• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 5 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

(Thời gian thực hiện 3 tuần:

Tên chủ đề nhánh2: Cơ thể tôi:

Thời gian thực hiện: từ ngày 07/10/2019 A: TỔ CHỨC CÁC

Đón trẻ- chơi- thể dục sáng

Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

1. Đón trẻ

- Tạo sự gần gũi giữa cô và trẻ.

- Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi khi đến lớp

- Trẻ có ý thức chơi ngoan , đoàn kết bạn bè.

- Lớp học sạch sẽ - Đồ dùng, đồ chơi

2.Trò chuyện - Trẻ biết các bộ phận trên cơ thể và tác dụng của các bộ phận đó..

-Trẻ biết vệ sinh cơ thể hàng ngày

- Tranh ảnh các bộ phận trên cơ thể bé.

3. Điểm danh, kiểm tra vệ sinh, thời tiết trong ngày

- Biết họ tên mình và bạn.

Biết quan tâm tới bạn bè, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

- Biết thời tiết trong ngày và mặc quần áo phù hợp với mùa

- Sổ điểm danh - Bảng dự báo thời tiết.

4. Thể dục sáng - Hô háp:Thôi bóng bay

- Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao

- ĐTchân3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang - ĐT Bụng:2 Đứng nghiêng người sang bên

- ĐT Bật:

Chân trước, chân sau

- Trẻ biết tập theo cô các động tác.

-Phát triển thể lực và sức khỏe cho trẻ.

- Rèn cho trẻ cò thói quen tập thể dục buổi sáng

- Sân tập sạch sẽ -Các động tác thể dục

- Dụng cụ thể dục (vòng, gậy, nhạc thể dục)

(2)

BÉ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH

Từ ngày 30/9 /2019 đến 18/10 năm 2019) Số tuần Thực hiện 01 Tuần

đến ngày 11/ 10 /2019 HOẠT ĐỘNG4. Thể dục sáng:

a. Khởi động.

- Cô cùng trẻ hát “ Đoàn tàu nhỏ xíu” di chuyển theo đội hình vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: đi bằng gót chân, mũi chân, đi khom, chạy chậm, chạy nhanh =>di chuyển đội hình 3 hàng ngang .

b. Trọng động:

Cô cho trẻ chuyển thành 3 hàng ngang tập theo cô các động tác

c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ

-Trẻ khởi động

-Trẻ tập bài thể dục sáng cùng cô

-Đi hít thở sâu

(3)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động góc

Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị 1. Góc khám phá khoa

học- thiên nhiên - Chơi lô tô về các loại đồ đồ dùng đồ chơi trong lớp, đếm nhận biết 1 và nhiều.

-Trẻ nhận biết chăm sóc cây cảnh ,vườn hoa

-Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt cho trẻ

-Đồ chơi ở góc khám phá khoa học – thiên nhiên

2. Góc phân vai:

Phòng khám bệnh, của hành thực phẩm, của hành ăn uống, người đầu bếp giỏi

-Trẻ nhận biết được các công việc của góc chơi

- Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt cho trẻ

-Đồ chơi ở góc phân vai cho trẻ chơi

3. Góc âm nhạc:

- Ôn các bài hát đã học trong chủ đề và sử dụng ,dụng cụ gõ đệm.

-Trẻ biết hát múa nghe nhạc

-Trẻ biết những bài hát về cô giáo

-dụng cụ âm nhạc

4.Góc học tập.

- Tô màu vườn cây xanh của bé, các loại thực phẩm, nặn các loại quả. Xem tranh ảnh về các loại thực phẩm

- Trẻ biết cách xem tranh, biết kể về những bức tranh trẻ được xem.

- Bước đầu trẻ biết cầm bút, di màu đế tô màu tranh.

-Rèn khả năng nhận biết màu, kỹ năng cầm bút tô màu cho trẻ

-Tranh ảnh về các loiaj thực phẩm - Tranh vườn cây ăn quả

-Bút sáp màu

5. Góc xây dụng.

- Xây công viên xanh, vườn hoa của bé

- Trẻ biết lựa chọn các hình khối để xây công viên xanh, vườn hoa của bé.

- Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay, khả năng tư duy sáng tạo, trí tư tưởng tượng cho trẻ

-Đồ chơi góc xây dựng

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1: Ổn định, trò chuyện.

- Cho trẻ đứng xung quanh cô trò chuyện về chủ đề “Bé giới thiệu về mình”

Để biết được nội dung của buổi chơi hôm nay như thế nào chúng ta cùng chú ý lắng nghe nhé.

2. Giới thiệu góc chơi:

Cô giới thiệu góc chơi ngày hôm đó cho trẻ nắm được tên các góc chơi.

- Dẫn dắt giới thiệu nội dung chơi của từng góc chơi ngày hôm đó.

- Hỏi trẻ tên các góc chơi, và cô giới thiệu các trò chơi ở các góc chơi

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự bàn bạc và tự chọn góc chơi mà trẻ thích.

4.Tự phân vai chơi.

- Cho trẻ tự phân công công việc, tự phân nhóm trưởng chỉ đạo các thành viên trong nhóm chơi.

- Cho trẻ tự thỏa thuận vai chơi trong từng góc chơi.

5. Cô quan sát trẻ chơi

- Cho trẻ ổn định vào từng góc chơi

- Cô xuống từng góc gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Cô tham gia chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ chơi nếu là trò chơi mới cô giới thiệu về các loại đồ chơi, cách sử dụng, Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi kịp thời giúp trẻ giải quyết những tình huống khó nảy sinh trong quá trình chơi.

- Tạo tình huống cho trẻ giải quyết

- Động viên trẻ để trẻ hứng thú, tích cực tham gia.

- Cô nhắc trẻ có thái độ tốt khi tham gia chơi, chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi

6.Nhận xét góc khi chơi:

- Cô cùng các nhóm lần lượt đi tham quan các góc chơi, hỏi về sản phẩm của từng góc.

- Riêng góc xây dựng phải tự giới thiệu về sản phầm của mình.

- Cô nhận xét thái độ chơi của từng góc, vai chơi - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra 7.Củng cố - tuyên dương.

- Cô hỏi trẻ vừa được chơi ở những góc chơi gì?

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ chơi.

- Trẻ tham quan các góc

- Trẻ lắng nghe

(5)

- Nhắc nhở một số trẻ trong khi chơi còn tranh dành đồ chơi.lần sau cố gắng gữi gìn đồ chơi.

\- Trẻ trả lời TỔ CHỨC CÁC

Hoạt động ngoài trời.

Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2: Đi dạo quan sát sân trường mầmnon

*Thứ 3: Nhận biết vị trí các bộ phận trên cơ thể

* Thứ 4: Đọc Thơ, truyện, đồng daovề chủ đề.

* Thứ 5: Vẽ phấn trên sân , in hình bàn tay

* Thứ 6: Quan sát thời tiết trong ngày.

- Trẻ biết quan sát và kể lại những gì trẻ nhìn thấy trên sân trường mầm non.

- Trẻ biết được vị trí của phòng học, nhà bếp, phòng hiệu trưởng, nhà để xe, … trong trường.

- Trẻ biết được các bộ phận trên cơ thể.

- Phát triển khả năng diễn đạt từ ngữ, nói đủ câu cho trẻ.

- Phát triển khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ định.

-Địa điểm quan sát

- Câu hỏi đàm thoại

(6)

2. Trò chơi vận động:

* Thứ 2: Trò chơi. Tìm bạn thân.

* Thứ 3: mèo đuổi chuột”

* Thứ 4: Tìm đúng thẻ tên

* Thứ 5: Lộn cầu vồng

* Thứ 6: Gieo hạt 3. Chơi tự do:

Chơi tự do, Nhặt lá rụng, rác ở sân trường, chăm sóc cây cối

-Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

-Rèn phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ.

-Trẻ có ý thức chơi ngoan đoàn kế bạn bè.

Sân chơisạch sẽ -Trò chơi

- Mũ mèo chuột

Đồ chơi ngoài trời

Thùng rác

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chưc: Trò chuyện chủ đề.

Bắt nhịp cho trẻ hát “Cái mũi”

- Ngoài cái mũi ra trên cơ thể chúng mình còn có những bộ phận nào nữa.

=> Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể.

- Cô giới thiệu nội dung quan sát.

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động có chủ đích + Các con đang ở đâu đây?

+ Các con quan sát xem thời tiết hôm nay thế nào?

+ Các con biết thời tiết của mùa nào không?

=>Giáo dục trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết.

+ Các con đang được tham quan khu vực nào đây?

+ Các cô cấp dưỡng đang làm gì các

+ Các con xem hôm nay các con sẽ được ăn món ăn gì nhé!

+ Đây là gì? Rau thuộc nhóm chất gì ?.

3. Kết thúc.

- Củng cố, giáo dục trẻ

- Trẻ hát

- Ăn đủ chất, tập thể dục ạ!

- Vâng ạ!

- Ngoài sân trường ạ!

- Trẻ quan sát – trả lời.

- Trẻ quan sát – trả lời

(7)

2.2. Trò chơi vận động

“Về đúng nhà”, “giúp cô tìm bạn”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi trò chơi “Vềđúng nhà” cô chuẩn bị 4 vòng thể dục, cô mời 6 bạn lên chơi nhiệm vụ của các con đi xung quanh vòng hát thật to bài

“hãy xoay nào” khi nào cô có hiệu lệnh về nhà các con bật thật nhanh vào trong vòng.

+ luật chơi: Mỗi bạn chỉ đưc vào một vòng.

- Cô chơi mẫu 1-2 lần.

- Tổ chức cho trẻ chơi (2-3 lần)

- Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi

2.3. Chơi tự do

- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.

- Cô bao quát, nhắc trẻ chơi an toàn, đoàn kết.

- Cô tổ chức cho trẻ nhặt lá rụng, rác ở sân trường, cho trẻ chăm sóc cây cối ở xung quanh trường, lớp.

- Trẻ chơi trò chơi vận động.

- Trẻ quan sát

- Trẻ chơi tự do.

TỔ CHỨC CÁC

Hoạt động ăn

Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị -Trẻ biết tên món ăn

quen thuộc hằng ngày,chấp nhận ăn nhiều loại thức khác nhau và làm quen với chế độ sinh hoạt hằng ngày.

-Bước đầu biết giữ gìn vệ sinh ( rủa tay, lau mặt, súc miệng) làm quen với chế độ sinh hoạt hằng ngày ở trường.

-Trẻ biết rửa tay trước khi ăn.

-Biết mời cô và các bạn trước khi ăn.

-Khi ăn không được làm rơi vãi cơm.

-Sau khi ăn biết lau mặt và súc miệng.

-Khi ăn không được làm rơi vãi cơm.

-Sau khi ăn biết lau mặt và súc miệng

-Bàn, ghế, bát thìa, sạch sẽ.

-Khăn mặt, cốc uống nước

(8)

Hoạt động ngủ

- Tổ chức cho trẻ ngủ trưa.

- Đi vệ sinh trước khi ngủ, lấy gối, chăn ở nơi quy định.

- Nằm đúng chỗ của mình.

- Đi vệ sinh trước khi ngủ, lấy gối, chăn ở nơi quy định

-Chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh thoáng mát về mùa hè ấm áp về mùa đông, phòng ngủ không được sáng quá.

-Nằm đúng chỗ của mình - Sau khi ngủ dậy giúp trẻ tỉnh táo thoải mái.

Phản,chiếu,gối Chăn,

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(9)

1. Trước khi ăn:

- Cô chia cơm và thức ăn ra từng bát, trộn đều,cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn nóng.

-Tạo không khí vui vẻ, thoải mái ,nói năng dịu dàng, động viên, khuyến khích trẻ ăn hết suất.

2. Trong khi ăn:

- Cần chăm sóc, quan tâm trẻ mới đến lớp, trẻ xúc cơm chưa thạo, ăn chậm hoăc biếng ăn, xúc cho trẻ và động viên trẻ ăn nhanh hơn.

3.Sau khi ăn:

- Sau khi ăn xong hướng dẫn trẻ cất bát thìa đúng nơi quy định, uống nước, lau miệng, lau tay, đi vệ sinh.

- Trẻ mời cô và các bạn

- Trẻ ăn hết xuất của mình

- Trẻ cất bát thìa đúng nơi quy định

1.Trước khi ngủ:

- Nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướn dẫn trẻ lấy gối, chăn,

- Có thể cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ đi vào giấc ngủ,với những cháu khó ngủ, nên vỗ về, giúp trẻ dễ ngủ hơn.

2. Trong khi ngủ:

- Cô bao quát trẻ ngủ để kịp thời sử lý tình huống có thể xảy ra trong khi trẻ ngủ.

3.Sau khi ngủ dậy:

- Khi trẻ dậy cô hướng dẫn trẻ cất gối, xếp chăn, chiếu,chuyển dần sang hoạt động khác bằng cách trò chuyện với trẻ hoặc cho trẻ hát…

- Trẻ đi vệ sinh, lấy gối, nằm đúng chỗ của mình

- Trẻ cất gối đúng nơi quy định, đi vệ sinh

TỔ CHỨC CÁC

Hoạt Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

(10)

động chiều

Chơi tự do theo ý thích

- Vận động nhẹ nhàng .

- Ăn quà chiều.

- Biết vận động nhẹ nhàng theo lời bài hát.

- Ăn hết khẩu phần.

- Một số động tác thể dục.

đồ ăn, khăn tay, bàn ghế,bát thìa.

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Làm quen kiến thức mới

- Văn nghệ cuối ngày

- Trẻ nhớ lại kiến thức đã học.

- Trẻ được làm quen bài mới của ngày hôm sau - Biết biểu diễn văn nghệ, đọc thơ về chủ đề

- Đầy đủ cho hoạt động

-

Một số bài hát , thơ về chủ đề.

- Hoạt động góc : Ôn lại các góc chơi buổi sáng

-Trẻ nhớ lại các vai đã chơi buổi sáng.

- Các góc chơi

Trả trẻ

-Vệ sinh

- Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.

- Trả trẻ

- Biết vệ sinh cá nhân.

- Tự nhận xét mình và bạn theo sự gợi ý của cô.

Trả trẻ tận tay phụ huynh

- Khăn mặt.

- Cờ, bảng bé ngoan.

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(11)

- Cô cho trẻ thức dậy, chải tóc cho trẻ, cho trẻ đi vệ sinh.

+ Cô cho trẻ vận động nhẹ nhàng, tập thể dục theo động tác.

- Trẻ tập cùng cô.

+ Cô cho trẻ vào bàn ăn quà chiều.

- Cô giới thiệu món ăn và chất dinh dưỡng có trong món ăn .

+Trẻ ăn cô quan sát và giúp trẻ nào ăn chậm.

- Cô động viên trẻ ăn hết

- Trẻ vận động nhẹ nhàng theo cô

- Ôn lại kiến thức đã học buổi sáng.

- Cho trẻ Làm quen với kiến thức mới

- Cho trẻ lên biểu diễn văn nghệ, đọc thơ về chủ đề.

- Trẻ ôn lại bài buổi sáng

- Trẻ biểu diễn văn nghệ

-Cô hướng dẫn trẻ vào góc chơi.

-Gợi ý để trẻ nhớ lại vai chơi buổi sang.

- Trẻ vào gócchơi

- Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Cho từng cá nhân trong tổ tự nhận xét các bạn.

Cô nhận xét chung cho từng tổ. cho trẻ lên cắm cờ

- Giáo dục trẻ.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, Trao đổi về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ.

- Trẻ vệ sinh cá nhân - Nhắc các tiêu chuẩn bé ngoan

- Trẻ chào cô chào bố mẹ ra về.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC.

(12)

Thứ 2 ngày 07tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Đi trong đường hẹp.

TCVĐ “Bắt bóng”

Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc “ồ sao bé không lắc”

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đi trong đường hẹp khéo léo không dẫm vào vạch - Trẻ biết cách chơi trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn sự khéo léo, nhanh nhẹn cho trẻ

- Phát triển cơ bắp của chân, khả năng giữ thăng bằng của cơ thể.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh, có tính kỷ luật trật tự trong giờ học, trẻ vui chơi đúng luật.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng – đồ chơi cho giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng sạch sẽ.

- 5 quả bóng 2. Địa điểm:

- Ngoài sân

III. Tổ chức các hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. ổn định ổ chức giới thiệu bài.

- Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát"ồ sao bé không lắc"

+ Các con vừa hát bài gì?

+ Lắc lư để làm gì?

+ Chúng mình có thấy khỏe hơn không ? + Để có sức khoẻ các con phải làm gì?

- Để cho cơ thể khoẻ mạnh các con phải thường xuyên tập thể dục

- Cô kiểm tra sức khoẻ trẻ nếu có trẻ bị ốm, hay đau chân đau tay cho trẻ ngồi quan sát bạn tập

- Trẻ hát và đi vòng tròn - ồ sao bé không lắc - Để khỏe người - Có ạ

- Chịu khó tập thể dục

- Trẻ lắng nghe 2. Nội dung

2.1. Hoạt động 1: khởi động.

- Cho trẻ đi các kiểu chân

- Cho trẻ lấy dụng cụ kết hơp các kiểu đi : kiễng chân, gót chân, bàn chân, trẻ đi chậm và

(13)

chạy về thành 2 hàng ngang tập bài tập phát triển chung theo nhạc " ồ sao bé không lắc"

2. 2. Hoạt động 2: Trọng động:

a. Trẻ tập bài tập phát triên chung:

- Cô dùng xắc xô làm hiệu lệnh cho trẻ tập - Tay3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao

- ĐTchân3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang

- ĐT Bụng:2 Đứng nghiêng người sang bên - ĐT Bật: Chân trước, chân sau

- Tập kết hợp với bài hát “ồ sao bé không lắc”

b. Vận động cơ bản: Đi trong đường hẹp - Cô giới thiệu bài tâp.

+ Cô thực hiện mẫu lần 1: Chậm

+ Cô thực hiện mẫu lần 2: Đứng trước vạch xuất phát, 2 tay thả xuôi, đầu không cúi, mắt nhìn thẳng, khi có hiệu lệnh cô bước đi đều, khéo léo không dẫm lên vạch đi hết đoạn đường cô về cuối hàng đứng.

+ Cô thực hiện lại + Mời 2 trẻ tập thử

- Cô làm mẫu lần 3 cho trẻ quan sát nhấn mạnh động tác khó.

c. Trẻ thực hiện:

- Cô cho trẻ làm chưa tốt lên làm lại

- Cô bao quát trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ.

- Cô mời 2 trẻ khá lên thực hiện lại d.Trò chơi:

- Cách chơi: Cô chuẩn bị 5 quả bóng, các con sẽ đuổi theo bóng đang lăn, khi nào bóng dừng thì bắt bóng bằng 2 tay, ai bắt được bóng người đó thắng cuộc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi. Đông viên khích lệ trẻ.

- Nhận xét trẻ chơi

2.3. Hoạt động 3 Hồi tĩnh:

- Trẻ đi các kiểu chân

-

- Tập 2 lần 4 nhịp - Tập 4 lần 4 nhịp - Tập 2 lần 4 nhịp - Tập 3 lần 4 nhịp

- Trẻ tập theo nhạc

- Trẻ quan sát

- 2 trẻ lên thực hiện

- Trẻ thực hiện lại

- Trẻ chơi trò chơi

(14)

- Cô làm chim mẹ trẻ làm chim con cùng bay nhẹ nhàng vòng xung quanh lớp

3. Kết thúc

- Cô hỏi trẻ vừa được học bài vận động gì?

- Cho cả lớp nhắc lại tên vận động - Cô nhận xét giờ học

- Động viên trẻ còn nhút nhát lần sau cố gắng hơn.

- Giả làm chim bay nhẹ nhàng vào lớp

- Đi trong đường hẹp

Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: KPKH:

Nhận biết gọi tên các bộ phận trên cơ thể bé.

Hoạt động bổ trợ: - Bài hát: “Nào chúng ta cùng tập thể dục”

- Trò chơi: “Thi xem ai nhanh”, “Hãy đặt tay lên các bộ phận”

I. Mục đích – yêu câu:

1.Kiến thức:

- Trẻ biết trên cơ thể mình có những bộ phận nào - Tác dụng của những bộ phận đó.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng khi giao tiếp, trả lời câu hỏi của cô - Rèn khả năng chú ý của trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết yêu thương nhường nhịn bạn, giữ vệ sinh thân thể.

II. Chuẩn bị:

1.Đồ dung của giáo viên và trẻ - Tranh vẽ các bộ phận trên cơ thể - Đàn nhạc, bài hát.

- Đồ dùng để chơi trò chơi.

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài.

- Cô và trẻ hát bài "Nào chúng ta cùng tâp thể dục"

- Hỏi trẻ:

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Bài hát nói về cái gì?

+Bé tập thể dục thế nào?

- Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

(15)

+ Đó là 1 số bộ phận trên cơ thể chúng mình.

- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình nhận biết và gọi tên các bộ phận trên của cơ thể của mình

2. Nội Dung.

2.1. Hoạt động 1: Quan sát cơ thể bé và đàm thoại.

* Quan sát tranh về phần đầu bé:

- Cô cho trẻ xem tranh và hỏi trẻ:

- Cô có cái gì đây?

+ Bức tranh của cô vẽ về bộ phận nào?

+ Con thấy trên đầu gồm có những gì?

+ Bộ phận đấy có tác dụng gì với chúng mình?

+ Nếu không có bộ phận đó thì cuộc sống của chúng mình ra sao? Có thiếu các bộ phận này được không nhỉ?

=> Cô chốt lại: Trên đầu của mỗi con người bao gồm nhiều bộ phận khác như: đôi tai, đôi mắt, mũi, mồm…Mỗi bộ phận đều quan trọng không thể thiếu đối với cuộc sống của con

người.GD trẻ giữu gìn rèn luyện và bảo vệ các bộ phận.

* Quan sát tranh về phần thân - Cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ.

+ Bức tranh này vẽ về cái gì?

+ Con thấy trên thân có những gì?

+ Con có nhận xét gì về phần thân? Có giống phần đầu không?

+ Các bộ phận mình tay, chân dùng để làm gì? Có mấy tay, chân?

=> Cô chốt lại: Mỗi con người ai cũng có 2 phần đó là phần thân và phần đầu. Phần đầu có các giác quan còn phần thân có tay, chân, bụng…

Mỗi bộ phận đều rất quan trọng thiếu tay chân sẽ khiến cho hoạt dộng của con người trở nên khó khăn.

- GD trẻ biết bảo vệ giữ gìn vệ sinh thân thể 2.2. Hoạt động 2 : Mở rộng;

- Cho trẻ quan sát đoạn phim nói về cơ thể của bé.

- Cô giới thiệu cho trẻ ngoài nhưng bộ phận trên, bên trong cơ thể chúng ta còn rất nhiêu bộ phận như. tim, dạ dày, thận, phổi... những bộ phận này đều có chức năng riêng.... và chỉ nhìn

- Vâng ạ

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát đoạn phim

- Trẻ lắng nghe

(16)

thấy các bộ phận này qua hình ảnh siêu âm hoặc chụp xq.

2.3. Hoạt động 3: Trò chơi ôn luyện.

* Trò chơi 1: "Thi xem ai nhanh"

- Chỉ nhanh các bộ phận cô yêu cầu

+ Lần 1: cô nói tên bộ phận trẻ nói tác dụng và chỉ nhanh vào bộ phận đó

+ Lần 2: Cô nói tác dụng, trẻ gọi tên và chỉ nhanh vào bộ phận đó

- Cô mời 1 số trẻ lên giới thiệu về cơ thể mình

Thế con cho cô biết con là bạn trai hay bạn gái?

+ Bạn trai ăn mặc như thế nào?

+ Bạn gái ăn mặc như thế nào?

+ Bạn nào cho cô biết bạn nào mập nhất lớp mình? Bạn nào gầy nhất lớp mình?

* Trò chơi 2: "Hãy đặt tay lên các bộ phận"

- Cách chơi: Cô cho trẻ hát bài ."Mắt mồm tai? và nhanh tay chỉ vào các bộ phận theo lời bài hát.

- Cô cho trẻ chơi 2,3 lần 3. Kết thúc.

- Cô hỏi trẻ hôm nay được tìm hiểu về điều gì?

- Cô cho cả lớp nhắc lại tên bài.

-Cô nhận xét giờ học tuyên dương những bạn hăng hái phát biểu bài.động viên những bạn còn nhút nhát lần sau cố gắng hơn nữa

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ giới thiệu về cơ thể mình

- Trẻ trả lời.

- Trẻ hát và chỉ tay theo lời bài hát

- Tìm hiểu và gọi tên các bộ phận trên cơ thể mình

Thứ 4 ngày 09tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Văn học:

- Kể chuyện: “Câu chuyện của tay trái và tay phải.

Hoạt động bổ trợ: - Trò chơi: Bạn cùng vui, Tìm bạn

(17)

I. Mục dích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ cảm nhận và hiểu nội dung chuyện

- Trẻ nhớ tên truyện, nhớ tên nhân vật trong chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn sự chú ý ghi nhớ có chủ định - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết tác dụng và sự cần thiết của các bộ phận trên cơ thể II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Giọng kể diễn cảm.

- Tranh truyện “ Câu chuyện của tay phải và tay trái”

- Tranh lô tô bàn tay phải, bàn tay trái 3.Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài.

- “Trò chơi trò chơi”

- Trò chơi "bạn cùng vui"

+ Cô: Bé có vui không nào?

+ Bạn mà vui hãy tỏ ra gật đầu đi + Bạn mà vui thì hãy tỏ ra bóp mũi đi + Các con có thở được không?

+ Thế mũi dùng để làm gì?

+ Tay dùng để làm gì?

- Có 1 câu chuyện rất hay nói về tác dụng của đôi bạn tay phải và tay trái.Để xem tay phải, tay trái dùng để làm gì thì hãy lắng nghe cô kể câu chuyện này nhé.

2. Nội dung.

2.1. Hoạt động 1:Cô kể chuyện cho trẻ nghe

- Cô kể chuyện lần 1: kể giọng điệu diễn cảm cử chỉ nhẹ nhàng.

- Chơi gì chơi gì - Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời

- Vâng ạ

- Trẻ lắng nghe cô kể chuyện

- Cô kể diễn cảm lần 2 : kèm tranh minh họa

- Tóm tắt nội dung câu chuyện: câu chuyện kể về công viẹc của tay phải và tay trái. Hai bạn lúc nào cũng phải cùng nhau làm những công việc hằng ngày của con người.Nếu thiếu 2 bạn thì con người sẽ làm việc rất là khó khăn.

(18)

2.2. Hoạt động 2. Đàm thoại, Trích dẫn - Chúng mình vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?

- Cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện + Trong chuyện có những ai?

+ Tay phải làm gì giúp mẹ?

+ Tay phải đã nói gì với tay trái?

+ Tay trái có buồn không?

+ Thiếu tay trái tay phải có làm được việc của mình không?

+ Tay phải có biết nhận ra lỗi của mình không?

+ Tay phải và tay trái có còn thân thiết như ngày xưa không?

=>Gáo dục :ciác con ạ! Tay phải hay tay trái đều quan trọng với con người. Nếu con người chỉ có tay phải mà không có tay trái hay có tay trái mà không có tay phải thì mọi hoạt động của con người sẽ rất là khó khăn. Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ đôi tay…

2.3. Hoạt động 3:Dạy trẻ kể lại chuyện:

- Dạy trẻ tập kể theo lời thoại

- Cô giả làm người dẫn chuyện sau đó đến đoạn có lời thoại nhân vật nào cô giúp trẻ nói lại theo nhân vật đó

- Nhận xét trẻ chơi 3. Kết thúc.

- Cô hỏi trẻ vừa được nghe câu chuyện gì?

- Cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện - Cô nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những bạn đã biết kể lại chuyện theo sự hướng dẫn của cô

- Động viên những bạn còn nhút nhát

- Trẻ lắng nghe cô tóm tắt chuyện

- Trẻ nhắc tên câu chuyện

- Tay phải và tay trái

- Có ạ - Không ạ - Có ạ

- Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ tập kể lại chuyện

- Câu chuyện của tay trái tay phải ạ

- Trẻ nhắc lại tên câu chuyện

- Trẻ lắng nghe cô nhận xét

Thứ 5 ngày 10tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Toán:Phân biệt tay phải tay trái của bản thân trẻ

Hoạt động bổ trợ:Trò chơi: Thi bước nhanh, ai nhanh trí I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ phân biệt được tay phải tay trái của bản thân trẻ

(19)

- Trẻ có thể chơi được 1 số trò chơi 2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết phân biệt - Rèn kĩ năng hát, chơi trò chơi 3. Giáo dục thái độ

- GD trẻ biết bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Bát , thìa,rổ, kéo.

- Rổ con học toán.

2. Địa điểm : - Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài.

- Cô cho trẻ chơi trò chơi "Trời tối trời sáng"

- Cô giả làm tiếng gà gáy " ò ó o"

+ Khi thức dậy chúng mình phải làm gì?

- Cô cùng trẻ hát múa bài " Nào chúng ta cùng tập thể dục "

+ Bài hát nhắc đến bộ phận nào trên cơ thể?

+ Muốn cho các bộ phận trên khoẻ mạnh chúng ta phải làm gì?

- Để chúng mình tập thể dục được

giỏi .hôm nay cô sẽ dạy chúng mình nhận biết phân biệt tay phải, tay trái của bản thân nhé.

2. Nội dung.

2.1. Hoạt động 1. Dạy trẻ nhận biết tay phải tay trái:

* Nhận biết tay phải, tay trái qua hoạt động hàng ngày.

- Hàng ngày mỗi buổi sáng thức dậy chúng ta tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh sau đó chúng mình sẽ ăn sáng nữa.

- Chúng mình cùng ăn sáng nào!

+ Khi ăn chúng mình cầm bát bằng tay gì?

+ Cầm thìa bằng tay nào?

- Bây giờ dã ăn sáng xong chúng mình cùng đi học nào.

- Cho trẻ đứng dậy hát bài " Vui đến trường "

- Chúng mình vừa đi tới trường học vậy khi đi học, trên đường đi con đi phía tay nào?

- Trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ hát cùng cô

- Thường xuyên tập thể dục ạ

- vâng ạ

- Tay trái ạ - Tay phải ạ

- Trẻ hát bài hát

(20)

- Thế phía bên kia đường là tay gì của con?

* Dạy trẻ phân biêt tay phải tay trái:

- Đến lớp cô giáo dạy rất nhiều điều hay như hát, múa, vẽ…

+ Khi cô giáo dạy vẽ chúng mình cầm bút bằng tay nào?

+ Chúng mình hãy giơ tay phải lên nào + Tay nào giữ giấy?

+ Chúng mình hãy giơ tay trái lên nào.

=> Cô chốt lại tay phải là tay chúng mình cầm bút để tô, viết, cầm thìa,đũa để ăn, còn tay trái là tay giữ vở giữ bát

2.2. Hoạt động 2. Trò chơi luyện tập:

* Trò chơi 1: Thi bước nhanh

- Cô cho trẻ dậy chơi trò chơi đi theo đường hẹp lên chọn đồ dùng bát đặt bên tay trái , thìa đặt bên tay phải…

* Trò chơi 2: Ai nhanh trí

-Phát cho trẻ 1 rổ màu xanh và 1 rổ màu đỏ cho trẻ chơi trò chơi " Ai nhanh trí "

- Cô nói đến tay nào trẻ cầm đồ chơi ở tay đó giơ lên.Sau đó yêu cầu trẻ tay phải cầm rổ màu đỏ, tay trái cầm rổ màu xanh ( Sau mỗi lần chơi cho trẻ đổi lại tay)

- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhận xét trẻ chơi

3. Kết thúc.

- Hỏi trẻ hôm nay đã đượcnhận biết và phân biệt gì?

- Cho trẻ nhắc lại tên bài

- Nhận xét kết thúc chuyển hoạt động.

- Tay phải ạ - Tay trái ạ

- Tay phải ạ

- Trẻ giơ tay phải lên - Tay trái ạ

- Trẻ giơ tay trái lên

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ chơi trò chơi

- Nhận biết và phân biệt tay phải tay trái ạ

Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Tạo hình

Vẽ hình bàn tay

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Múa cho mẹ xem”.

(21)

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết vẽ hình bàn tay.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng tập trung, chú ý và ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

- Rèn sự khéo léo của bàn tay.

3. Thái độ:

Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

Giấy A3,4, màu sáp, giá vẽ, giá treo sản phẩm.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài

- Cho trẻ hát bài hát “Múa cho mẹ xem”.

+ Con có mấy bàn tay?

+ Bàn tay phải, bàn tay trái làm được những việc gì giúp con người?

+ Cô khái quát: Khi ăn cơm: bàn tay phải giúp con người cầm đũa/ thìa, bàn tay trái cầm bát; khi đánh răng: bàn tay phải cầm bàn chải đánh răng, bàn tay trái cầm cốc nước; khi vẽ/ viết: bàn tay phải cầm bút, bàn tay trái giữ vở...

- Giáo dục: Giữ gìn đôi bàn tay

- Hôm nay cô sẽ dạy các con vẽ hình bàn tay.

2 . Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại - Cho trẻ quan sát bàn tay trái của trẻ.

- Trò chuyện:

+ Một bàn tay có mấy ngón tay? Đó là những ngón nào?

+ Trên ngón tay còn có gì?

+ Mỗi ngón tay có mấy đốt ngón tay?

+ Ngón tay cái (anh cả) có 2 đốt ngón tay, 4 ngón còn lại, mỗi ngón đều có 3 đốt ngón tay.

- Cho trẻ quan sát tranh bàn tay trái:

+ Bức tranh vẽ gì?

- Trẻ hát bài cái mũi - Trẻ đi tham quan góc cùng cô và nhận xét các kiểu tóc

- Vâng ạ

- Trẻ quan sát.

- Một bàn tay có 5 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa, ngón át út, ngón út.

- Có các đốt ngón tay.

- Ngón tay cái có 2 đốt, ngón trỏ, ngón giữa, ngón át út, ngón út có 3 đốt.

(22)

+ Đây là bàn tay trái của cô giáo.

+ Hỏi trẻ số lượng các ngón tay? Số lượng các đốt trên mỗi ngón tay, ngón nào to nhất? Ngón nào nhỏ nhất? Ngón nào cao nhất?

+ Bàn tay được vẽ bằng những nét gì?

+ Những nét cong vẽ đường bao của các ngón tay, nét ngang trên những ngón tay để chia các đốt ngón tay.

+ Cô dùng mầu gì để vẽ đường bao của các ngón tay và các đốt ngón tay?

+ Bàn tay tô màu gì?

+ Bố cục?

+ Để bố cục bài vẽ được đẹp, các con nên đạt bàn tay vào giữa tờ giấy.

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ vẽ:

* Cô vẽ mẫu:

Cô hướng dẫn trẻ vẽ:

- Úp bàn tay trái ngay ngắn, vào chính giữa tờ giấy, các ngón tay hơi xòe ra. Dùng tay phải cầm bút, đặt bút phía bên trát sát cổ tay sau đó từ từ đưa bút lên phía trên đầu ngón út, rồi vòng qua đầu ngón út, tiếp tục kéo bút xuống. cứ như vậy vẽ các ngón tiếp theo. Lưu ý: Khi vẽ, bút phải đưa sát vào ngón tay để ngon tay vẽ được không quá to so với tay mình.

- Vẽ xong chọn màu hồng để tô, tô lần lượt từng ngón tay từ ngón út, đến ngón át út, ngón giữa, ngón trỏ và cuối cùng là ngón cái.

* Trẻ vẽ:

- Cho trẻ ngồi vào bàn vẽ.

- Cô bao quát, giúp đỡ và khuyến khích trẻ vẽ.

2.3. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm:

- Trẻ quan sát.

- Vẽ bàn tay.

- Trẻ lắng nghe.

- Bàn tay có 5 ngón.

Ngón cái có 2 đốt, ngón trỏ, ngón giữa, ngón át út, ngón út có 3 đốt.

- Nét cong, nét ngang.

- Trẻ lắng nghe.

- Màu đen.

- Màu hồng.

- Bàn tay ở giữa tờ giấy.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ vẽ.

(23)

- Cô nhận xét sản phẩm của cháu tại bàn , sau đó cho cháu đem lên trưng bày để các bạn cùng xem và nhận xét bài của nhau qua gợi ý của cô.

+ Con thích bài của bạn nào nhất ? Vì sao ? + Bạn vẽ có đẹp không ?

3. Kết thúc.

- Cô hỏi trẻ vừa được vẽ gì?

- Cho Trẻ nhắc lại tên bài

- Cô tuyên dương và khuyến khích các bạn lần sau sẽ cố gắng tô cho mình sản phẩm đẹp như bạn.

- Cô cho trẻ đọc bài đồng dao “nu na nu nống”

rồi hướng trẻ sang hoạt động khác.

- Trẻ lên trưng bày sản phẩm

- Trẻ trả lời.

- Vẽ hình bàn tay

- Trẻ đọc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cô nhận xét cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm.. - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của

- Cô tổ chức bao quát trẻ chơi, chơi cùng trẻ - Nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn 3.. TỔ

- Tương tự cô giới thiệu trò chơi Thả đỉa baba - Cô tổ chức bao quát trẻ chơi, chơi cùng trẻ - Nhận xét tuyên dương khen ngợi trẻ chơi - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với

- Cho trẻ đi thăm quan góc chơi xây dựng và nhận xét chung, tuyên dương góc chơi tốt, động viên góc chơi chua tốt cố gắng hơn trong các buổi chơi

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được