• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề Thi Học Kì 2 Toán 9 ĐÀO DUY ANH-Q6 Tp Hồ Chí Minh Năm 2019-2020.

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề Thi Học Kì 2 Toán 9 ĐÀO DUY ANH-Q6 Tp Hồ Chí Minh Năm 2019-2020."

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020

Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

ĐỀ 1:

Câu 1. Lập niên biểu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924 theo những nội dung sau: thời gian, nội dung hoạt động .(3đ)

Câu 2. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám. (4đ)

Câu 3. Kể tên một số cuộc đấu tranh chống Mĩ của các tầng lớp nhân dân Thành phố Sài Gòn .(3đ)

--- Hết ---

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

(2)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020

Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2019-2020

Câu Nội dung Thang điểm

Câu 1

-18/6/1919: Gửi tới hội nghị Vécxai bản "Yêu sách của nhân dân An Nam",…

-1920: Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa" của Lê-nin.

- 25/12/1920 Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

- 1921: lập ra "Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari"

-6/1923: Dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

-11/1924: Đến Quảng Châu, xây dựng tổ chức cho cách mạng giải phóng dân tộc của Việt Nam.

0,5 điểm

0,5 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

Nguyên nhân

- Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng.

- Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước...

0,75 điểm

0,75điểm

(3)

- Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật.

Ý nghĩa

- Là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật - Pháp, lật đổ phong kiến, - Lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, đưa nước ta trở thành một nước độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta – kỉ nguyên độc lập, tự do.

- Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc...

0,5 điểm

0,75 điểm 0,75 điểm

0,5 điểm

Câu 3

- 7/1956: hơn 70% người dân SG bãi công.

- 5/1963: hàng ngàn nhà sư biểu tình tuyệt thực.

- 6/1963: Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu kéo theo cuộc biểu tình của hơn 700.000 người.

- Phong trào đấu tranh của sinh viên, học sinh…

0,75 điểm 0, 75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm

(4)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020

Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề: Hoạt

động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919- 1925

Học sinh lập được niên biểu những hoạt

động của

Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924

Số câu: 1 câu 1 câu

Số điểm: 3 điểm 3 điểm

Tỷ lệ %: 30% 30%

Chủ đề 2:

Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử

của cuộc

Cách mạng tháng Tám

Số câu: 1 câu 1 câu

Số điểm: 4 điểm 4 điểm

Tỷ lệ %: 40% 40%

Chủ đề 3: Cả Kể tên được một số cuộc

(5)

nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965-1973)

đấu tranh chống Mĩ của các tầng lớp

nhân dân

Thành phố Sài Gòn

Số câu 1 câu 1 câu

Số điểm: 3 điểm 3 điểm

Tỷ lệ %: 30% 30%

(6)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020

Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

ĐỀ 2:

Câu 1. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám? (4đ)

Câu 2. Vì sao nói tình thế nước ta sau Cách mạng tháng Tám như "ngàn cân treo sợi tóc"? (3đ)

Câu 3. Kể tên một số cuộc đấu tranh chống Mĩ của các tầng lớp nhân dân Thành phố Sài Gòn. (3đ)

--- Hết ---

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

(7)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020

Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2019-2020

Đề 2

Câu Nội dung Thang điểm

Câu 1

Nguyên nhân

- Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng.

- Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước...

- Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật.

Ý nghĩa

- Là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật - Pháp, lật đổ phong kiến, - Lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, đưa nước ta trở thành một nước độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta – kỉ nguyên độc lập, tự do.

- Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc...

0,75 điểm

0,75điểm 0,5 điểm

0,75 điểm

0,75 điểm

0,5 điểm

(8)

Câu 2

Vì:

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo vào nước ta,

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

- Nền kinh tế lạc hậu,Lụt lội, hạn hán diễn ra, nạn đói mới đe doạ đời sống nhân dân.

- Ngân sách trống rỗng... Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

0,75 điểm

0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm

Câu 3

- 7/1956: hơn 70% người dân SG bãi công.

- 5/1963: hàng ngàn nhà sư biểu tình tuyệt thực.

- 6/1963: Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu kéo theo cuộc biểu tình của hơn 700.000 người.

- Phong trào đấu tranh của sinh viên, học sinh…

0,75 điểm 0, 75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

(9)

TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

Năm học: 2019 – 2020 Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề 1:

Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử

của cuộc

Cách mạng tháng Tám

Số câu: 1 câu 1 câu

Số điểm: 4 điểm 4 điểm

Tỷ lệ %: 40% 40%

Chủ đề 2:

Củng cố

chính quyền cách mạng và bảo vệ độc lập dân tộc

Giải thích được tình thế nước ta sau Cách mạng tháng Tám như "ngàn cân treo sợi tóc"

Số câu: 1 câu 1 câu

Số điểm: 3 điểm 3 điểm

Tỷ lệ %: 30% 30%

Chủ đề 3: Cả nước trực

Kể tên được một số cuộc đấu tranh

(10)

tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965-1973)

chống Mĩ của các tầng lớp

nhân dân

Thành phố Sài Gòn

Số câu 1 câu 1 câu

Số điểm: 3 điểm 3 điểm

Tỷ lệ %: 30% 30%

(11)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM

TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ II 2019-2020

Môn: Địa lí - Khối: 9 Thời gian: 45 phút

(không tính thời gian phát đề)

Họ và tên học sinh:……….………SBD:……….. Lớp:………….

Câu 1: (2.5 điểm) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau:

Miền Tây đang trải qua đợt hạn mặn được coi là gay gắt bậc nhất lịch sử. Hiện tại, nước mặn đã ảnh hưởng đến 10/13 tỉnh, thành ở Đồng bằng sông Cửu Long trừ Đồng Tháp, An Giang và Cần Thơ. 5 tỉnh miền tây đã công bố tình huống khẩn cấp vì hạn mặn bao gồm Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre, Tiền Giang và Long An. Nguyên nhân của tình trạng hạn mặn này đến từ việc lượng mưa trên toàn lưu vực sông Mê Công rất ít vì bị ảnh hưởng bởi hiện tượng El Nino. Lượng mưa thấp kỷ lục này khiến nước đổ về hạ nguồn không nhiều.

Theo các thống kê, hiện tại đang có khoảng 95.600 hộ dân ở các tỉnh miền Tây gặp khó khăn trực tiếp về nguồn nước sinh hoạt do hạn mặn. Điều người dân Đồng bằng sông Cửu Long mong muốn là những cơn mưa lớn để nước đỡ mặn và giảm bớt tình trạng khô hạn trên những cánh đồng.

(Nguồn: Internet) a. Đoạn văn trên nói đến về vấn đề gì? Diễn ra ở vùng nào?

b. Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng hạn mặn?

c. Hạn mặn gây ra những khó khăn gì cho người dân?

Câu 2: (3.0 điểm)

Kể tên các ngành dịch vụ có nhiều tiềm năng của vùng Đông Nam Bộ? Tại sao hoạt động du lịch của vùng quanh năm nhộn nhịp?

Câu 3: (3.0 điểm)

Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn) Năm

Vùng

1995 2000 2002

Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5

Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4

Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

Nêu nhận xét.

Câu 4: (1.5 điểm)

Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long? Giải thích?

.………..HẾT…………

(12)

(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)

(13)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH 2019-2020

TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH Môn thi: Hóa học Khối: 9 Thời gian: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC: (không kể thời gian phát đề)

Họ tên học sinh: ………...Số báo danh:………

Câu 1: (2 điểm) Cho các công thức cấu tạo sau, hãy xác định công thức đúng hay sai, nếu sai viết lại cho đúng:

a) Propan (C3H8)

C H

H

H C

H C H

H H

b) Rượu etylic (C2H6O)

C C

H

H H

H

O H

H

Câu 2: (3 điểm) Tìm các chất tương ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) CH4 Cl2,as A b) C2H4

2 , H O xt

 B c) C2H4 Br2 C d) C2H5OH O2 D Lên men

e) CH3COOH O t2,o E + F Câu 3: (1 điểm)

a) Trên nhãn chai rượu có ghi con số 30o. Hãy giải thích ý nghĩa con số trên.

b) Trước khi tiêm, bác sĩ thường dùng bông tẩm cồn (rượu etylic) xoa lên da bệnh nhân để sát trùng chỗ tiêm. Hãy giải thích lí do vì sao?

Câu 4: (1 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: axit axetic, rượu etylic và glucozơ. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Câu 5: (2 điểm) Cho 4,48l (đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng, cân lại thì thấy bình Br2 tăng 1,4(g).

a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X. Biết oxi chiếm 20%

thể tích không khí. (Các khí đo ở điều kiện chuẩn).

Câu 6: (1 điểm) Cho dung dịch axit axetic nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch muối có nồng đồ 10,25%. Hãy tính x.

(C: 12; O: 16; H: 1; Na: 23) ---HẾT---

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Đề 1

(14)

PHÒNG GD & ĐT THÀNH PH H CHÍ MINHỐ Ồ Đ KI M TRA H C KÌ II NĂM H C 2019 – 2020Ề TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH Môn ki m tra: V t Lý 9ể

Th i gian làm bài: 45 phútờ Đ CHÍNH TH CỀ ( Đ ki m tra g m 1 trang )ề ể ồ

Câu 1 (1.5 đi m): Dòng đi n xoay chi u là gì ?Cách t o ra dòng đi n xoayể chi u ?ề

Câu 2 (1.5 đi m): Trình bày n i dung c a hi n tể ượng khúc x ánh sáng ?ạ Câu 3 (1.5 đi m): T i sao có s hao phí đi n năng trên để ường dây t i đi n?ả Công su t hao phí đấ ược tính nh th nào? ư ế

Câu 4 (1.5 đi m): Nêu bi n pháp làm gi m công su t hao phí trên để ường dây t i đi n? Trình bày cả ông th c máy bi n th ?ứ ế ế

Câu 5 (2 đi m): ể M t máy bi n th g m cu n s c p có 250 vòng, cu n thộ ế ế ồ ộ ơ ấ ộ ứ c p 4000 vòng.ấ

a) Đ t vào hai đ u cu n s c p hi u đi n th 400V. Tính hi u đi n th ặ ơ ấ ế ế ở hai đ u cu n th c p?ầ ứ ấ

b) Đi n tr c a đệ ở ủ ường dây truy n đi là 60ề W, công su t truy n đi là 1 000ấ 000 W. Tính công su t hao phí trên đấ ường truy n do t a nhi t trênề cu nộ dây th c pứ ấ ?

Câu 6 (2 đi m):ể  V t sáng AB đậ ược đ t vuông góc v i tr c chính c a th uặ kính h i t có tiêu c f = 12cm. Đi m A n m trên tr c chính và cách th uộ ụ kính m t kho ngd = 30cm, AB có chi u cao h = 1cm.ộ

a) Hãy d ng nh A’B’ c a AB.ự

b) Nh n xét đ c đi m c a nh A’B’.ậ ủ ả

c) Tính kho ng cách t nh đ n th u kính bi t chi u cao c a nh là 0,7cm.ả ừ ả ế ế ủ ả ---H tế ---

----Thí sinh không đượ ử ục s d ng tài li u.Giám th không gi i thích gì thêmệ

(15)

UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT

ĐÀO DUY ANH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019–2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP: 9

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ A

Câu 1: (2 điểm)

a. Môi trường sống của sinh vật là gì? Trong tự nhiên có những loại môi trường chính nào?

b. Quan sát sơ đồ giới hạn chịu nhiệt của cá rô phi và cho biết:

Tại sao ở nhiệt độ 30

0

C được gọi là điểm cực thuận, 5

0

C và 42

0

C được gọi là điểm gây chết?

Câu 2: (1,5 điểm)

a. Trong 2 nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, theo em thì sinh vật thuộc nhóm nào sẽ có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường?

b. Cho các loài sinh vật sau: cá chép, chim bồ câu, ngựa vằn, rắn lục. Em hãy xếp các sinh vật trên vào nhóm sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt?

Câu 3: (1,5 điểm)

Em hãy cho biết mối quan hệ sinh thái của các hiện tượng sau:

a. Trên các tán cây gỗ, dây tơ hồng sống bám trên đó và hút chất dinh

dưỡng từ cây gỗ để sống.

(16)

Thực vật

Chuột Thỏ Châu chấu

Sóc

Rắn

Diều hâu

Chim chào mào Ếch

Vi sinh vật b. Bầy sư tử giành nhau con mồi.

c. Rắn lớn nuốt rắn nhỏ.

d. Lúa và cỏ dại trên cùng một cánh đồng.

e. Địa y sống bám trên cây gỗ

f. Chim ăn sâu bọ bảo vệ mùa màng.

Câu4: (2 điểm)

a. Quần thể sinh vật là gì? Quần xã sinh vật là gì?

b. Theo em, khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã?

Câu5: (3 điểm)

a. Em hãy trình bày khái niệm hệ sinh thái và cho biết một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần chủ yếu nào?

b. Cho một lưới thức ăn như sau:

Em hãy viết 3 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích với đầy đủ các thành phần của một chuỗi thức ăn?

-HẾT-

(17)

UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT

ĐÀO DUY ANH

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019–2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ A

Câu 1: (2 điểm)

Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật (0,5 điểm)

Có 4 lọai môi trường chính: Nước, trên mặt đất- không khí,trong đất, môi trường sinh vật.(0,5 điểm)

Gọi là điểm cực thuận vì ở nhiệt độ này cá sinh trưởng tốt nhất (0,5 điểm)

Gọi là điểm gây chết vì dưới 5

0

C hoặc trên 42

0

C thì cá sẽ chết (0,5 điểm) Câu 2: (1,5 điểm)

- Nhóm sinh vật hằng nhiệt (0,5 điểm)

- Ngựa vằn, chim bồ câu  hằng nhiệt (0,5 điểm) - Cá chép, rắn lục  biến nhiệt (0,5 điểm)

Câu 3: (1,5 điểm) mỗi ý 0,25 điểm a. Khác loài-đối địch-kí sinh.

b. Cùng loài-cạnh tranh.

c. Cùng loài-cạnh tranh.

d. Khác loài-đối địch-cạnh tranh.

e. Khác loài-hỗ trợ-hội sinh.

f. Khác loài-đối địch-sinh vật ăn sinh vật.

Câu4: (2 điểm)

Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới. (0,5 điểm)

Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. (0,5 điểm)

Sự cân bằng sinh học trong quần xã được tạo ra khi số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường. (1 điểm)

Câu5: (3 điểm)

(18)

a. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã.

Hệ sinh thái là một hệ thống hòan chỉnh và tương đối ổn định. (0,5 điểm) Một hệ sinh thái hòan chỉnh gồm các thành phần chủ yếu sau:

- Các thành phần vô sinh: đất, thảm mục, nhiệt độ...(0,25 điểm) - Các thành phần hữu sinh: - Sinh vật sản xuất (thực vật) (0,25 điểm) - Sinh vật tiêu thụ (bậc 1, bậc 2…) (0,25 điểm) - Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) (0,25 điểm)

b. Viết 3 chuỗi thức ăn, mỗi chuỗi 0,5 điểm.

-HẾT-

(19)

UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT

ĐÀO DUY ANH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019–2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP: 9

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ A

Câu 1: (2 điểm)

a. Môi trường sống của sinh vật là gì? Trong tự nhiên có những loại môi trường chính nào?

b. Quan sát sơ đồ giới hạn chịu nhiệt của cá rô phi và cho biết:

Tại sao ở nhiệt độ 30

0

C được gọi là điểm cực thuận, 5

0

C và 42

0

C được gọi là điểm gây chết?

Câu 2: (1,5 điểm)

a. Trong 2 nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, theo em thì sinh vật thuộc nhóm nào sẽ có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường?

b. Cho các loài sinh vật sau: cá chép, chim bồ câu, ngựa vằn, rắn lục. Em hãy xếp các sinh vật trên vào nhóm sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt?

Câu 3: (1,5 điểm)

Em hãy cho biết mối quan hệ sinh thái của các hiện tượng sau:

g. Trên các tán cây gỗ, dây tơ hồng sống bám trên đó và hút chất dinh

dưỡng từ cây gỗ để sống.

(20)

Thực vật

Chuột Thỏ Châu chấu

Sóc

Rắn

Diều hâu

Chim chào mào Ếch

Vi sinh vật h. Bầy sư tử giành nhau con mồi.

i. Rắn lớn nuốt rắn nhỏ.

j. Lúa và cỏ dại trên cùng một cánh đồng.

k. Địa y sống bám trên cây gỗ

l. Chim ăn sâu bọ bảo vệ mùa màng.

Câu4: (2 điểm)

a. Quần thể sinh vật là gì? Quần xã sinh vật là gì?

b. Theo em, khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã?

Câu5: (3 điểm)

a. Em hãy trình bày khái niệm hệ sinh thái và cho biết một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần chủ yếu nào?

b. Cho một lưới thức ăn như sau:

Em hãy viết 3 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích với đầy đủ các thành phần của một chuỗi thức ăn?

-HẾT-

(21)

UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT

ĐÀO DUY ANH

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019–2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ A

Câu 1: (2 điểm)

Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật (0,5 điểm)

Có 4 lọai môi trường chính: Nước, trên mặt đất- không khí,trong đất, môi trường sinh vật.(0,5 điểm)

Gọi là điểm cực thuận vì ở nhiệt độ này cá sinh trưởng tốt nhất (0,5 điểm)

Gọi là điểm gây chết vì dưới 5

0

C hoặc trên 42

0

C thì cá sẽ chết (0,5 điểm) Câu 2: (1,5 điểm)

- Nhóm sinh vật hằng nhiệt (0,5 điểm)

- Ngựa vằn, chim bồ câu  hằng nhiệt (0,5 điểm) - Cá chép, rắn lục  biến nhiệt (0,5 điểm)

Câu 3: (1,5 điểm) mỗi ý 0,25 điểm a. Khác loài-đối địch-kí sinh.

b. Cùng loài-cạnh tranh.

c. Cùng loài-cạnh tranh.

d. Khác loài-đối địch-cạnh tranh.

e. Khác loài-hỗ trợ-hội sinh.

f. Khác loài-đối địch-sinh vật ăn sinh vật.

Câu4: (2 điểm)

Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới. (0,5 điểm)

Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. (0,5 điểm)

Sự cân bằng sinh học trong quần xã được tạo ra khi số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường. (1 điểm)

Câu5: (3 điểm)

(22)

a. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã.

Hệ sinh thái là một hệ thống hòan chỉnh và tương đối ổn định. (0,5 điểm) Một hệ sinh thái hòan chỉnh gồm các thành phần chủ yếu sau:

- Các thành phần vô sinh: đất, thảm mục, nhiệt độ...(0,25 điểm) - Các thành phần hữu sinh: - Sinh vật sản xuất (thực vật) (0,25 điểm) - Sinh vật tiêu thụ (bậc 1, bậc 2…) (0,25 điểm) - Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) (0,25 điểm)

b. Viết 3 chuỗi thức ăn, mỗi chuỗi 0,5 điểm.

-HẾT-

(23)

UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT

ĐÀO DUY ANH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019–2020 MÔN: SINH HỌC – LỚP: 9

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ B

Câu 1: (2 điểm)

a. Nhân tố sinh thái của môi trường là gì? Được chia làm mấy nhóm?

b. Quan sát sơ đồ giới hạn chịu nhiệt của cá rô phi và cho biết:

Tại sao ở nhiệt độ 30

0

C được gọi là điểm cực thuận, 5

0

C và 42

0

C được gọi là điểm gây chết?

Câu 2: (1,5 điểm)

a. Trong 2 nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, theo em thì sinh vật thuộc nhóm nào sẽ có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường?

b. Cho các loài sinh vật sau: Sư tử, con ong, đại bàng, tắc kè. Em hãy xếp các sinh vật trên vào nhóm sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt?

Câu 3: (1,5 điểm)

Em hãy cho biết mối quan hệ sinh thái của các hiện tượng sau:

m. Cá mập lớn ăn chính con mình.

n. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng

(24)

Cây cỏ

Đại bàng Sâu

Chim ăn sâu

Mèo rừng Bọ ngựa

Chuột

Rắn

Cáo

Vi sinh vật o. Trên tán cây gỗ, cây tầm gửi sống bám trên đó và hút chất dinh dưỡng

của cây để sống.

p. Địa y sống bám trên cây gỗ.

q. Bầy sói cùng nhau săn mồi.

r. Cây nắp ấm bắt côn trùng.

Câu4: (2 điểm)

a. Quần thể sinh vật là gì? Quần xã sinh vật là gì?

b. Theo em, khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã?

Câu5:(3 điểm)

a. Em hãy trình bày khái niệm hệ sinh thái và cho biết một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần chủ yếu nào?

b. Cho một lưới thức ăn như sau:

Em hãy viết 3 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích với đầy đủ các thành phần của một chuỗi thức ăn?

-HẾT-

(25)

UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT

ĐÀO DUY ANH

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019–2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ B

Câu 1: (2 điểm)

Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật (0,5điểm), được chia làm 2 nhóm:

- Nhóm nhân tố vô sinh: đất,nước,không khí.(0,25 điểm)

- Nhóm nhân tố hữu sinh: gồm con người và các sinh vật khác.(0,25 điểm)

Gọi là điểm cực thuận vì ở nhiệt độ này cá sinh trưởng tốt nhất (0,5 điểm)

Gọi là điểm gây chết vì dưới 5

0

C hoặc trên 42

0

C thì cá sẽ chết (0,5 điểm) Câu 2: (1,5 điểm)

- Nhóm sinh vật hằng nhiệt (0,5 điểm) - Sư tử, đại bàng hằng nhiệt (0,5 điểm) - Tắc kè, con ong  biến nhiệt (0,5 điểm) Câu 3: (1,5 điểm) Mỗi ý 0,25 điểm.

a. Cùng loài-cạnh tranh

b. Khác loài-đối địch-cạnh tranh c. Khác loài-đối địch-kí sinh d. Khác loài-hỗ trợ-hội sinh e. Cùng loài-hỗ trợ

f. Khác loài-đối địch-sinh vật ăn sinh vật Câu4: (2 điểm)

- Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới. (0,5 điểm)

- Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. (0,5 điểm)

- Sự cân bằng sinh học trong quần xã được tạo ra khi số lượng cá thể của

mỗi quần thể trong quần xã được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng cung

cấp của môi trường. (1 điểm)

(26)

Câu5: (3 điểm)

a. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã.

Hệ sinh thái là một hệ thống hòan chỉnh và tương đối ổn định. (0,5 điểm) Một hệ sinh thái hòan chỉnh gồm các thành phần chủ yếu sau:

- Các thành phần vô sinh: đất, thảm mục, nhiệt độ...(0,25 điểm) - Các thành phần hữu sinh: - Sinh vật sản xuất (thực vật) (0,25 điểm) - Sinh vật tiêu thụ (bậc 1, bậc 2…) (0,25 điểm) - Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) (0,25 điểm)

b. Viết 3 chuỗi thức ăn, mỗi chuỗi 0,5 điểm.

-HẾT-

(27)

UBND QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT

ĐÀO DUY ANH

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII Năm học: 2019–2020

MÔN: SINH HỌC – LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA

- Đánh giá năng lực và kết quả học tập của học sinh qua đó giúp giáo viên thấy được kết quả giảng dạy của mình.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

Đề kiểm tra (viết) có các hình thức sau:

1. Hình thức đề kiểm tra: tự luận.

2. Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút.

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ

Tên chủ đề (nội

dung,chương…)

Nhận biết Thông hiểu

Vận dụng Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Chủ đề 1

Sinh vật và môi trường

HS nhận biết được khái niệm môi

trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái.

HS nắm vững được bản chất của các mối quan hệ lẫn nhau giữa các sinh vật. Phân biệt SV hằng nhiệt và biền nhiệt.

HS có khả năng phân tích, phân biệt và chỉ ra được bản chất các mối quan hệ qua các hiện tượng trong đề thi

Số câu 3

Số điểm 5 Tỉ lệ 50%

Số câu:1 Số điểm: 2

Số câu: 1 Số điểm:

1.5

Số câu:1 Số điểm:

1,5

Số câu: 0 Số điểm: 0

Số câu: 3 5 điểm=50%

Chủ đề 2 Hệ sinh thái

Nắm vững khái niệm

- Sự cân bằng sinh

Phân tích

được lưới

(28)

quần thể SV, quần thể người, quần xã

SV, hệ sinh thái

học trong quần xã

- HS nắm được các thành phần của hệ sinh thái

thức ăn trong hệ sinh thái- viết được các chuỗi thức ăn Số câu 2

Số điểm: 5 Tỉ lệ 50%

Số câu:

0,5

Số điểm:

1,5

Số câu: 1 Số điểm: 2

Số câu: 0 Số điểm: 0

Số câu: 0,5 Số điểm:

1,5

Số câu: 2 5điểm=50%

Tổng số câu 5 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100%

Số câu: 1.5 Số điểm:

3,5 35%

Số câu: 2 Số điểm:

3,5 35%

Số câu: 1.5 Số điểm: 3 30%

-HẾT-

(29)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020

Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

ĐỀ 1:

Câu 1. Lập niên biểu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924 theo những nội dung sau: thời gian, nội dung hoạt động .(3đ)

Câu 2. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Tám. (4đ)

Câu 3. Kể tên một số cuộc đấu tranh chống Mĩ của các tầng lớp nhân dân Thành phố Sài Gòn .(3đ)

--- Hết ---

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

(30)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020

Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM HỌC: 2019-2020

Câu Nội dung Thang điểm

Câu 1

-18/6/1919: Gửi tới hội nghị Vécxai bản "Yêu sách của nhân dân An Nam",…

-1920: Đọc "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa" của Lê-nin.

- 25/12/1920 Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

- 1921: lập ra "Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari"

-6/1923: Dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

-11/1924: Đến Quảng Châu, xây dựng tổ chức cho cách mạng giải phóng dân tộc của Việt Nam.

0,5 điểm

0,5 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm 0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

Nguyên nhân

- Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng.

- Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước...

0,75 điểm

0,75điểm

(31)

- Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật.

Ý nghĩa

- Là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật - Pháp, lật đổ phong kiến, - Lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, đưa nước ta trở thành một nước độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta – kỉ nguyên độc lập, tự do.

- Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc...

0,5 điểm

0,75 điểm 0,75 điểm

0,5 điểm

Câu 3

- 7/1956: hơn 70% người dân SG bãi công.

- 5/1963: hàng ngàn nhà sư biểu tình tuyệt thực.

- 6/1963: Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu kéo theo cuộc biểu tình của hơn 700.000 người.

- Phong trào đấu tranh của sinh viên, học sinh…

0,75 điểm 0, 75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm

(32)

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN 6 TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2019 – 2020

Môn: lịch sử Khối: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề: Hoạt

động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919- 1925

Học sinh lập được niên biểu những hoạt

động của

Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1924

Số câu: 1 câu 1 câu

Số điểm: 3 điểm 3 điểm

Tỷ lệ %: 30% 30%

Chủ đề 2:

Diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử

của cuộc

Cách mạng tháng Tám

Số câu: 1 câu 1 câu

Số điểm: 4 điểm 4 điểm

Tỷ lệ %: 40% 40%

Chủ đề 3: Cả Kể tên được một số cuộc

(33)

nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965-1973)

đấu tranh chống Mĩ của các tầng lớp

nhân dân

Thành phố Sài Gòn

Số câu 1 câu 1 câu

Số điểm: 3 điểm 3 điểm

Tỷ lệ %: 30% 30%

(34)

MA TRẬN Thi HK 2 Anh 9

Chủ đề Chuẩn KTKN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng

TN TL TN TL TN TL

A. Trắc nghiệm:

I. Vocabulary:

 Words about the environment

 Words about celebration

 Words about saving energy

 Words about life on others

 Words about natural disasters II. Pronunciation

III. Mistakes

2 1 2 1 2 4

2

Số câu 12 2 14

Số điểm

3,0

1,0 4,0

B. Tự Luận

I. Word form 4

1.0 4 1.0 II. Reading

A text about celebration

5 2.5

5 2.5 III. Writing

 Conditional sentences : type 2

 Relative pronoun : which, who

 Adverb clauses of concession

 Suggest + V ing

1 0.5

1 2 1

2.0 5 2.5

Số câu 6 8 14

Số điểm

3.0

3.0 6.0 Tổng số

câu 12 8 8 28

Tổng số

điểm 3,0 4.0 3,0 10

(35)

ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Tiếng Anh 9

Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) Trường: ……….

Họ và tên: ... Lớp: ...

SBD: ……….

Giám thị 1 Giám thị 2 Mã phách

………

Điểm Điểm bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 Mã phách ghi lại

A. TRẮC NGHIỆM:

I. Choose the best answer: (2,0pts)

1. A tropical storm is called a__________________ in Australia.

A. typhoon B. cyclone C. hurricane D. earthquake

2. We can usually predict the eruption of a_______________.

A. volcano B. earthquake C. typhoon D. tornado 3. Tet is the most important ________________ for Vietnamese people.

A. introduction B. preparation C. entertainment D. celebration 4. If people stop using _________ for fishing, a lot of sea creatures will be preserved.

A. pesticides B. dynamite C. garbage D. resources 5. UFOs are believed to be spacecrafts from another_____________.

A. evidence B. existence C. planet D. creature

6. A dripping faucet can ___________ a lot of water.

A. waste B. save C. use D. reduce 7. We can reduce garbage by __________ plastic bags.

A. polluting B. reusing C. throwing D. littering 8. Hoa is very tired; __________ she has to finish her homework.

A. because B. however C. moreover D. therefore II. Which word has the underlined part pronounced differently from the others. (1pt) 1. A. volcano B. damage C. earthquake D. teenager 2. A. environment B. recycle C. dynamite D. littering

3. A. consumer B. reduce C. use D. plumber.

4. A. teach B. weather C. season D. reading

(36)

IV. Choose the underlined word or phrase (A,B,C, or D ) that needs correcting .(1pt) 1.The baby laughed happy as she was playing with her toys.

A B C D

2.The book is rather interesting and I don’t like it very much.

A B C D B. TỰ LUẬN:

I.

Give correct form of words:

(1pt)

1. Using cars can cause air _________________. (pollute) 2.

I’m so _________________ of my father. (pride)

3. The man looks at me____________ as I broke the window. (angry)

4. I think we should ____________________ used paper, bottles and cans. (collection) II. READING (2,5 pts)

Read the passage then answer the questions: (Đọc và trả lời câu hỏi)

One of the festivals in the Buddhist tradition is called Vesak. It takes place in April or May, and it lasts for three days. The festival celebrates the life of Buddha, and it also marks the beginning of the Buddhist year. During the festival, Buddhists decorate their houses and streets with flowers and paper lanterns. They give presents to monks and to poor people, and they send each other cards. In India, they sometimes buy birds in cages and set them free.

New word:

- Buddha: Phật Questions:

1. What is Vesak?

………..……….

2. When is Vesak celebrated?

………

3. How long does Vesak last?

……….

4. What are used to decorate the houses and streets during Vesak?

………

5. Do monks and poor people receive presents during Vesak?

………

III. WRITING (2,5pts)

Rewrite the sentences, using words in brackets (Viết lại câu , dùng từ trong ngoặc)

1. They decided to go out. It rained heavily. (Although)

 Although………

2. Why don’t we go to school by bike instead of motorbike to save energy? (I suggest)

 I suggest ……….

(37)

3. He didn't have any money, but he bought an expensive mobile phone. (Although)

 Although………

4. The flowers are rose. I bought them for my mother. (which)

 The flower………

5. The boy is standing near the tree. He is my brother. (who)

 The boy………

(38)

ĐÁP ÁN Anh 9 (2011-2012)

A. TRẮC NGHIỆM:

I. Mỗi câu 0,25 điểm

1 2 3 4 5 6 7 8

B A D B C A B B

II. Mỗi câu 0,25 điểm

1 2 3 4

B D D B

1. B 2. B

B. TỰ LUẬN:

I. Mỗi câu 0,25 điểm 1. POLLUTION

2. PROUD 3. ANGRILY 4. COLLECT

II. Mỗi câu 0,5 điểm

1. Vesak is one of the festivals in the Buddhist tradition.

2. It is celebrated in April or May.

3. It lasts for 3 days.

4. Flowers and paper lanterns are used to decorate the houses and streets.

5. Yes, they do.

III. Mỗi câu 0,5 điểm

1.They decided to go out although it rained heavily.

(Although it rained heavily, they decided to go out)

2. I suggest going to school by bike instead of motorbike to save energy.

3. Although he didn’t have money, he bought an expensive mobile phone.

4. The flowers which I bought for my mother are rose.

5. The boy who is standing near the tree is my brother.

(39)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020

Môn: Ngữ văn khối: 9

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I.

MỤC TIÊU

-Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học giữa kỳ II môn Ngữ văn, lớp 9 (THM)

-Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 9 giữa học kì II theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn , với mục đích đánh giá năng lực nhận biết, thông hiểu, đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.

II. HÌNH THỨC

1. Hình thức: kiểm tra đọc hiểu và tự luận.

2. Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài tại lớp III. THIẾT LẬP MA TRẬN

1. Liệt kê và chọn các đơn vị bài học : 1.1. Phần Văn : (18 tiết)

a/. Thơ hiện đại Việt Nam (5 tiết) - Mùa xuân nho nhỏ (1,5 tiết) - Viếng lăng Bác (1,5 tiết) - Sang thu (1 tiết)

- Nói với con (1 tiết)

b/. Truyện hiện đại Việt Nam (2 tiết)

- Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê (2 tiết) c/. Văn nghị luận (6 tiết)

- Bàn về đọc sách - Chu Quang Tiềm (2 tiết)

- Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới - Vũ Khoan (2 tiết)

- Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten - H. Ten (2 tiết) d/. Văn học nước ngoài (5 tiết)

- Mây và sóng (1 tiết)

- Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang (1 tiết) - Bố của Xi-mông (2 tiết)

- Con chó Bấc (1 tiết) e/. Văn học địa phương (2 tiết)

- Khái quát văn học An Giang qua các giai đoạn hình thành và phát triển (2 tiết) 1.2. Tiếng Việt : (10 tiết)

Ngữ pháp (10 tiết) 1. Khởi ngữ (1 tiết)

2. Các thành phần biệt lập (2 tiết)

(40)

3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn (2 tiết) 4. Nghĩa tường minh và hàm ý (2 tiết) 5. Tổng kết ngữ pháp (3 tiết)

1.3. Làm văn : (26 tiết) a/. Văn bản nghị luận

- Phép phân tích và tổng hợp (2 tiết) - Nghị luận xã hội : (4 tiết)

* Nghị luận về một sự việc, hiện tượng (2 tiết) Đề tài :

Tấm gương nghèo vượt khó, học giỏi.

Chất độc màu da cam Mĩ rải xuống Việt Nam trong chiến tranh.

Trò chơi điện tử với học sinh hiện nay.

Ô nhiễm môi trường (rác thải, nước, không khí, khói bụi,...).

An toàn giao thông.

An toàn lao động.

Bạo lực học đường.

Bạo lực gia đình.

Vấn đề quay cóp, “phao” trong thi cử hiện nay.

Hiện tượng ngôn ngữ xì-tin hiện nay trong lớp trẻ.

* Nghị luận về tư tưởng, đạo lí (2 tiết) Đề tài :

Sức mạnh của tri thức.

Thời gian là vàng.

Ý nghĩa từ câu chuyện ngụ ngôn (…).

Đạo lí Uống nước nhớ nguồn.

Bàn về tranh giành và nhường nhịn.

Đức tính khiêm nhường.

Có chí thì nên.

Đức tính trung thực.

Tinh thần tự học.

Hút thuốc lá có hại.

Lòng biết ơn thầy, cô giáo.

Suy nghĩ từ bài ca dao tình cảm gia đình.

Bàn về đọc sách/ Sách trong đời sống nhân loại.

Truyền thống quý báu của dân tộc (yêu nước, chống giặc ngoại xâm, nhân ái, tình mẫu tử, tình thầy trò,…).

b/. Nghị luận văn học : (8 tiết)

- Nghị luận về tác phẩm truyện (4 tiết) - Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ (4 tiết) ...

2/ Xây dựng khung ma trận PHẦN ĐỌC HIỂU

(41)

Mức độ

Chủ đề/Nội dung Nhận biết Thông

hiểu Vận dụng thấp Vận dụng

cao Cộng

1. PTBĐ chính

2. Các biện pháp tu từ 3. Nội dung văn bản

Câu 1

Câu 2 Câu 3

1 1 1

Cộng số câu 1 2 3

Số điểm Tỉ lệ

1.0 10%

2.0 20%

3.0 30%

*PHẦN LÀM VĂN

Mức độ

Chủ đề/Nội dung Nhận biết Thông

hiểu Vận dụng

thấp Vận dụng

cao Cộng

1. Nêu ý kiến bản thân

2. Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của nhà văn Lê Minh Khuê.

Câu 1

Câu 2 1

1

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

1 2.0 20%

1 5.0 50%

2 7.0 70%

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS-THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2019-2020

Môn: Ngữ văn khối: 9

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I/. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

“…Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa

Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến.

Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời

Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc…”

(Ngữ văn 9 –tập 2)

(42)

Câu hỏi:

1/ Đoạn thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Cho biết tên tác giả?( 1.0 điểm) 2/ Xác định hai biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn thơ ? ( 1.0 điểm)

3/ Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên? (1.0 điểm) II/ PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm)

Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 từ về lẽ sống của thanh niên trong trong thời đại ngày nay.

Câu 2 : (5.0 điểm)

Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của nhà văn Lê Minh Khuê?

... hết ...

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

(43)

HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần Câu Nội dung Điểm

I

ĐỌC HIỂU 3.0

1 -Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm -Tác giả: Thanh Hải

0.5 0.5 2 - Phép điệp ngữ: “ta làm”, “dù là”.

-Phép ẩn dụ “mùa xuân nho nhỏ” là khát vọng dâng hiến, cống hiến cho đời.

0.5 0.5

3 Nội dung chính của đoạn thơ là khát vọng mãnh liệt của nhà thơ khi muốn hóa thân mình thành một “mùa xuân nho nhỏ” lặng lẽ tỏa hương cho đời để cống hiến cho đất nước, nhân dân những điều cao đẹp.

1.0

II LÀM VĂN 7.0

1

Viết đoạn văn ngắn về lẽ sống của thanh niên trong trong thời đại ngày

nay. 2.0

a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn (có đủ các câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được đề tài được nói đến, các câu thân đoạn

triển khai được ý đã nêu, câu kết đoạn chốt được nội dung vấn đề.) 0.25 b. Xác định đúng nội dung đề tài:

về lẽ sống của thanh niên trong trong thời đại ngày nay 0.25 c. Triển khai vấn đề nghị luận

Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng cần làm rõ vấn đề đảm bảo nội dung sau:

+ Dâng cho đời là lẽ sống biết cống hiến một cách tự nguyện, chân thành những gì tốt đẹp nhất cho cuộc đời chung.

Đó là lẽ sống có ý nghĩa tích cực, mang lại niềm hạnh phúc cho chính mình, cho xã hội, xuất phát từ ý thức trách nhiệm, từ tình yêu với cuộc đời. Nhiều bạn trẻ ngày nay có lối sống đẹp đẽ ấy.

+ Xác định nhận thức, hành động đúng cho mọi người. Sống cho đời nhưng không cần ồn ào, phô trương; không nên làm mất đi bản sắc riêng của mình thì mới thực sự có ý nghĩa.

1.0

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu

Viết ít sai chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25

e. Sáng tạo

Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề. 0.25 2 Văn nghị luận

Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của nhà văn Lê Minh Khuê .

5.0

(44)

a. Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận 0.5 Có đủ các phần mở bài, thân bài và kết bài. Phần mở bài nêu được vấn

đề, phần thân bài triển khai được vấn đề, phần kết bài kết luận được vấn đề.

b. Xác định đúng vấn đề 0.5

Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của nhà văn Lê Minh Khuê .

c. Triển khai các nội dung vấn đề.

Vận dụng tốt các thao tác l p lu n phân tích, t ng h pậ ậ ổ ợ , ch ng ứ minh, bi u c m, miêu t , t sể ả ả ự ự... và các biện pháp nghệ thuật

3.0 -Giới thiệu truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi

- Phương Định là hình tượng tiêu biểu của thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mỹ

- Nêu khái quát chung +Hoàn cảnh ra đời của tác

+ Phương Định là nhân vật chính xưng tôi kể chuyện, cô cũng là người có nét đẹp tiêu biểu của thế hệ trẻ anh hùng nhưng cũng mang những nét đẹp riêng của con người đời thường

- Phân tích nhân vật Phương Định

- Vẻ đẹp của Phương Định thể hiện qua lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước thiết tha

- Phẩm chất của thế hệ trẻ trong thời kháng chiến chống Mỹ ngời sáng trong cô: dũng cảm, gan dạ, kiên cường

- Vẻ đẹp của tinh thần lạc quan thể hiện rõ qua cái nhìn của Phương Định về công việc, chiến tranh và cái chết

- Có tinh thần trách nhiệm với công việc: nhận nhiệm vụ phá bom nguy hiểm như một việc làm quen thuộc hàng ngày, hành động chuẩn xác, thuần thục

- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, mơ mộng

+ Phương Định nhạy cảm, mơ mộng, hay lãng mạn: có thời học sinh hồn nhiên vô tư, hay nhớ tới những kỉ niệm tuổi thơ, luôn tìm được điều thú vị trong cuộc sống, công việc

+ Hồn nhiên, yêu đời: thích hát,say sưa tận hưởng cơn mưa đá một cách hồn nhiên

+ Giàu tình cảm: luôn nhớ về quê hương, yêu quý, gắn bó với đồng đội

- Nghệ thuật xây dựng nhân vật

- Nhân vật được xây dựng qua điểm nhìn, ngôn ngữ, nghệ thuật miêu tả tâm lý và tính cách nhân vật sâu sắc

+ Ngôn ngữ trần thuật phù hợp, ngôn ngữ nhân vật trẻ trung, tự nhiên, giàu nữ tính

+ Thế giới tâm hồn phong phú, trong sáng

- Là thế hệ chịu nhiều đau thương, gian khổ, hy sinh - Là thế hệ anh hùng sẵn sàng ra đi không tiếc thân mình - Thế hệ trẻ trung: trẻ tuổi, giàu nhiệt huyết, yêu cuộc đời

-Tác giả xây dựng hình ảnh nhân vật Phương Định chân thực, sinh

(45)

động, đẹp cả trong lý tưởng ý chí lẫn tình cảm, phẩm chất -Là hình ảnh tiêu biểu của thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mỹ

d. Sáng tạo 0.5

Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận

e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0.5

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu

GVBM

Nguyễn Thị Bình

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(0.75 điểm) Vật liệu như hình vẽ, hình trụ phía ngoài có chiều cao 3 cm và bán kính đường tròn đáy là 7 cm, hình trụ bên trong có bán kính đường tròn đáy là 4cm...

(1 điểm) Một tổ sản xuất theo kế hoạch phải làm một số dụng cụ trong một thời gian dự định. Nếu tăng năng suất thêm 10 sản phẩm mỗi ngày thì hoàn thành công việc sớm hơn

Để mua một chiếc ti vi và một máy giặt theo giá niêm yết thì người mua phải trả tổng số tiền là 27 triệu đồng, nhưng trong đợt này ti vi được giảm 20%, máy giặt được

Người ta xây một hồ cá hình vuông có cạnh là 3m trên khu đất đó, diện tích đất còn lại sẽ trồng cỏ. Lọ thứ hai bên trong không có nước, có đáy là hình tròn có đường

a) Chứng minh các tứ giác AEHD, BEDC nội tiếp đường tròn.. b) Chứng minh: tam giác BHE đồng dạng với tam

Ghi chú: Học sinh làm bài cách khác đúng được điểm nguyên câu hay

Nhân dịp khuyến mãi, để bán hết phần còn lại, cửa hàng đã giảm giá 30% so với giá niêm yết ở đợt một.. Biết rằng sau khi bán hết số áo của đợt nhập hàng này thì cửa hàng

b/ Tổng kết năm học 2018 – 2019, lớp 9A đạt danh hiệu lớp xuất sắc của trường vì tất cả học sinh đều đạt danh hiệu học sinh tiên tiến,