• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 15.1.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Toán

PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ:GD hs có hiểu biết về phân số trong cuộc sống.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm, Bộ toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Giới thiệu phân số(10’)

- Gv đưa ra mô hình hình tròn như Sgk:

+ Hình tròn chia làm mấy phần bằng nhau?

+ Đã tô màu mấy phần ?

Gv: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

Viết 65 (5 viết trên gạch ngang, 6 viết dưới gạch ngang ).

Đọc: năm phần sáu; Ta gọi

6

5 là phân số 5 là tử số, 6 là mẫu số

* Kết luận: Sgk

- Yêu cầu đọc, viết các phân số:

2

1 ; 43 ; 74 c.Thực hành

Bài tập 1 (5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

Hs quan sát.

+ 6 phần bằng nhau.

+ 5 phần đã được tô màu.

- Hs nhắc lại.

- Viết phân số

- Hs nhắc lại.

Hs nhắc lại

đọc, viết phân số.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

(2)

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(5’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng làm bài

- Yêu cầu hs quan sát mẫu rồi tự đọc, viết phân số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(5’) Viết các phân số - Yêu cầu hs viết phân số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh, lưu ý các em cách viết phân số cho đúng, đẹp.

Bài tập 4 (5’)

Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Đọc và chỉ tử số và mẫu số các phân số sau: 156 ; 8528;

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương học sinh.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hai em lên bảng làm bài . 52;85;43;107 ;63;73.

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề .

- 2 em lên bảng làm bài

Phân số Tử số Mẫu số

6 11

6 11

8 10

8 10

5 12

5 12

Phân số Tử số Mẫu số

3 8

3 8

18 25

18 25

12 55

12 55

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1Hs làm bảng phụ.

- Đọc bài làm rồi chữa.

Kết quả: 52 ; 1211 ; 94 ; 109 ;

84 52

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài – Báo cáo

- 1 hs trả lời.

____________________________________________

(3)

Tập đọc

BỐN ANH TÀI (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân.

- Kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người trong mọi việc.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: có trách nhiệm trong mọi việc.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thộc lòng những câu thơ em thích trong bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c.Tìm hiểu bài(11’)

- Yêu cầu đọc đoạn 1 trả lời: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?

- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc đoạn còn lại để: “Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh” ?

- 2Hs đọc - Lớp nhận xét.

- HS QS tranh nêu nội dung - 1 hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Hs nối tiếp đọc đoạn lần 2 - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- Gặp một bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ.

- Phun nước như mưa dâng ngập cánh đồng.

Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ

Thảo luận nhóm bàn, báo cáo

-Yêu tinh về đập cửa, Cẩu Khây hé cửa, yêu tinh thò đầu vào lè lưỡi, Nắm Tay Đóng Cọc ...

(4)

Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?

A.Vì có sức khỏe, tài năng

B.Vì dũng cảm, đồng tâm hiệp lực.

C.Vì có sức khỏe, tài năng, dũng cảm, đồng tâm hiệp lực

Gv tiểu kết, chuyển ý

-Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

-Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa đoạn đọc hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Cẩu Khây hé cửa ... sầm lại”.

- Nhận xét, tuyên dương Hs.

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Qua hai phần của câu chuyện, em nhớ và thích nhất nhất chi tiết nào? Vì sao ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương học sinh.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

-HS trả lời

Anh em Cẩu Khây đoàn kết đánh thắng yêu tinh.

- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu ting , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây

- Hs nhắc lại

- Hs nối tiếp nhau đọc bài.

- Hs nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ....

- Hs thi đọc.

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Hs trả lời

Ngày soạn: 16.1.2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu làm bài tập - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b.Giới thiệu phân số và phép chia số tự

- 1 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

(5)

nhiên(10’)

- Gv nêu ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả ?

- Khi thực hiện chia một số tự nhiên cho1 số tự nhiên được kết quả là số như thế nào - Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh ? - Chia mỗi cái bánh làm 4 phần, rồi chia mỗi em một phần. Sau 3 lần chia mỗi em được 3 phần của chiếc bánh tức

4

3 chiếc bánh. Ta viết: 3 : 4 = 43 (cái bánh) - Kết luận: Sgk

c.Thực hành Bài tập 1 (6’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .

+ Yêu cầu hs nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2 (7’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Nhận xét Bài tập 3(7’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết

- GV nhận xét

+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- 1 Hs đọc ví dụ và tìm kết quả 8 : 4 = 2 (quả)

- là một số tự nhiên.

- Hs nhắc lại bài toán.

Thực hành trên đồ dùng và nêu cách chia

- Phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên không phải là số tự nhiên mà là phân số.

- Đọc lại.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .

- Hai em lên bảng làm bài .

7 : 9 = 97 ; 5 : 8 = 85 6 : 19 =

19

6 ; 1 : 3 =

3 1

- Hs nhận xét

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề

- 2 em lên bảng làm bài

36 : 9 = 369 = 4 ; 88 : 11 = 1188 = 8

0 : 5 = 0 ; 7 : 7 = 77 = 1

+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi .

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số .

+ Đọc chữa bài . 6 =

1

6 ; 1 =

1 1 27 = 271 ; 0 = 10 ; 3 = 13

- 1 Hs nêu.

(6)

- Muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________

Chính tả (Nghe - viết)

CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch / tr

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài:

“Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv yêu cầu Hs viết: sản sinh, sắp xếp, sum họp, chim sẻ.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(20’) - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Bài cho ta biết điều bài ?

- Kể tên những danh từ riêng trong bài ? - Bài có chữ số La Mã nào ?

- Gv lưu ý Hs tìm những từ dễ viết sai, yêu cầu viết:1880, nẹp sắt, suýt ngã, săm, rất xóc.

- Gv nhận xét, chữa lỗi, lưu ý Hs cách trình bày bài.

- Gv đọc bài viết 1 lần.

- Gv đọc cho Hs viết bài - Gv đọc cho Hs soát bài.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(9’)

Bài tập 2a: Điền vào chỗ trốngch/tr

- 2 Hs lên bảng viết bài, lớp viết nháp Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc thầm bài viết.

- Người đã chế tạo ra chiếc lốp xe đạp là Đân- lớp

Đân - lớp, nước Anh - XIX

- Tìm báo cáo

2 Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

Nêu cách trìng bày bài, tư thế ngồi viết - Hs viết bài

- Soát lỗi.

- Hs đổi chéo vở, soát lỗi cho bạn.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài

- Đọc bài làm, lớp chữa bài.

Chuyền trong vòm lá

(7)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Điền tiếng có âm ch/tr - Yêu cầu Hs đọc kĩ câu chuyện, tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu Hs đọc lại câu chuyện.

- Tính khôi hài của chuyện thể hiện ở điểm nào ?

3.Củng cố, dặn dò (5’) - Lưu ý khi đọc, viết tr/ch

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

- Nhà bác học đãng trí đến mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào.

__________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀM GÌ

?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Tìm được các câu kể: Ai làm gì ? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể vừa tìm được.

- Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu kể: Ai làm gì ? 2.Kĩ năng:

- Kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì ?

3.Thái độ: Hs có thói quen dung từ đặt câu hay.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

+ Nêu tác dụng của chủ ngữ trong câu kể:

Ai làm gì? Do loại từ nào tạo nên ? - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1(8’): Đọc và tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau

- Đoạn văn có mấy câu? Tìm những câu kể Ai làm gì?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc đoạn văn

- 6 câu, câu 2,3,4,6 là câu kể Ai làm gì?

(8)

Bài tập 2(10’):Ghi lại câu vừa tìm và xác định chủ ngữ vị ngữ

- Gv theo dõi

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(12’): Viết đoạn văn

- Gv treo tranh yêu cầu quan sát, kể những việc cần làm khi trực nhật lớp

- Yêu cầu Hs viết đoạn văn từ 5 - 7 câu viết về buổi trực nhật lớp có sử dụng câu kể: Ai làm gì ?

Có sử dụng 3 câu kể Ai làm gì?

- Gv nhận xét, chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu kể:Ai làm gì ? gồm mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm, nộp bài Đáp án:

1. Tàu chúng tôi / buông neo trên vùng biển Trường Sa.

2. Một số chiến sĩ / thả câu.

3. Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát.

4. Cá heo / gọi nhau quây đến....

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

Hs viết đoạn văn vào vở.

- Nối tiếp đọc bài của mình, nói rõ câu kể: Ai làm gì ?

- 1 hs trả lời

__________________________________________

Đạo đức

(9)

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

* Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

3.Thái độ:

- HS có thói quen kính trọng,biết ơn người lao động.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động

- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’)

+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?

- Nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Hôm nay chúng ta học tiết 2 bài:

“Kính trọng và biết ơn người lao động”

2. Luyện tập – thực hành Hoạt động 1: (15’) Đóng vai: (Bài tập 4)

* Mục tiêu: HS biết tôn trọng,lễ phép với người lao động qua sự thể hiện các tình huống của nhóm

Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang thư tới cho nhà tư. Tư sẽ Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong lớp nhại tiếng bà bán hàng rong.

Hân sẽ …

Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ … - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

+ Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là người lao động không đáng kính trọng …

+ HS đọc bài học

- HS lắng nghe

+ Lớp đóng vai theo tình huống.

- HS trình bày theo nhóm. Báo cáo kết quả.

a. Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư tới nhà Tư. Tư sẽ làm gì?

b. Hân nghe tiếng mấy người bạn cùng lớp nhại tiếng một người đi bán hàng rong. Hân sẽ…

c. Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ…

- Lớp nhận xét.

(10)

- Các nhóm lên thể hiện.

- Cả lớp trao đổi:

+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? vì sao?

+ Em cảm thấy như hế nào khi ứng xử như vậy?

- Kết luận: Mỗi chúng ta cần có những hành động, việc làm và biết thể hiện sự tôn trọng những người lao động.

- GV khen nhóm sắm vai tốt.

Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm.

(15’)

* Mục tiêu: HS thể hiện được nội dung bài bằng tác phẩm của mình

Bài 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát nói về người lao động, Bài 6: Kể, vẽ về 1 người lao động mà em thích

C. Củng cố- Dặn dò (5’) - Đọc lại ghi nhớ SGK.

- Giáo dục HS yêu lao động, phê phán thói chây lười.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh ảnh … nói về người lao động.

- HS thi kể, vẽ về người lao động - Lớp nhận xét

- 2 HS đọc

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

___________________________________________

Địa lí

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.

+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.

+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

2.Kĩ năng: Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bản đồ hành chính giao thông VN - Tranh ảnh về ĐBNB.

(11)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta?

- Gv Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1’)

b. Đồng bằng lớn nhất nước ta (13’)

*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?

- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, đất đai, địa hình)?

Tìm trên bản đồ địa lý TN VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- Gv nhận xét

c. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (17’)

*Hoạt động cá nhân:

- Tìm và kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ

- Nêu nhận xét về sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?

- G giải thích kênh rạch

- Kênh rạch là do con người đào để dẫn nước tưới tiêu. Kênh lớn hơn rạch

- Nêu đặc điểm của sông Mê Công giải thích tại sao sông ở nước ta có tên là Cửu Long?

- 1 hs trả lời - Hs nhận xét

- Ghi dầu bài, nhắc lại đầu bài.

- Yêu cầu H dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp

+ Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước,có dện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần đồng bằng BB.Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo

+ Quan sát và tìm trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- H nhận xét

- Một H đọc yêu cầu

+ Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, kênh Phục Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Rạch Sồi

+ Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở NB chằng chịt (là nơi có nhiều sông và kênh rạch)

+ Sông Mê Công là con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ ẩung Quốc chảy qua nhiều nước và đổ ra biển Đông.

Đoạn chảy qua VN dài 200km và chia thành hai nhánh. Sông Tiền, sông Hậu.

Do hai nhánh sông đổ ra bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng) - H chỉ vị trí sông Mê Công, sông tiền, sông Hậu, sông đồng nai, kênh vĩnh Tế

(12)

*Hoạt động 2: Làm vệc cá nhân

Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?

Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?

- G mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô.

- Cho H so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng NB về mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai

3.Củng cố dặn dò(4’)

Kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

trên bản đồ TNVN

- H dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi

+ Ở Tây Nam Bộ, hàng năm vào mùa lũ nước sông dâng cao từ từ làm ngập một diện tích lớn. Người dân ở đây không đắp đê ven sông để găn lũ như ở đông bằng BB. Qua mùa lũ đồng bằng được đắp thêm một lớp đất màu mỡ

+ Bồi đắp phù sa cho đồng bằng thêm màu mỡ

- Là mạng lưới giao thông

- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đây đã xây nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. Ở Tây Nam Bộ người dân đã đào rất nhiều kênh rạch nối các sông lớn với nhau - Đồng Bằng Băc Bộ có hình dạng tam giác có đỉnh là Việt Trì cạnh là đường bờ biển, địa hình tương đối bằng phẳng có đê ngăn lũ

- Đồng Bằng Bắc Bộ ngoài đất đai màu mỡ, còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo không có đê ngăn lũ.

- 1 hs kể

___________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong Sgk, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện.

3.Thái độ: Hs mạnh dạn tự tin trước đông người.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách truyện đọc lớp 4.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

(13)

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần. Em có nhận xét gì sau khi nghe xong câu chuyện này ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn kể chuyện

*Tìm hiểu đề bài(10’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về một người có tài - Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện(đoạn truyện)có nội dung gì?Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu Hs đọc gợi ý

- Những người như thế nào là người có tài?Lấy ví dụ.

- Kể tên các câu chuyện em biết về ...

- Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

*Thực hành kể chuyện(19’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? + Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Theo em người có tài là người như thế nào?

*QTE:Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- 3 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

- Kể về người có tài - Được nghe, được đọc - Nối tiếp đọc gợi ý

- Có tài năng , sức khoẻ, có trí tuệ hơn người... Lê Quý Đôn, Nguyễn Ngọc Trường Sơn...

- HS kể tên

- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 1 hs trả lời

Ngày soạn: 17.1.2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021

(14)

Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhận biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số. Bước đầu biết so sánh phân số với 1.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - HS lên bảng làm bài tập - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nội dung(11’)

Ví dụ 1: Sgk trang 109.

- ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay 44 quả cam; ăn thêm 14 quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần, vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ?

Ví dụ 2: Sgk

- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt chia cho mỗi người 1 phần, tức là 14 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được mấy phần của quả cam ?

* NX: Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết là 1 phân số, chẳng hạn:

5 : 4 =

4 5 ;

4

5 quả cam gồm mấy quả cam và mấy phần của quả cam ?

Gv: Do đó 45 quả cam nhiều hơn 1 quả cam. Phân số > 1 khi nào ? Nhỏ hơn 1 khi nào, bằng 1 khi nào ?

c. Thực hành

Bài tập 1(6’) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

- Gọi học sinh nêu đề bài

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs nêu lại yêu cầu bài toán.

5 phần hay 45 quả cam.

- 5 phần hay 45 quả cam.

2 Hs nhắc lại.

- 1 quả cam và 14 quả cam.

- tử số> mẫu số và ngược lại, tử số bằng mẫu số

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài

- đọc bài làm của mình.

(15)

- Gv giao bài tập trên máy tính bảng cho Hs làm bài.

- Yêu cầu HS chữa bài, nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét

Bài tập 2 (7’)

- Yêu cầu HS quan sát kĩ 2 hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.

- GV y/c giải thích bài làm của mình.

- Gv nhận xét, củng cố.

Bài tập 3:(6’)

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Hỏi: Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?

+ Phân số như thế nào thì bằng 1?

+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Gv giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi nào phân số lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1 ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài, chữa bài - Lớp làm vở.

9 : 7 =

7

9 ; 8 : 5 =

5 8 19 : 11 = 1911 ; 2 : 15 = 152 - Hs đọc yêu cầu bài tập

- Hs suy nghĩ làm bài và báo cáo Đán án:a) 76 b) 127 - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS lần lượt nêu nhận xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.

- Hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài và báo cáo.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc kết quả so sánh.

a) Phân số bé hơn 1: 3

4; 6

10; 9

14

b) Phân số bằng 1: 24

24

c) Phân số lớn hơn 1: 7

5; 19

17

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

_______________________________________________

Tập đọc

TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng.

(16)

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs đọc bài: Bốn anh tài và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài.

Quan sát sửa sai

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài (12')

Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Trống Đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

- Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ?

- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ?

- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt nam ta ?

- Bài văn muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính.

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Gv đưa đoạn luyện đọc hướng dẫn:

“Nổi bật trên hoa văn ...nhân bản sâu sắc”

- Gv nhận xét, tuyên dương

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn ( 2 lần).

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, ...

- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, ...

- Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn ..

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, ... là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời..

- Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp.

- Hs nêu cách đọc - Hs đọc thi.

(17)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Vì sao trống đồng Đông Sơn lại là niềm tự hào của người Việt Nam ta ?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có nguyện vọng chính đáng: sống trong hoà bình…

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

___________________________________________

Tập làm văn

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.

3.Thái độ:Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở TLV.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1 . Kiểm tra bài cũ(2’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Viết bài(35’)

- Gv đưa đề bài, yêu cầu Hs đọc kĩ.

Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường.

Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi với em ở nhà.

Đề 3: Hãy tả mộ đồ chơi mà em yêu thích nhất.

- Yêu cầu xác định những từ quan trong trong đề cần gạch chân.

- Gv hướng dẫn Hs chỉ chọn một trong ba đề để làm.

- Đề em chọn yêu cầu gì ?

- Gv đưa bảng phụ có ghi sẵn dàn bài.

- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- 2, 3 Hs nối tiếp đọc các đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- 1 Hs lên bảng gạch chân những từ quan trọng trong đề.

- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để làm.

- Lớp đọc thầm.

- Hs tự giác viết bài.

(18)

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Thu bài

- Nhận xét giờ học: Tuyên dương học sinh làm bài nghiêm túc trong giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs thu bài.

________________________________________________

Kĩ thuật

VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA

I. MỤC TIÊU

- HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.

- Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.

- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.

- HS: SGK KT 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Bài cũ (5’)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. (15’)

+ Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?

+ Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa?

+ Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?

- GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa.(10’)

- Hs nhắc lại ghi nhớ

Rau cúc, rau cải…

Phân lân, đạm…

Hưu cơ

- Cuốc, cào, dầm…

(19)

+ Các Dụng cụ thường dùng để trồng rau hoa là gì?

+ Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì?

+ Cuốc được dùng để làm gì ?

+ Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? + Dầm xới được dùng để làm gì ? + Theo em cào được dùng để làm gì?

+ Hãy nêu cách cầm vồ đập đất?

+ Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì?

- GV chốt ý ,nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ … - Yêu cầu HS liên hệ thực tế cho biết trong SX nông nghiệp người ta còn dùng các dụng cụ nào nữa

- GV chốt :Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa … Giúp công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn.

3. Nhận xét- dặn dò (4’)

- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.

- Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”.

Kim loại sắt Cuốc đất Dầm dất Hs trả lời Hs trả lời Hs trả lời Hs trả lời

- Hs liên hệ thực tế

__________________________________________

Khoa học

KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.

2.Kĩ năng: Phân biệt không khí sạch, (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).

3.Thái độ :Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn bầu không khí luôn trong lành

*BVMT:HS biết sự ô nhiễm không khí,nguồn nước->Sự ô nhiễm môi trường=>HS có thói quen ý thức bảo vệ môi trường.

- Góp phần phát triển năng lực NL giải quyết vấn đề, hợp tác

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.

(20)

- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Vai trò của không khí đối với sự sống?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1(10’):Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch

- Yêu cầu Hs quan sát các hình tr 78, 79(

ƯDCNTT) và chỉ ra:

- Hình nào thể hiện không khí trong sạch

- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm

* K/l: không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị ...

không khí bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ...

Hoạt động 2(15’):Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí

- Yêu cầu Hs liên hệ thực tế: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ?

* K/l: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: Do bụi (bụi tự nhiên, bụi do núi lửa sinh ra), bụi do hoạt động của con người. Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói thuốc lá, chất độc hoá học ..

*BVMT:HS biết sự ô nhiễm không khí, nguồn nước->Sự ô nhiễm môi

trường=>HS có thói quen ý thức bảo vệ môi trường.

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs thảo luận nhóm bàn.

Chỉ trên hình

+ Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng.

+ Hình 1, 3, 4 cho biết nơi có không khí bị ô nhiễm.

Hoạt động cả lớp.

- Do khí thải của các nhà máy, khói, khí đọc bụi do các phương tiện ô tô thải ra, khí đọc, vi khuẩn .. do các rác thải sinh ra.

- 1 hs trả lời

(21)

- Em hãy nêu những nguyên nhân không khí bị ô nhiễm ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 18.2.2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số, kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Viết phân số bé hơn 1, phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Gv hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 1(5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(6’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng viết các phân số.

+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .

- GV nhận xét

Bài tập 3(6’): Viết mỗi số tự nhiên sau

- 3 Hs lên bảng làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài. Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số.

- 2 HS lên bảng viết các phân số.

- HS đọc miệng các phân số.

+ Một phần hai ki-lô-gam + Năm phần tám mét.

+ Mười chín phần mười hai giờ.

+ Sáu phần một trăm mét.

- HS đọc lại các số đo đại lượng đó - HS nêu y/cầu

- HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở.

4

1 , 106 ,1885, 10072 .

(22)

dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1:

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài.

- Nhận xét Bài tập 4(6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo - Gv nhận xét.

Bài tập 5 (6’)

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo - Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số?

- Đọc, viết các phân số sau: 97 ; 128 ; 456 ; - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs

- Chuẩn bị bài sau.

+ 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài, chữa bài.

8 =

1

8 ; 14 =

1

14 ; 32 =

1 32 ; 0 = 10 ; 1= 11.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

(23)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sủ dụng vốn từ hay, phù hợp.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM, máy tính bảng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn văn kể về công việc trực nhất lớp của em, chỉ rõ câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(7’) PHTM

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

(24)

Tìm từ ngữ điền vào ô trống

- Gv giao bài cho HS trên máy tính bảng - Yêu cầu hs sắp xếp những từ cho sẵn vào hai nhóm có nghĩa:

a, Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.

b, Từ ngữ chỉ những đặc điểm của môt cơ thể khoẻ mạnh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7’): Ghi tên các môn thể thao

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3(7’): Điền từ thích hợp

- Yêu cầu hs hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ cho sẵn.

Tổ chứa cho Hs chơi trò chơi thi điền nhanh

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 4(8’) - Yêu cầu Hs làm

- Gv chốt lại: Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền: ăn ngủ, vui chơi, học hành..

3. Củng cố, dặn dò(5’)

Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ vừa học - Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài theo nhóm đôi trên máy tính bảng

-tập thể dục, đi bộ, chơi cầu lông...

-săn chắc, vạm vỡ, cường tráng,...

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Nối tiếp nhau kể: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầy dục, cầu lông, quần vợt, nhảy cao, ...

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Suy nghĩ hoàn thiện bài a, Khoẻ như voi (trâu, hùm).

b, Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc).

1 hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận bàn nêu ý kiến

- 1 hs trả lời

__________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống NHỚ ƠN THẦY, CÔ, THEO GƯƠNG BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết và hiểu được ý nghĩ của Bác Hồ về vai trò của thầy, cô giáo, sự vinh quang của nghề dạy học.

2.Kĩ năng: Có ý thức và hành động đúng đối với thầy, cô giáo: trân trọng, biết ơn và làm theo lời dạy của thầy cô giáo.

3.Thái độ: Biết ơn thầy, cô giáo

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KT bài cũ (5’)

- Tại sao phải quý trọng thời gian ? - Gọi HS nhận xét

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1’) b.Các hoạt động Hoạt động 1(10’)

- GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/18)

- Gọi Hs đọc lại

- Đối với những người làm nghề dạy học, Bác Hồ có những ý nghĩ và tình cảm thế nào?

- Bác Hồ đã nghĩ gì về vai trò của các thầy cô giáo?

Hoạt động 2 (9’)

GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

- Em hiểu thế nào về ý kiến của Bác Hồ:

Những người thầy giáo tốt, dù không được thưởng huân chương nhưng vẫn là những người anh hùng?

Hoạt động 3 (10’)

- Em hãy kể một vài việc làm của em hoặc của các bạn trong lớp thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo?

- Em hãy viết thư đến thầy, cô ngày 20/11.

- Nhận xét- Tuyên dương Hs 3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo?

- Nhận xét tiết học

- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau

- 2 HS trả lời

- HS lắng nghe

- Hs lắng nghe - 1 Hs đọc lại - HS trả lời cá nhân

- Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- Hoạt động cá nhân - HS làm trên giấy nháp - Vài HS đọc cho cả lớp nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 19.1.2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2021 Toán

PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra phân số bằng nhau.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

(26)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong sgk. Bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn Hs nhận biết 43 = 86 nêu được tính chất cơ bản của phân số(12’)

- Gv hướng dẫn Hs quan sát hai băng giấy và nêu câu hỏi:

- So sánh hai băng giấy ?

- Băng giấy thứ nhất được tô màu như thế nào ? Băng giấy thứ hai được tô màu như thế nào ?

- Em có nhận xét gì về số lượng mảng giấy được tô màu ở cả hai băng giấy ? - So sánh 4386 ?

* Gv giới thiệu

4 3

8

6 là hai phân số bằng nhau.

- Gv hướng dẫn để Hs viết được:

43 = 4322 = 86; 86 = 86::22 = 43 Muốn tìm 1 phân số bằng với phân số đã cho ta làm như thế nào?

Quy tắc: Sgk c. Thực hành Bài tập 1(8’)

- Gọi 1 em nêu nội dung đề bài Chẳng hạn:

3 5

3 2 5 2

=156 Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Gọi HS lên bảng sửa bài.

-Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

- Hs quan sát hai băng giấy.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Băng giấy thứ nhất được tô màu 43 , băng giấy thứ hai được tô màu

8 6

- Số lượng mảng giấy được tô màu là bằng nhau.

43 = 86

- Học sinh tự viết để phát hiện qui tắc Sgk.

Nhân( chia) cả tử số và mẫu số với(cho) cùng 1 số tự nhiên khác 0 Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng

- Lớp làm vào vở nháp

a) 52 5233 156 ; 74 7422 148 ; 83 83xx44 1232 ; 156 156::33 52 3515 3515::55 73; 1648 1648::88 26

(27)

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài: Cách tìm phân số bằng với phân số đã cho.

Bài tập 2(5’)

Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức.

- Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ?

Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

Hãy so sánh giá trị của:

81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)?

Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không ?

- GV gọi HS đọc lại nhận xét của SGK.

Bài tập 3(5’)

- GVgọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và nêu cách làm.

- gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là hai phân số bắng nhau ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

b/32 64;6018 103 ; 3256 74 ;

16 12 4

3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 18 : 3 = 6

(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9

( 81 : 3) : (9: 3) = 27 : 3 = 9 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)

+ Khi ta thực hiện nhân cả hai số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3)

+ Khi ta thực hiện chia hết cả số bị chia và số chia của một phép chia vơí cùng một số tự nhiên khác 0 thì

thương không thay đổi.

- HS lần lượt đọc trước lớp.

- Hs làm bài và báo cáo - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời.

____________________________________________

Phòng học trải nghiệm

LÀM QUEN VỚI ROBOT CƠ KHÍ (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot cơ khí.

- Các kiến thức lắp ghép.

2. Kỹ năng:

(28)

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3.Thái độ:

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II.CHUẨN BỊ - Bộ robot cơ khí.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động cuả gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ : 3’

- Giờ trước học bài gì?

- Trong phòng học có những vật dụng gì?

2 . Giới thiệu về các thiết bị rô bốt cơ khí: (34’)

- Giới thiệu tên và tính năng một số thành phần cơ bản của bộ thiết bị.

- Gv Yêu cầu học sinh mở hộp thiết bị và giới thiệu từng thành phần của bộ thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến thành phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các

thành phần đó ra.

- Tổ chức hoạt động tương tác:

phân loại các thành phần của bộ thiết bị.

3. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học

- Dặn dò giờ sau

- Hs tl.

- Hs quan sát trên bảng

- Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Hs tham gia hoạt động .

- Nhắc lại các kiến thức vừa học.

__________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.

3.Thái độ:Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực. 3.Thái độ: HS

2.Kĩ năng:- Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ:- HS

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.. 3.Thái độ: HS

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết

1.Kiến thức: Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 2.Kĩ năng: Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài,