• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 09/03/2021 Tiết:

52

Ngày soạn:

Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC

§1. QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài ba đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là ba cạnh của một tam giác.

- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.

2. Kĩ năng:

- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.

- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.

- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực suy luận lôgic, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tam giác bằng giấy, thước, phấn màu, máy tính.

2. Học sinh: Thước, máy tính., tam giác bằng giấy

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết (M1)

Thông hiểu (M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao (M4) Quan hệ giữa

góc và cạnh đối diện trong tam giác

Phát biểu hai định lí.

- Quan sát và dự đoán.

- Viết GT và KL từ định lí.

So sánh các góc, các cạnh.trong một tam giác.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

(2)

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

* Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu ( 5’)

- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác bằng thước đo độ

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Câu trả lời của HS

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

?: Thước đo độ dùng để làm gì?

?: Với thước đo độ có thể so sánh các cạnh của một tam giác hay không?

Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết học hôm nay

- Đo góc.

- Dự đoán câu trả lời.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn (15’)

- Mục tiêu: HS nêu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm

- Phương tiện: SGK, thước, tam giác bằng giấy - Sản phẩm: Định lí 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

GV: Ta đã biết trong tam giác ABC, AB = ACBˆ Cˆ.

Bây giờ ta xét trường hợp AB>AC hoặc AB<AC để biết quan hệ giữa

C Bˆ, ˆ

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Cho HS thực hành ?1 và ?2 - HS dự đoán kết quả ?1 và ?2

GV: Qua 2 BT trên hãy rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh và góc?

GV: Gọi HS phát biểu định lí 1 GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng HS dựa vào hình ghi gt,kl

GV: Hướng dẫn HS cách c/m

GV: Sau khi lấy điểm B trên cạnh BC

1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn:

?1

ˆ B C

?2

AB'M C

Định lí 1: (SGK)

(3)

và vẽ tia phân giác của góc A thì có nhận xét gì về hai tam giác ABM và AB’M.

GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc ngoài của một tam giác.

* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời

* GV chốt kiến thức

GT ABC; AB > AC KL B C

Chứng minh: sgk - Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (8’)

- Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi

- Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Định lí 2

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Cho HS làm ?3

HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường hợp nào trong ba trường hợp a, b, c Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung định lí 2

Và từ đó nêu nhận xét SGK

* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời

* GV chốt kiến thức

2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn:

* Định lí 2: (SGK)

* Nhận xét: (SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Hoạt động 4: Bài tập (15’)

- Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Bài 1, bài 2/55 sgk

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Thảo luận theo cặp làm bài 1 sgk

- Đại diện 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở

Bài 1/55sgk

Ta có : AB = 2 cm, BC = 4 cm; AC = 5 cm

 AB < BC < AC

C  A B (Theo định lí 1) Bài 2/55sgk

B'

B C

A

(4)

GV nhận xét, đánh giá - Làm bài 2 sgk

? Chỉ cho 2 góc ta có thể so sánh cả 3 cạnh được không ? Vì sao ? HS: Tính được góc còn lại ta sẽ so sánh được 3 cạnh

1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở

GV nhận xét, đánh giá

ABC có C   A B 1800=>

1800    1800 800 450 550

C A B

=> B C A

=> AC < AB < BC (Theo định lí 2)

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’) - Học thuộc nội dung 2 định lí .

- BTVN: 3; 4; 7/56 (SGK); 5; 6 /24 (SBT)

- Chuẩn bị tốt các BT ở phần luyện tập cho tiết sau.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH - Câu 1: Phát biểu định lí 1 và 2 quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác?

(M1)

- Bài tập 2/55(SGK). (M3)

(5)

Ngày soạn: 09/03/2021 Tiết:

53

Ngày soạn:

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập;

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.

- Nhận biết quan hệ toán học với thực tế.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực suy luận lôgic, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: thước, phấn màu, máy tính.

2. Học sinh: Thước, máy tính.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết (M1)

Thông hiểu (M2)

Vận dụng (M3)

Vận dụng cao (M4) Luyện tập Phát biểu hai

định lí.

Biết viết GT và KL từ định lí.

So sánh các góc, các cạnh.trong một tam giác

Vận dụng vào thực tế.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

* Kiểm tra bài cũ: (5’)

Nội dung Đáp án

- HS: Hãy phát biểu nội dung định lí 1 và định lí 2.

- Định lí 1: SGK (3 đ) - Định lí 2: SGK (2 đ)

(6)

BT áp dụng: So sánh các góc của

ABC biết : AB= 7cm; BC=

3cm; AC= 4cm.

- Ta có: AB>AC>BC (2đ)

C B A

   (3 đ) A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu (3’)

- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ mối quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK

- Sản phẩm: Câu trả lời của HS

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

?: Khi biết các góc trong tam giác có so sánh được các cạnh không?

?: Khi biết các cạnh trong tam giác có so sánh được các góc không?

?: Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác sẽ có ứng dụng trong thực tế như thế nào?

Để củng cố những kiến thức này ta vào tiết học hôm nay

- Có - Có.

- Dự đoán kết quả

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 2: So sánh các canh, các góc trong một tam giác (20’) - Mục tiêu: HS tìm được cạnh lớn nhất, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất.

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân

- Phương tiện: SGK, thước

- Sản phẩm: Lời giải bài 3, 4 sgk/56

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

* Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi:

- Để biết được cạnh nào lớn nhất trong ABC ta dựa vào đâu?

HS: Dựa vào số đo các góc

- Trong tam giác tù góc nào là góc lớn nhất?

HS: Góc tù

- Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao?

HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù - Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? Tại sao?

Bài 3/ 56(SGK):

Cho ABC với Aˆ 1000,Bˆ 400

a) Tam giác ABC có 1 góc tù thì hai góc còn lại của nó phải là những góc nhọn vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Do đó góc tù là góc lớn nhất trong tam giác.

Theo định lí 2 ta có Aˆ 1000là góc lớn nhất nên cạnh BC lớn nhất.

b) ABC: Aˆ 1000,Bˆ 400 Cˆ 400

Ta có: Bˆ Cˆ 400 ABC là tam giác cân.

(7)

HS: Góc nhọn

* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời

* GV chốt kiến thức : Trong tam giác tù góc lớn nhất là góc tù.

Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất

Bài 4/ 56(SGK):

Trong một tam giác : Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (theo Đ/L1) . Mà trong một tam giác thì góc nhỏ nhất chỉ có thể là góc nhọn (Do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất là một góc nhọn) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Hoạt động 3: Giải bài toán thực tế (15’) - Mục tiêu: HS vận dụng định lí vào thực tế

- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: nhóm

- Phương tiện: SGK, thước

- Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

GV: Cho HS làm bài 5,7 SGK56

* Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi:

- Nêu định lí quan hệ gữa cạnh và góc đối diện.

- Ta cần so sánh điều gì? Dựa vào mối quan hệ nào?

- Nêu định lí quan hệ gữa góc và cạnh đối diện.

- AC>AB thì góc ABC như thế nào với góc ABB’?

- AB = AB’ thì góc AB’B như

Bài 5/ 56(SGK):

2 1

D

C B

A

- Xét DBC có ˆ 0 C 90 Suy ra C B 1

B1900DB>BC(quan hệ giữa cạnh và góc đối diên)

1 0

B 90 B 2 900 (hai góc kề bù) Xét DAB có B 2 900 B 2 A

DA>DB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diên)

DA>BC>DC nên Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. A Bài 7/ 56(SGK):

B B’

C Chứng minh

(8)

thế nào với góc ABB’?

- Góc ABC như thế nào với góc ACB?

* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời

* GV chốt lời giải.

a)Vì AC > AB nên B nằm giữa A và C , do đó: ABˆC ABˆB' (1) b) ABB có AB = AB nên ABBcân tại A

ABˆB' ABˆ'B (2) c) ABˆ'B là góc ngoài tại đỉnh B của BBC nên : ABˆ'B ACˆB (3) Từ (1), (2), (3) suy ra ABˆC ACˆB

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’)

- Ôn lại các kiến thức đã học về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện - Xem lại các dạng BT đã làm.

- BTVN: 3; 7; 8 / 24; 25(SBT).

- Xem trước nội dung bài 2 “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu”.

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nhắc lại nội dung hai định lí 1, 2.(M1)

Câu 2: Bài 3,4 (M3) Câu 3: Bài 5,6 (M4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng.

- Áp dụng được định lí côsin, định lí sin, công thức về độ dài đường trung tuyến trong một tam giác, các công thức tính diện tích để giải một số bài toán liên quan đến

Tính độ dài các cạnh và số đo các góc dựa vào dữ kiện cho trước của bài toán. Áp dụng hệ thức giữa cạnh và các góc của một tam giác vuông để tính toán. Tính AB, AC.. Tính

Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền. Tam giác ABC vuông

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

Với các bài toán từ đây trở đi, các kết quả tính độ dài, tính diện tích, tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được

Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.. Lựa chọn giá trị

VEÕ ÑOAÏN THAÚNG COÙ ÑOÄ DAØI CHO