Đọc câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.

- Tìm tiếng chứa vần mới học?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Gv nêu.

2. Dạy vần: (10’)

* Vần ang

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ang - Gv giới thiệu: Vần ang được tạo nên từ a và ng.

- So sánh vần ang với ông

- Cho hs ghép vần ang vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ang - Gọi hs đọc: ang

- Gv viết bảng bàng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng bàng

(Âm b trước vần ang sau, thanh huyền trên a.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: bàng

- Cho hs đánh vần và đọc: bờ- ang- bang- huyền- bàng - Gọi hs đọc toàn phần: ang- bàng- cây bàng.

* Vần anh:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ang).

- So sánh anh với ang.

(Giống nhau: Âm đầu vần là a. Khác nhau âm cuối vần là nh - ng)

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: buôn làng, hải cảng, bánh trưng, hiền lành.

- Gv giải nghĩa từ: buôn làng, hải cảng.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ang.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ang.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

(12)

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (15’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông?

Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: cánh, cành - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (5’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Buổi sáng.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Buổi sáng mọi người đang đi đâu?

+ Trong nhà em buổi sáng mọi người làm gì?

+ Trong ngày em thích buổi sáng, trưa, chiều, tối?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10’)

- Gv nêu lại cách viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 58.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

____________________________________

Toán

Bài 53: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.

- Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

(13)

3. Thái độ:

- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng các mẫu vật tương ứng.

- Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc thuộc lòng bảng cộng trừ 8.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. (12’)

- Gv gắn các hình, yêu cầu học sinh quan sát.

Tiến hành tương tự bài Phép cộng trong phạm vi 8) 1 + 8 = 9 8 + 1 = 9

2 + 7 = 9 7 + 2 = 9 3 + 6 = 9 6 + 3 = 9

- Cho hs đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 9.

- Cho hs điền kết quả vào bảng cộng trong sgk.

2. Thực hành: (18’) a. Bài 1: Tính:

- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 9 để làm bài.

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

b. Bài 2: Tính:

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs chữa bài.

c. Bài 3: Tính:

- Cho hs nêu cách làm.

- Cho hs làm bài.

- Cho hs nhận xét về từng cột tính:

4 + 5 = 9 4 + 1 + 4 = 9 4 + 2 + 3 = 9 d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Cho học sinh quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 8+ 1= 9 7+ 2= 9

- Gọi hs đọc kết quả.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Cho cả lớp cùng chơi trò chơi “Thi nối với kết quả

Hoạt động của hs - 3 hs đọc.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9:

- Hs tự điền kết quả.

- Học sinh làm bài.

- 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs làm bài- đổi chéo bài - Hs nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm theo cặp.

- Học sinh chữa bài.

(14)

nhanh”.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.

____________________________________

Ngày soạn: 3/ 11/ 2019

Ngày soạn: Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 58: inh, ênh I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.

- Đọc được câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa, ngã kềng ngay ra.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt . - Rèn chữ để rèn nết người

- Tự tin trong giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: Buôn làng, hải cảng, bánh trưng, hiền lành

- Đọc câu ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông?

Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió?

- Tìm tiếng chứa vần mới học?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Gv nêu.

2. Dạy vần: (15’)

* Vần inh

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: inh - Gv giới thiệu: Vần inh được tạo nên từ i và nh.

- So sánh vần inh với anh

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

(15)

- Cho hs ghép vần inh vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: inh - Gọi hs đọc: inh

- Gv viết bảng tính và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng tính.

(Âm t trước vần inh sau, thanh sắc trên i.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: tính

- Cho hs đánh vần và đọc: tờ- inh- tinh- sắc- tính - Gọi hs đọc toàn phần: inh- tính- máy vi tính.

* Vần ênh:

(Gv hướng dẫn tương tự vần inh) - So sánh ênh với inh.

(Giống nhau: Âm cuối vần là nh. Khác nhau âm đầu vần là i và ê).

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.

- Gv giải nghĩa từ: đình làng, ễnh ương.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (15’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa, ngã kềng ngay ra.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: lênh, khênh, kềnh - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (5’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.

- Hs ghép vần inh.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần inh.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

(16)

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những loại máy gì?

+ Chỉ đâu là máy cày, đâu là máy nổ, đâu là máy khâu, máy tính?

+ Ngoài các máy trong tranh, em còn biết những máy gì nữa?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10’)

- Gv nêu lại cách viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 59.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

____________________________________

Văn hóa giao thông

Bài 4: VĂN MINH, LỊCH SỰ KHI ĐI BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được cách ứng xử văn minh, lịch sự khi đi bộ.

2. Kĩ năng: Biết thực hiện các quy định khi đi bộ.

3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi bộ.

- Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thông.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Trải nghiệm

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về khi đi bộ:

+ Ở lớp, có em nào đã từng đi bộ trên vỉa hè chưa?

+ Khi đi trên vỉa hè mà bị vật liệu xây dựng choán chỗ hết thì em phải làm sao?

- GV chuyển ý sang phần hoạt động cơ bản.

- Hs trả lời.

+ Cá nhân HS giơ tay phát biểu.

(17)

2. Hoạt động cơ bản:

- GV đọc truyện 2 lần.

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi:

+ Minh, Sơn và Hồng đi đâu?

+ Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế đã đúng chưa?

+ Ba bạn ấy có nên đi như thế không? Tại sao?

+ Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi như thế nào cho văn minh, lịch sự?

- GV cho HS xem một số tranh ảnh minh họa.

- GV chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang 17.

3. Hoạt động thực hành - GV nêu yêu cầu.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo tranh; nêu nội dung tranh và đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm trong SGK.

- Gọi HS nêu nội dung từng tranh, lớp nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình về điều nên làm hoặc không nên làm theo từng tranh bằng thẻ. (GV đưa hình ảnh) - Yêu cầu HS nêu ý kiến vì sao nên/ không nên theo từng tranh cụ thể.

- GV liên hệ giáo dục.

* Đối với tranh 2, 3, 4 GV đặt câu hỏi:

- Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh trên?

3. Hoạt động ứng dụng

- GV kể cho HS nghe câu chuyện ứng dụng

+ Nếu có mặt ở đó, nhìn thấy cụ già em sẽ làm gì?

+ Gọi các nhóm lên đóng vai; lớp nhận

- Lắng nghe.

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.

+ Minh, Sơn và Hồng đi đến hiệu sách để mua hộp bút chì màu.

+ Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế chưa đúng.

+ Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi hàng một cho văn minh, lịch sự.

- HS xem tranh minh họa - Lắng nghe, HS đọc ghi nhớ.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4 trong 2 phút.

- HS nêu nội dung từng bức tranh.

- HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ.

+ Tranh 1, 5: nên làm.

+ Tranh 2, 3, 4: không nên làm.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống.

(18)

xét, bổ sung (nếu cần)

- GV kết luận, rút ra bài học:

- Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tích cực

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc ghi nhớ.

- Lắng nghe.

____________________________________

Ngày soạn: 4/ 12/ 2019

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2019 Học vần Bài 59: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng -ng và -nh.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

- Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện Quạ và Công.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt.

- Rèn chữ để rèn nết người - Tự tin trong giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết các từ: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.

- Gọi hs đọc: Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa, ngã kềng ngay ra.

- Tìm tiếng chứa vần mới học?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: (2’) Gv nêu 2. Ôn tập:

a. Các vần vừa học: (15’)

- Cho hs nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần.

- Gv ghi lên bảng.

Hoạt động của hs - Hs viết bảng con.

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Nhiều hs nêu.

- Hs theo dõi.

(19)

- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.

- Gọi hs phân tích cấu tạo của vần: ang, anh - Yêu cầu đọc đánh vần vần ang, anh.

- Yêu cầu hs ghép âm thành vần.

- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.

b. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Gọi hs đọc các từ: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.

- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: bình minh, nắng chang chang.

c. Luyện viết: (10’)

- Gv viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: bình minh, nhà rông.

- Quan sát hs viết bài.

- Gv nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài-kết hợp kiểm tra xác xuất.

- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng:

Trên trời mây trắng như bông ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây

Đội bông như thể đội mây về làng.

- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

b. Kể chuyện: (10’)

- Gv kể chuyện lại câu chuyện có tranh minh hoạ.

- Gv giới thiệu tên truyện: Quạ và Công.

- Gv kể lần 1, kể cả truyện.

- Gv kể lần 2, kể từng đoạn theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

+ Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì?

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể 1 đoạn câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.

c. Luyện viết: (10’)

- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nêu lại cách viết từ: bình minh, nhà rông.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Gọi hs đọc lại toàn bài trong sgk.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs viết bài vào bảng con.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát, nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Hs trả lời.

- Vài hs kể từng đoạn.

- 3 hs kể.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Mở vở viết bài.

(20)

- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs nêu lại các vần vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 60.

____________________________________________

Toán

Bài 54: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.

- Biết làm tính trừ đúng trong phạm vi 9.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sử dụng các mẫu vật tương ứng. Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs làm bài: Tính:

2 + 7 = 8 + 1 = 4 + 5 = 5 + 4 = - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9: (12’)

- Tiến hành tương tự bài “Phép trừ trong phạm vi 8.”

- Chú ý: Nếu học sinh nhìn vào hình vẽ điền ngay được kết quả thì cũng được, không cần thiết phải lặp lại.

- Giữ lại công thức, yêu cầu học sinh học thuộc.

9 - 1 = 8 9 - 7 = 2 9 - 2 = 7 9 - 6 = 3 9 - 3 = 6 9 - 5 = 4 9 - 4 = 5 9 - 4 = 5

- Cho hs tự điền kết quả vào bảng trừ trong sgk.

2. Thực hành: (18’) a. Bài 1: Tính:

- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để làm bài.

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8:

- Hs tự điền kết quả.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài.

- 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc và nhận xét.

(21)

b. Bài 2: Tính:

- Gv củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 8+ 1= 9

9- 1= 8 9- 8= 1 - Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs chữa bài.

c. Bài 3: Số?

- Cho hs nêu cách làm.

- Cho hs làm bài.

9 7 3

5 1 4

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 9- 4= 5

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Cho cả lớp cùng chơi trò chơi “Thi nối với kết quả đúng.”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs làm bài.

- 1 hs nêu.

- Hs thực hiện.

- Hs đọc bài và nhận xét.

- Hs thực hành theo cặp.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những việc làm được và chưa làm được trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần 13.

- HS nắm được nội quy của trường, lớp, nắm được công việc tuần 14.

II. CHUẨN BỊ - Sổ theo dõi HS.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

1. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.

- Các tổ trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ . 2. GV CN nhận xét chung.

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

(22)

* Tồn tại

...

...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới:

a) Nề nếp

- Tiếp tục duy trì và ổn định sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.

- Thực hiện tốt các nề nếp đã có b) Học

- Đẩy mạnh phong trào đôi bạn cùng tiến.

- Có ý thức chuẩn bị tốt đồ dùng và soạn sách, vở đúng TKB.

- Truy bài có hiệu quả 15 phút đầu giờ - Tiếp tục phong trào giải toán trên mạng.

- Xây dựng nề nếp, thời gian biểu ở lớp và ở nhà c) Công tác khác

- Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp mặc đồng phục, múa hát tập thể.

- Tiếp tục hướng dẫn cho học sinh thi giải toán qua mạng.

- Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

- Học sinh tiếp tục thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.

____________________________________________

Kỹ năng sống

Bài 4: KĨ NĂNG THỂ HIỆN LÀ NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được thế nào là người bạn tốt.

2. Kĩ năng: Hiểu được một số hành động thể hiện là người bạn tốt.

3. Thái độ: Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng và yêu quý bạn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sách KNS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. Khởi động: (3’)

- Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" lớp chúng mình”.

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.

2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Hoạt động thực hành.

a) Rèn luyện

- Hs cả lớp hát.

- Lắng nghe.

(23)

- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh vẽ trang 16 rồi đánh dấu x vào ô trống ở những hành động tốt trong hình.

a. Đứng lại...

b. Mình đọc sách cho bạn nghe nhé!

c. Ôi, bạn có đau không!

- Đại diện nhóm trình bày.

- GV kết luận: Hành động tốt là hình b và c.

b) Định hướng ứng dụng

- GV đọc cho HS nghe hai câu ca dao sau:

Bạn bè thì phải ân cần

Khó khăn, thuận lợi lâu dần nên thân.

* Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng.

- Hãy đưa ra 3 hành động thể hiện là người bạn tốt khi:

a, Học tập cùng bạn.

b, Vui chơi cùng bạn.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, suy nghĩ, tìm cách diễn đạt điều mình muốn nói và nói cho các bạn cùng nghe.

- HS thực hành nói trước lớp.

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi.

____________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv I.. Kĩ năng: phân biệt được x,

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. 2.Kỹ năng:

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. Kỹ năng:

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. Kỹ năng:

c.. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của gv I.. Kĩ năng: phân biệt được s, r với các âm khác. Thái độ: Yêu thích

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng:.. - Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo..

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. 2.Kỹ năng: