• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 27

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 28/03/2021 Ngày giảng : 28/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUẦN 27

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 27

Ngày soạn: Ngày 26 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021 Tập đọc

TIẾT 79: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

2. Kỹ năng:

-Biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? (bài tập 2, 3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở  bài tập 4).

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

* Giáo dục QTE: Quyền được tham gia đáp lại lời cảm ơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài " Sông Hương"và trả lời câu hỏi.

- Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ?

 

- Những màu xanh ấy có những sắc độ đậm đà như thế nào ?

- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ?  

   

- GV gọi HS nhận xét.

 

- 2 HS đọc bài Sông Hương và trả lời câu hỏi.

- Đó là màu xanh với nhiều màu sắc độ đậm nhạt khác nhau: Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.

- Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt.

+ Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do lá cây tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(3)

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lạitên bài.

2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (10’) a. Kiểm tra tập đọc:

- GV yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- GV hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- GV nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc . - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài tập:

Bài 2: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi" Khi nào" (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

       

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra đọc.

- HS về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS trả lời.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

=>Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? b) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.

=> Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi nào ? - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?

b. Khi nào ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè ?

(4)

  Toán

TIẾT 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện được các phép tính có liên quan đến nhân và chia số 1.

3.Thái độ:

- HS học tập tích cực. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- YC HS thảo  luận và làm bài vào VB - GV gọi một số cặp HS lên bảng thực hành đối đáp trong các tình huống, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận và làm bài vào VBT

- Một số cặp HS lên bảng thực hành đối đáp trong các tình huống, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo  viên gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

5 + 5 + 6 + 8 = 24 (dm)       Đáp số: 24 dm - HS nhận xét.

(5)

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu về phép nhân có thừa số 1 và phép chia cho 1. (12’)

a,Giới thiệu về phép nhân có thừa số1 - GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.

- Vậy 1 x 2 bằng mấy ?

- GV nêu phép nhân 1 x 3 và yêu cầu HS hãy chuyển phép nhân thành tổng tương ứng với nó?

- Vậy 1 x 3 bằng mấy ?

- GV nêu phép nhân 1 x 4 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.

- Vậy 1 x 4 bằng mấy ?

- Từ các phép tính 1 x 2 = 2; 1 x 3 = 3; 1 x 4

= 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của một số ?

- GV gọi HS nhắc lại kết luận trên.

- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau: 2 x 1; 3 x 1; 4 x 1.

   

+ Khi ta thực hiện phép nhân một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?

- GV kết luận lại kiến thức trên.

- GV yêu cầu HS nhắc lại.

b. Giới thiệu phép chia cho 1:

- GV phép tính: 1 x 2 = 2

- GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên hãy lập phép chia tương ứng?

 

- GV nhận xét kết luận: Như vậy từ phép nhân 1 x 2 ta lập được phép chia

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS trả lời: 1 x 2 = 1 + 1 = 2        

 

- 1 x 2 = 2

- 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3          

 

- 1 x 3 = 3

1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4    

 

- 1 x 4 = 4.

-Số 1nhân với số nàocũng bằng chính số đó.

 

- HS nhắc lại kết luận.

- 3 HS lên bảng làm bài:

2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4

- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.

 

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại quy tắc.

   

- HS nêu 2 phép chia:

2 : 1 = 2 2 : 2 = 1

(6)

2 : 1 = 2;2 : 2 = 1.

- GV yêu cầu HS lập phép chia sau dựa vào phép nhân.

1 x 3 = 3        1 x 4 = 4

+ Từ các phép tính trên em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1

?

- GV kết luận:  Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

- GV gọi HS nhắc lại.

 

3. Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV  yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Số: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên bảng điền, lớp theo dõi nhận xét.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài Bài 3. Tính: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?

- Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS thực hiện lập.

1 x 3 = 3        3 : 1 = 3 1 x 4 = 4        4 : 1 = 4

+ Các phép chia có số chia là một có thương bằng số bị chia.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

 

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

1 x 2 = 2      2 x 1 = 2      2 : 1 = 2      

1 x 3 = 3      3 x 1 = 3      3 : 1 = 3      

1 x 5 = 5      5 x 1 = 5      5 : 1 = 5    

 

1 x 1= 1 1 : 1 = 1 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng điền, lớp theo dõi nhận xét.

1 x 2 = 2 2 x 1 = 2

5 x 1 = 5 5  : 1 = 5

3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Mỗi biểu thức có hai dấu tính.

 

(7)

 

Hoạt động ngoài giờ

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021 Toán

TIẾT 132: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được số 0 nhân số nào cũng bằng 0. Biết số nào  nhân với 0 cũng bằng 0.

- Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. Biết không có phép chia cho 0.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- Ta thực hiện tính trái sang phải.

 

- HS làm bài vào vở bài tập .

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 4 x 2 x 1 = 8 x 1           = 8       b) 4 : 2 x 1 = 2 x 1    

       = 2       c) 4 x 6 : 1 = 24 : 1     

      = 24        - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tâp 3, lớp theo dõi nhận xét.

 

 

- 2  HS lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

a) 2 x 3 x 1 = 6 x 1     2 x 1 x 3 = 2 x 3

(8)

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 và phép chia có số bị chia là 0 (10')

2.1. GT phép nhân có thừa số là 0:

- GV dựa vào ý nghĩa của phép nhân, hướng dẫn phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.

- GV nêu phép nhân 0 x 2 hãy chuyển phép nhân nàythành tổng các số hạng bằng nhau?

+ Vậy 0 x 2 bằng mấy ?

0 x 2 = 0 + 0 = 0      vậy    0 x 2 = 0 ta có   2 x 0 = 0

- Nêu phép nhân 0 x 3  hãy chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau?

 

+ Vậy 0 x 3 bằng mấy ?

=> GV: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0   0 x 3 = 0 : ta có  3 x 0 = 0

+ Từ các phép nhân 0 x 2 = 0; 0 x 3 = 0 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác?

- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.

- GV gọi 2 HS lên thực hiện phép tính.

4 x 0 =             1 x 0 =

+ Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?

- GV gọi HS nhắc lại kết luận.

 

2.2. GT phép chia có số bị chia là 0

      = 6        = 6 b) 4 x 5 : 1 = 20 : 1     4 : 1 x 5 = 4 x 5        = 20       = 20 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS theo dõi.

   

- HS chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:

0 x 2 = 0 + 0 = 0

+ Vậy  0 x 2 = 0 : ta có 2 x 0 = 0  

 

- HS chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.

0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0

- HS nêu : 0 x 3 = 0 : ta có  3 x 0 = 0  

 

- Kết luận:Số 0 nhân vớí số nào cũng bằng 0.

 

- HS nhắc lại kết luận.

- 2 HS lên thực hiện phép tính.

4 x 0 = 0       1 x 0 = 0

- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0.

 

- HS nhc li kt lun: S 0 chia cho s nào khác 0 cng bng 0.

1.

(9)

- GV nêu phép tính 0 : 2

- Dựa vào phép chia hãy lập phép nhân tương ứng có số bị chia là 0.

+ Vậy từ 0 : 2 ta có được phép chia 0 x 2 = 0     (0 : 2 = 0   vì    0 x 2 = 0)

- Từ phép nhân 0 : 5 hãy lập phép chia tương ứng.

Vậy từ 0 : 5  ta có được phép chia 0 x 5 = 0 (0 : 5 = 0   vì    0 x 5 = 0)

+ Từ các phép tính trên em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0 ?

- GV kết luận: Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.

* Lưu ý: Không có phép chia cho 0. (Không có phép chia mà số chia là 0)

3. Bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV YC HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:Tính nhẩm (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV YC  HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên bảng điền, lớp theo dõi nhận xét.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Số (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV YC  HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên bảng điền, lớp theo dõi nhận xét.

 

 

- HS chú ý theo dõi.

- HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

 

+ Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0.

 

- HS lắng nghe.

         

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

0 x 4 = 0    4 x 0= 0

0 x 2 = 0    2 x 0 = 0   

0 x 3= 0  3 x 0= 0 

0 x 1= 0 1 x 0= 0 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng điền,lớp theo dõi nhận xét 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng điền,lớp theo dõi nhận xét

(10)

 

Tập đọc

TIẾT 80: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút);

- Hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

2. Kỹ năng:

- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa bài tập 2.

 - Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn bài tập 3.

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Tranh minh hoạ bài tập 2. Bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4 : Tính (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?

- Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?

- GV YC  HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

0 x 5 = 0 0 : 5  = 0

3 x 0 = 0 0 : 3  = 0 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Mỗi biểu thức có hai dấu tính.

 

- Ta thực hiện tính từ trái sang phải.

 

- HS làm bài vào vở bài tập . - 4 HS lên bảng làm bài 2 : 2 x 0 = 1 x 0  

       = 0

0 : 3 x 3 = 0 x 3        = 0         5 : 5 x 0 = 1 x 0   

      = 0

0 : 4 x 1 = 0 x 1       = 0        - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

(11)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết 1, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

(15’)

a. Kiểm tra tập đọc:

- GV yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- GV HD luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- GV nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc . - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài tập

Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ: (8’) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn cách chơi.

- GV gọi 6 nhóm lên bảng, mỗi nhóm chọn một tên: Tổ 1: Xuân; Tổ 2: Hạ; Tổ 3: Thu;

Tổ 4: Đông; Tổ 5: Hoa; Tổ 6: Quả.

- GV yêu cầu các nhóm trả lời.

     

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết 1, lớp theo dõi nhận xét.

a. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?

b. Khi nào ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè ?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra đọc.

- HS về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS trả lời.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS thực hiện gắn biển lên từng tổ, tự giới thiệu thành viên trong tổ và đố các bạn: Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?

- Thành viên các tổ khác trả lời.

Xuân Hạ Thu Đông

T1,2,3 T4,5,6 T7,8,9 T10,11,12

(12)

 

Chính tả

TIẾT 53: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

2. Kỹ năng:

- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc bài tập 2; viết được một đoạn văn ngắn về loài chim hoặc gia cầm bài tập 3.

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập TV.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV gọi HS đọc đoạn trích.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

H o a mai H o a đào Vú sữa, Quýt

Phượng M ă n g cụt Xoài Vải

H o a cúc B ư ở i , c a m , na Nhãn  

Hoa mận Dưa hấu

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc đoạn trích.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

 

- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

   Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió heo may đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(13)

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết 3, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Kiểm tra tập đọc: (12’)

- GV yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- GV hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- GV nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc . - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài tập:

Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc: (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS cách chơi.

- GV yêu cầu HS viết nhanh vào giấy khổ to đặc điểm của con vịt, dán lên bảng lớp.

         

- GV gọi HS nhận  xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết 3, lớp theo dõi nhận xét.

a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? b. Trăm hoa khoe sắc thấm ở đâu?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra đọc.

- HS về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS trả lời.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

-  HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS viết.

Nhóm 1:       Con vịt

- Lông trắng, đen, đốm, (khi lớn) ; vàng óng, ( khi nhỏ).

- Mỏ vàng.

- Chân có màng.

- Đi lạch bà lạch bạch.

- Cho thịt, trứng.

(14)

 

Kể chuyện

TIẾT 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

2. Kỹ năng:

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? bài tập2, 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống bài tập 4).

Bài 3. Viết đoạn văn ngắn khoảng 3, 4 câu về một loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, ngỗng) mà em biết. (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn HS:

+ Em định viết về con gì ?

+ Hình dáng của vật đó thế nào ? Lông nó màu gì ? Nó to hay nhỏ ? Cánh của nó thế nào ? Em biết những hoạt động gì của con vật đó ?Nó có lợi ích gì cho con người không ?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi một số HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

-  HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS trả lời.

           

- HS làm bài vào vở bài tập.

- Một số HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.

     Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to, không đẹp nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to.

Đẻ xong , nó lặng lẽ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi như nhiều cô gà mái khác.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(15)

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập TV.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết 2, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

(10’)

a. Kiểm tra tập đọc:

- GV yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- GV hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- GV nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc . - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài tập:

Bài 2: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Câu hỏi "Ở đâu " dùng để hỏi về nội dung gì ?

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết 2, lớp theo dõi nhận xét.

Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió heo may đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra đọc.

- HS về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS trả lời.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- Câu hỏi "Ở  đâu " dùng để hỏi về địa điểm nơi chốn.

(16)

 

Tập đọc

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

? Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào ?

   

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nói lời đáp của em trong tình huống a, b, c.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a. Hai bên bờ sông.

b. Trên những cành cây.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? b. Trăm hoa khoe sắc thấm ở đâu?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Cần đáp lại với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi.

- HS làm bài vào VBT

- HS nói lời đáp của em trong tình huống a, b, c.

a) Xin lỗi bạn nhé!  Mình trót làm bẩn quần áo của bạn.

b) Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi.

c) Không sao đâu bác ạ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

(17)

TIẾT 81: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

2. Kỹ năng:

- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? bài tập 2, 3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập TV.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi một số HS đọc bài văn đã hoàn thành ở bài tập 3 của tiết 4, lớp theo dõi nhận xét.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV  gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Kiểm tra tập đọc: (12’)

- GV yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

 

- GV HD luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài  

- Một số HS đọc bài văn đã hoàn thành ởbài tập 3 của tiết 4, lớp theo dõi nhận xét.

  Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám to, không đẹp nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất nhiều trứng và trứng rất to.

Đẻ xong , nó lặng lẽ ra khỏi ổ và đi kiếm ăn, không kêu inh ỏi như nhiều cô gà mái khác.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra đọc.

- HS về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS trả lời.

 

- HS nhận xét.

(18)

theo chỉ định trong phiếu học tập.

- GV nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc . - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài tập:

Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? (6’)

- GV  gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Câu hỏi như thế nào dùng để hỏi về nội dung gì ?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Nói lời đáp của em (6’) - GV gọi HS đọc yêu đề bài.

- GV yêu cầu HS đọc tình huống trong bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nói lời đáp của em trong tình huống a, b, c.

       

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS chú ý lắng nghe.

-  Câu hỏi "Như thế nào" dùng để hỏi về đặc điểm.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

 

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a. Đỏ rực.

b. Nhởn nhơ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

a. Chim đậu như thế nào trên những cành cây?

b. Bông cúc sung sướng như thế nào?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc tình huống trong bài.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nói lời đáp của em trong tình huống a, b, c.

a) Ôi thích quá ! Con cảm ơn ba.

b) Mình mừng quá ! Rất cảm ơn bạn.

c) Tiếc quá ! Tháng sau nhất định em sẽ cố gắng hơn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(19)

 

Tự nhiên và Xã hội

TIẾT 27: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết được động vật cố thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.

2.Kỹ năng:

- Nhận biết được loài vật có thể sinh sống ở đâu.

3.Thái độ:

* Giáo dục BVMT: Nhận ra sự phong phú của con vật. Yêu quý và bảo vệ động vật. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của loài vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, tranh , vở bài tập TNXH, sách giáo khoa.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS quan sát tranh trong sách giáo khoa tuần 26 và TLCH

- Chỉ và nói tên những cây có trong hình?

+ Con thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu

?

+ Cây  này có hoa không ? Hoa của nó thường có màu gì ?

+ Cây này được dùng để làm gì ?  

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

 

- HS quan sát tranh trong sách giáo khoa tuần 26 và TLCH:

- Những cây có trong hình là: cây lục bình, cây rong, cây hoa sen.

- Cây này thường mọc ở ao hồ, sông.

 

- Cây lục bình và cây hoa sen có hoa, cây rong không có hoa.

- Cây thường dùng cho lợn ăn, hoa sen dùng để trang trí, hạt sen dùng để ăn, và nước sương đọng trên lá sen có thể dùng để ướp trà.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

(20)

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Tìm hiểu nơi sống của loài vật (15’)

* Mục tiêu : Loài vật có thể sống được ở khắp nơi. Thích sưu tầm con vật. Hình thành cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả

* Cách tiến hành : 

+ Bước 1 : GV nêu tình huống có vấn đề - GV cho HS xem tranh, YC HS quan sát hình các con vật trong sách giáo khoa. GV hỏi : Theo em, loài vật thường sống ở đâu ? + Bước 2 : HS dự đoán kết quả ( cá nhân - nhóm)

- YC HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép

   

- YC nhóm trưởng điều hành nhóm tổng hợp lại ý kiến của nhóm  trong thời gian 2 phút

+ GV ghi nhanh ý kiến của các nhóm

- Em làm thế nào để biết những nơi mà loài vật có thể sống ?

+ Bước 3 : Tiến hành quan sát.

- YC các nhóm tiến hành quan sát và ghi lại kết quả trong 3 phút

+ Bước 4 : So sánh kết quả với dự đoán ban đầu 

- GV hướng dẫn HS chia nơi sống của loài vật thành 3 nhóm

+ Bước 5 : Kết luận + mở rộng.

- Vậy loài vật có thể sống ở đâu?

 

- GV nhận xét và kết luận: Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.

3. Triển lãm tranh ảnh. (15’)

* Mục tiêu: HS củng cố những kiến thức đã học về nơi sống của loài vật. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

               

- Cả lớp quan sát hình các con vật trong sách giáo khoa.

       

- HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép (1’) 

Loài vật thường sống ở trên mặt đất, trên bầu trời, dưới biển, dưới suối, trên cây, trong rừng…

- Đại diện các nhóm trình bày:

   Trên mặt đất, trên bầu trời, dưới biển, dưới suối, trên cây, trong rừng…

 

- HS đề xuất các hình thức như tìm hiểu trên Internet, xem tivi, trên sách, báo..

 

- Các nhóm thực hiện. Đại diện nhóm trình bày kết quả

- GV và HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.

     

- Loài vật có thể sống ở trên cạn, dưới nước.

- HS lắng nghe  

 

(21)

  Toán

TIẾT 133: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ:

* Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ:

- GV YC các thành viên trong  nhóm trưng bày tranh ảnh các loài vật mà các em đã sưu tầm cho cả nhóm xem.

- YC HS cùng nhau nói tên từng con vật và nơi sống của chúng.

- Sau đó phân chúng thành 3 nhóm dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn, nhóm bay lượn trên không.

Bước 2: Hoạt động cả lớp.

-  Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau

- GV gọi HS đọc to tên con vật của nhóm mình và nơi sống.

- GV nhận xét và kết luận: Trông thiên nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không.

* Giáo dục BVMT:  Chúng ta cần phải làm gì đối với các loài vật?

   

C.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.

           

- Các thành viên trong  nhóm trưng bày tranh ảnh các loài vật mà các em đã sưu tầm được cho cả nhóm xem

- Cùng nhau nói tên từng con vật và nơi sống của chúng.

- HS dán tranh ảnh đã sưu tầm được theo nhómvào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn, nhóm bay lượn trên không.

 

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.

- HS đọc to tên con vật của nhóm mình và nơi sống.

- HS lắng nghe.

     

- Chúng ta cần phải chăm sóc bảo vệ chúng, những loài vật quý hiếm không săn bắt loài vật làm cho cảnh vật cuộc sống thêm nhộn nhịp sôi động.

 

- HS lắngnghe.

(22)

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.

2 x 0 =       3 x 0 = 0 x 3 =       0 x 2 = - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Thực hành:

Bài 1: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tính nhẩm (10’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- YC HS suy nghĩ và làm bài vào VBT - GV gọi HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.

2 x 0 = 0        3 x 0 = 0 0 x 3 = 0        0 x 2 = 0 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

 

- HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

+ Phép nhân: Số cần điền là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

+ Phép chia:  Số cần điền là: 1, 2, 3,  4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

a) 0 + 3 = 3    

   3 + 0 =

b) 5+ 1 = 5    

   1 + 5 =

c)  4 : 1 = 4     0 : 2 = 0

(23)

 

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021 Luyện từ và câu

TIẾT 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

2. Kỹ năng:

- Nắm được một số từ ngữ về muông thú bài tập 2; kể ngắn được về con vật mình biết bài tập 3.

3.Thái độ:

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3:  (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- YC HS suy nghĩ và làm bài vào VBT - GV gọi HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta KT gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

3     

   0 x 3 = 0      

   3 x 0 = 3

6    

  1 x 5  = 5    

  5 x 1  = 5 

    0 : 1 = 0     1 : 1 = 1 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

-  HS suy nghĩ và làm bài vào  VBT

- 3 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

+ 2 - 2 nối với số 0.

+ 3 : 3 nối với số 1.

+ 5 - 5 nối với số 0.

+ 5 : 5 nối với số 1.

+ 3 - 2 - 1 nối với số 0.

+ 1 x 1 nối với số 1.

+ 2 : 2 : 1 nối với số 1.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

     

(24)

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập TV.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Kiểm tra tập đọc: (12’)

- GV yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

 

- GV HD luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- GV nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc .

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài tập

Bài tập 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú. (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV chia lớp 2 nhóm tổ chức chơi như sau:

- GV gọi các nhóm lên thực hiện chơi.

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

a. Chim đậu như thế nào trên những cành cây?

b. Bông cúc sung sướng như thế nào?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra đọc.

- HS về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS trả lời.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe và xác định cách chơi.

 

- Các nhóm lên chơi.

Hổ Khoẻ, hung dữ, vồ mồi rất nhanh, được gọi là "chúa rừng xanh"

(25)

                           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3: Thi kể chuyện về các con vật mà em biết: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS kể.

- GV nhắc HS lưu ý: có thể kể câu chuyện cổ tích mà em được nghe hay đọc về một con vật.Cũng có thể kể vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết, nói lên được tình cảm của em với con vật đó

- GV gọi một số HS kể trước lớp.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Gấu To, khoẻ, hung dữ, ăn mật ong, dáng đi phục phịch.

Cáo Đuôi to,dài, rất đẹp, nhanh nhẹn, tinh ranh, thích ăn gà.

Trâu Rất khoẻ, cặp sừng cong đẹp.

Khỉ Leo trèo giỏi, tinh khôn, bắt chước rất tài.

Thỏ Lông đen, nâu hoặc trắng…

N g ự a

bờm đẹp, 4 cẳng thon, mắt đỏ, đen, ăn cỏ, củ cải, rất hiền, chạy rất nhanh.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lắng nghe.

           

- Một số HS kể trước lớp.

      Tuần trước, bố mẹ đưa em đi chơi công viên. Trong côn viên, lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông màu vàng có vằn đen. Nó rất to, đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng  nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồng sắt chẳng làm hại được ai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(26)

Tập viết

TIẾT 27:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

2. Kỹ năng:

- Biết cách đạt và trả lời câu hỏivới Vì sao ? (BT2, 3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống BT4).

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập TV.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS đọc lại bài văn đã hoàn thành ở bài tập 3 tiết 6.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Kiểm tra tập đọc: (12’)

- GV yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

 

- GV HD luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

 

- 2 HS đọc bài văn đã hoàn thành ở bài tập 3 tiết 6.

      Tuần trước, bố mẹ đưa em đi chơi công viên. Trong côn viên, lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông màu vàng có vằn đen. Nó rất to, đi lại chậm rãi, vẻ hung dữ.

Nghe tiếng  nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồng sắt chẳng làm hại được ai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra đọc.

- HS về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

(27)

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- GV nêu câu hỏi về một đoạn HS vừa đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài tập

Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu  bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên bảng tìm và gạch chân từ chỉ bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao?

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết): (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Nói lời đáp của em (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV gọi HS đọc các tình huống a, b, c.

- GV gọi HS nói lời đáp của em trong tình huống a, b, c.

     

- GV gọi HS lên bảng đóng vai từng tình huống.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- HS trả lời.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở

- HS lên bảng tìm và gạch chân.

a. Sơn ca khát khô cả họng vì khát.

b.Vì mưa to,nước suối dâng ngập hai  bờ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a. Vì sao bông cúc héo lả đi?

b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS đọc các tình huống a, b, c.

- HS nói lời đáp của em trong tình huống a, b, c.

a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy.

b) Chúng em rất cảm ơn cô.

c) Con rất cảm ơn mẹ.

- HS lên bảng đóng vai từng tình huống.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(28)

  Toán

TIẾT 134: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.

- Biết tìm thừa số, số bị chia.

- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4).

2.Kĩ năng:

-Vận dụng thực hành tính toán nhanh, đúng.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo  viên gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm bài  vào bảng con.

5 x 1 =        4 x 1= 

3 x 0 =        0 : 2 = - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV gọi 3 HS lên bảng làm

 

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.

5 x 1 = 5        4 x 1 = 4

       3 x 0 = 0       0 : 2 = 0 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm

(29)

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tính nhẩm(theo mẫu) (7’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV HD mẫu

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 4 HS lên bảng làm  

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3 : (8’) a, Tìm x:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

b. Tìm y

2 x 3=6 6 : 2= 3 6 : 3= 2

3x 4=12 12 :3= 4 12 :4= 3

4x5= 20 20 :4= 5 20 :5= 4

5x1 = 5 5: 5 = 1 5 :1 = 5 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm theo mẫu.

- HS theo dõi

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 4 HS lên bảng làm 30 x 3 = 90

20 x 4 = 80 40 x 2 = 80

20 x 3 = 60 30 x 2 = 60  20 x 5 = 100 60 : 2 = 30

80 : 2 = 40 90 : 3 = 30

60 : 3 = 20 80 : 4 = 20 80 : 2 = 40 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tìm x.

- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) x x 3 = 15              x = 1 5 : 3      

      x = 5       

b) 4 x  x  = 28         x = 28 : 4         x = 7 - HS nhận xét

- HS trả lời.

(30)

 

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (8’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ? - HD HS tóm tắt 4 tổ: 24 tờ báo 1 tổ: … tờ báo?

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tìm y.

- HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) y : 2 = 2              y = 2 x 2       

        y = 4      

b) y : 5 = 3         y = 3 x 5         y = 15 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết cô giáo chia đều 24 tờ báo cho 4 tổ.

- Bài toán hỏi mỗi tổ được mấy tờ báo ? - Theo dõi

   

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Mỗi tổ được số tờ báo là:

24 : 4 = 6 (tờ báo)

       Đáp số: 6 tờ báo.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

(31)

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 3năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2021 Chính tả

TIẾT 54: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 8) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ,

tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

2. Kỹ năng:

- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập TV.

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết 7, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới) 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Kiểm tra tập đọc: (15’)

- GV yêu cầu lần lượt từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.

 

- GV HD luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết 7, lớp theo dõi nhận xét.

a. Vì sao bông cúc héo lả đi?

b. Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

-  HS nhắc lại tên bài.

 

- Lần lượt từng HS khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra đọc.

- HS về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS trả lời.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ