• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện 3 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

( Thời gian thực hiện:

A. TỔ CHỨC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

ĐÓN TRẺ - CHOI – - THỂ DỤC SÁNG

* Đón trẻ- chơi tự chọn - Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ

* Cất đồ dùng cá nhân cho trẻ

* Hướng trẻ vào góc chơi

- Cô nắm được tình hình sức khỏe của trẻ, những yêu cầu, nguyện vọng của phụ huynh khi đưa con em mình đến lớp - Nhằm phát hiện những đồ vật, đồ chơi không an toàn ở trong ba lô, túi áo của trẻ - Rèn cho trẻ thói quen ngăn nắp, gọn gang.

- Giúp trẻ biết hòa nhập với bạn, hứng thú tham gia vào hoạt động chơi và đoàn kết trong khi chơi

- Thông thoáng lớp học, khăn mặt, ca,cốc…

sạch sẽ

Đồ chơi

* Điểm danh- Trò chuyện buổi sáng

* Trò chuyện với trẻ về đặc điểm bạn trai, bạn gái

- Trẻ dạ cô khi gọi đến tên, - Trẻ biết trò chuyện cùng cô

Bút, Sổ điểm danh Nội dung trò chuyện về trường, lớp học của bé

* Thể dục sáng

Thứ 2.4,6 tập theo nhạc bài “Nắng sớm”

Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm với các động tác phát triển chung: hô hấp, tay, chân, bụng, bật.

- Tập vũ điệu rửa tay

- Tạo cảm giác thoải mái trước khi vào giờ học - Phát triển thể lực và rèn luyện sức khoẻ cho trẻ

- Trẻ biết tập các động tác thể dục theo cô

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động đoàn kết

Sân trường sạch, sẽ, mũ cho trẻ đội nếu trời nắng

BẢN THÂN

(2)

Từ ngày 8/10/2018 đến ngày 26/10/2018 Tôi là ai. Số tuần thực hiện: 01

Từ ngày 08/10 đến ngày 12/10/2018) HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

TRẺ - Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng học.

- Cô đón trẻ vào lớp

- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và yêu cầu trẻ cất đồ vào đúng nơi quy định

- Trao đổi nhanh cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ khi ở nhà

- Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và hào hứng khi đến lớp

- Động viên bao quát trẻ kịp thời

- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề mới “Bản thân” bằng một số tranh ảnh và đồ chơi trong lớp học

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

Trẻ lễ phép chào hỏi

Trẻ chơi ở các góc

- Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cô

- Cô trò chuyện cùng trẻ về cơ thể của bé + Trên cơ thể các con có những gì?

+ Con là bé trai hay bé gái??

- Cô giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn vệ sinh cơ thể

Trẻ dạ cô khi gọi đến tên

Trò chuyện cùng cô và các bạn

a. Khởi động:

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

b.Trọng động:

* Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Gà gáy

- Tay vai: Hai tay đưa lên cao, ra trước.

- Lưng bụng: Đứng cúi gập người về trước, ngả người ra sau.

- Chân: Nhún chân - Bật: Bật tại chỗ

* Tập: “Vũ điệu rửa tay”

c. Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vào lớp.

Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

Trẻ tập theo yêu cầu của

TỔ CHỨC CÁC

(3)

HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG GÓC

* Thứ 2,4: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình

* Thứ 3,5: Góc phân vai, Góc sách,

* Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng, góc thiên nhiên

Góc phân vai:. Gia đình;

mẹ con; Cửa hàng sách;

Phòng y tế; Bếp ăn

Góc Xây dựng, lắp ghép.

Xây dựng trường mầm non với các lớp học, sân chơi ngoài trời, cây cảnh.

- Xây hàng rào vườn trường, xếp đường đến trường

Góc học tập_sách:

- Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về đặc điểm bạn trai, bạn gái - Làm biểu đồ tăng trưởng của cơ thể

* Góc thiên nhiên : - Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa

- Chơi với cát, nước

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi - Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô - Biết đóng vai chơi theo chủ đề chơi

- Trẻ biết liên kết nhóm chơi thể hiện được vai chơi tuần tự, chi tiết.

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây trường mầm non, khu vui chơi giải trí dưới sự giúp đỡ của cô - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để xây dựng.

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ biết cách giở sách tranh và giữ gìn khi xem sách.

- Trẻ biết tạo ra các sản phẩm theo chủ đề theo yêu cầu của cô nhờ sự giúp đỡ của cô

- Trẻ biết chăm sóc góc thiên nhiên cùng cô

Đồ chơi thao tác

vai

- Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa

Bộ lắp ghép

- Dụng cụ tưới và chăm sóc

cây

HOẠT ĐỘNG

(4)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định_Trò chuyện

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề ‘ Tôi là ai”

- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề chơi 2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu nội dung các góc chơi của ngày hôm nay. Ai thích chơi ở góc chơi nào?( Trẻ trả lời các câu hỏi theo gợi ý của cô)

- Ví dụ: chơi ở góc xây dựng các con thích làm gì?

Muốn xây công viên, khu vui chơi giải trí cần có những ai và cần nguyên vật liệu gì? Cách xây, lắp ghép các thiết bị đồ chơi như thế nào? Cô giới thiệu một vài nguyên vật liệu quan trọng để trẻ biết.

3. Thỏa thuận chơi

- Cho trẻ tự thoả thuận và chọn góc chơi.

4. Phân vai chơi

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quan sát trẻ chơi và chơi cùng trẻ

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

- Cô giải quyết các tình huống xảy ra(nếu có) 6. Nhận xét góc chơi

- Cô nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Nhận xét về sản phẩm của góc chơi chính - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố tuyên dương

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Động viên cả lớp và mở rộng chủ đề chơi cho ngày kế tiếp

Trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Thoả thuận chơi cùng cô Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ đi tham quan

Lắng nghe

Trẻ đi cất đồ chơi

TỔ CHỨC CÁC

(5)

HĐ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có mục đích:

*Quan sát và trò chuyện về đặc điểm cơ thể của bé trai, bé gái

* Quan sát đồ dùng bạn trai, bạn gái

* Trò chuyện về sở thích của mình

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ biết đặc điểm của các loại rau, biết màu sắc, dinh dưỡng của các loại rau.

- Trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô cấp dưỡng.

- Biết tránh những nơi nguy hiểm trong trường.

- Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.

Sân trường sạch sẽ - Vườn rau - Địa điểm quan sát

2. Trò chơi vận động

- Chơi trò chơi vận động:Mũi mồm tai; Tai ai tinh; bắt chước tạo dáng.

- Trò chơi dân gian: Chó sói xấu tính ; Mèo đuổi chuột.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển thể lực cho trẻ

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn,.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với cát, nước.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Vòng, phấn, lá cây, đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

(6)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Hoạt động có chủ đích:

* Quan sát thời tiết:

- Cô cho trẻ ra sân quan sát thời tiết và hỏi trẻ:

+ Bầu trời như thế nào? Mây màu gì?

- Cô gợi ý và hỏi trẻ để trẻ trả lời. Cô giáo dục trẻ biết đội nón mũ khi ra trời nắng hay trời mưa...

*Quan sát vườn rau:

- Quan sát đặc điểm các loại rau trong vườn: rau cải, bắp cải…

- Trẻ kể về những gì trẻ đã được quan sát

* Trò chuyện với các cô bác cấp dưỡng trong trường:

- Cô cùng trẻ trò chuyện về công việc các cô cấp dưỡng - Giáo dục thái độ: Biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô trong trường.

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ quan sát vườn rau

Trẻ trò chuyện cùng cô

2.Trò chơi vận động

- TC: Ai nhanh nhất: Cô hô hiệu lệnh theo lời bài hát về các bộ phận trên cơ thể, yêu cầu trẻ làm theo lời bài hát chư không làm theo động tác của cô

- TC: Tai ai tinh: Cô chọn 1 trẻ lên đội mũ, trẻ còn lại đứng xung quanh.Cô chọn 1 trẻ bất kì hát hoặc đọc thơ hoặc 1 dụng cụ âm nhạc và yêu cầu trẻ đội mũ đoán.

- TC: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và làm theo các động tác mô phỏng: rửa mặt, đánh răng, đánh cầu lông, tập thể dục, đội mũ, lái xe.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi - Các con hãy nhặt lá vàng xung quanh sân trường cho sạch sẽ, và từ những chiếc lá tre khô ấy chúng mình cũng có thể chơi được nhiều trò chơi. Hay các con có thể chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Cho trẻ chơi với cát nước.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

TỔ CHỨC CÁC

H NỘI DUNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

(7)

OẠT ĐỘNG ĂN

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn

lau tay, bàn ghế, bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

HOẠT ĐỘNG NGỦ

- Trước khi trẻ ngủ - Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, - Phòng ngủ thoáng mát

- Tủ để xếp gối sạch sẽ

(8)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

TRẺ - Hướng dẫn trẻ cách rửa tay,

- Cô giới thiệu cách rửa tay gồm 6 bước rủa tay

Cô làm mẫu vừa làm cô vừa giảng giải vừa phân tích Cô giúp trẻ làm vệ sinh cô động viên khich lệ trẻ làm, cô giúp trẻ nào không làm được. Khi trẻ rửa tay xong cô cho trẻ về phòng ăn, ngồi vào bàn ăn

cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất . - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Cô dọn dẹp phòng ăn.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ xếp bát thìa vào rổ, xếp ghế đúng nơi qui định.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Cô mở nhạc nhẹ cho trẻ dễ ngủ

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ.

- Cô dọn phòng ngủ.

- Nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cho trẻ ra phòng ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh

(9)

TỔ CHỨC CÁC

CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn các kiến thức đã học

- Tạo hình: Vẽ bạn trai, bạn gái

- Làm vở toán bài số 3,4

* Làm quen kiến thức mới

- Cô giới thiệu chủ đề nhánh mới: Cơ thể tôi - Cô cho trẻ xem tranh ảnh, nghe các bài hát về chủ đề mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

4. Vệ sinh trả trẻ

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập

- Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

Tranh truyện, thơ

- Đồ chơi các góc

Dụng cụ âm nhac

Bảng bé ngoan Cờ

Đồ chơi

Trang phục trẻ gọn gàng

(10)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIAO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Cô cho trẻ đi vệ sinh và vận động nhẹ nhàng.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”, “ Làm quen với Toán qua hình vẽ” , làm quen chữ cái, khám phá khoa học...

- Hát, đọc thơ các bài đã được học.

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “ bản thân”

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ.

- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Trẻ biểu diện các bài hát, thơ về chủ đề.

- Hỏi trẻ thế nào là bé ngoan, bé chăm, bé sạch.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ.

- Mời tổ khác nhận xét về tổ của mình - Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung.

Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ

- Cô nhắc trẻ chào cô và chào người thân trước khi về.

Trẻ vận động

Trẻ thực hiện với sách vở

Trẻ chơi

Trẻ nhận xét mình và các bạn

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ Trẻ chào cô chào bố mẹ B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐÍCH

(11)

Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2018 TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC: VĐCB : “Đi và đập bóng”

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “ Ai nhanh nhất”

Hát bài: “ Mời bạn ăn”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết kết hợp các bộ phận trên cơ thể để thực hiện bài tập đi và đập bóng đúng kĩ thuật.

- Biết cách chơi trò chơi và hiểu luật chơi, cách chơi 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng khéo léo, phối hợp chân tay nhịp nhàng đi và đập bóng.

- Rèn khả năng nhanh nhẹn hoạt bát cho trẻ 3. Thái độ:

- Hào hứng tham gia hoạt động

- Hiểu và có ý thức luyện tập thể dục sáng, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Vạch vẽ, bóng.

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Đầu đĩa thể dục 2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ôn định tổ chức:

+ Mở nhạc cho trẻ ca hát bài: “ Mời bạn ăn”

- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ điểm.

- Các con có muốn có một cơ thể khoẻ mạnh không?

- Muốn có một cơ thể khoẻ mạnh chúng ta phải làm

- Trẻ ca hát

- Trò chuyện cùng cô.

- Ăn nhiều và tập

(12)

gì?

2. Giới thiệu bài :

+ Đúng rồi muốn có một cơ thể khoẻ mạnh chúng ta không những phải ăn uống đủ chất mà còn phải tập thể dục thường xuyên nữa giờ học hôm nay cô dạy các con một bài vận động mới : ‘Đi và đập bóng ’’

3. Hướng dẫn:

3.1. Khởi động:

- Mở nhạc cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân,..

+ Cô điều khiển trẻ khởi động 3.2. Trọng động:

* Bài tập phát triển chung:

+ Cho trẻ dàn đội hình 3 hàng ngang - ĐT Tay: Đưa tay lên cao gập sau gáy - ĐT chân: Đứng đa chân ra trước lên cao.

- ĐT bụng: Đứng quay người sang 2 bên.

- ĐT bật: Bật tiến về phía trước.

+ Quan sát trẻ tập động viên và sửa sai cho trẻ

* Vận động cơ bản: “Đi và đập bóng”.

- Cô giới thiệu vận động.

+ Cô làm mẫu lần 1 không giải thích

+ Cô làm mẫu lần 2 và phân tích và giảng giải cách thực hiện bài tập từ tư thế chuẩn bị, cách đi cách đập bóng.

- Trẻ thực hiện + Lần 1:

- Cô gọi 2-3 trẻ lên thực hiện + Lần 2:

- Lần lượt 2 trẻ thực hiện đến hết

thể dục ạ.

- Trẻ chú ý nghe cô giảng

- Đi theo hiệu lệnh của cô

- Trẻ tập các động tác theo hiệu lệnh của cô

- Trẻ biết tên vận động

- Quan sát cô làm mẫu

- 2-3 trẻ lên thực hiện bài tập

-Trẻ thực hiện bài

(13)

=> Cô quan sát sửa sai động viên trẻ khi trẻ thực hiện chính xác bài tập.

* Trò chơi: “Chuyền bóng”

+ Giới thiệu trò chơi : Truyền bóng

- Cô phổ biến cách chơi : Khi có hiệu lệnh 2 bạn đẩu hàng sẽ chuyền bóng bằng 2 tay cho bạn tiếp theo, cứ thế cho đến cuối hàng

- Luạt chơi : Hết thời gian đội nào chuyền được nhiều hơn đội đó sẽ chiến thắng

- Cho trẻ chơi, cô quan sát động viên trẻ - Nhận xét trò chơi

3.3. Hồi tĩnh:

- “Chơi chim bay, cò bay”.Cho trẻ tập làm cánh chim bay nhẹ nhàng quanh sân

4. Củng cố:

+ Liên hệ qua bài củng cố và giáo dục trẻ biết chăm chỉ tập luyện thể dục để có một sức khỏe tốt

5. Kết thúc:

- Nhận xét tiết học

tập theo yêu cầu của cô

- Hiểu luật chơi và cách chơi

- Chơi trò chơi

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

- Trẻ chú ý nghe cô giảng

- Nghe cô nhận xét

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

(14)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 09 tháng 10 năm 2018

(15)

TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học

“ Tìm hiểu về bạn trai, bạn gái. Điểm giống và khác nhau”

Hoạt động bổ trợ: Hát vận động: “ Khuôn mặt cười”

Trò chơi: “ Ai nhanh nhất, vẽ bạn trai bạn gái”

I .Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết về bản thân của trẻ là trai hay gái và biết được những điểm giống và khác nhau giữa bạn trai, bạn gái.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát so sánh, ghi nhớ.

- Trẻ biết trả lời đủ câu, mạch lạc 3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ giữ gìn cơ thể sạch sẽ II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng - đồ chơi

- Bánh sinh nhật, tranh chân dung bạn trai, bạn gái. Giấy A4, chữ màu 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ hát vận động bài: “Khuôn mặt cười” và trò chuyện cùng trẻ

- Sau đó cô hỏi trẻ bài hát chúng mình vừa hát nói về điều gì?

2. Giới thiệu bài:

=> Bài hát nói về khuôn mặt đáng yêu của chúng ta đấy, khuôn mặt luôn cười tươi chính là những khuôn mặt đẹp nhất. Để giới thiệu về bản thân với mọi người chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về bạn trai, bạn gái, điểm giống và khác nhau

-Trẻ hát và vận động,sau đó trò truyện với cô

- Về khuôn mặt cười

- Trẻ soi gương và làm thí nghiệm

- Con có ạ

(16)

các con có thích cùng tìm hiểu không nào?

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: “ Tìm hiểu về bạn trai, bạn gái”

- Cô treo tranh bạn trai, bạn gái lên bảng.

- Dùng câu hỏi đàm thoại về bức tranh VD: Đây là bức tranh chụp ai?

- Các con cho cô biết trên người trai, bạn gái có những bộ phận nào?

- Trên khuôn mặt trai, bạn gái có mấy mắt và mắt để làm gì ?

- Còn mũi để làm gì?

- Có mấy cái tai và tai thì có tác dụng gì?

- Còn các bạn có gì để ăn cơm hàng ngày?

- Hàng ngày các bạn dùng bộ phận nào để cầm bút học bài và cầm thìa để ăn cơm?

- Khi đi lại thì các bạn dùng bộ phận nào?

- Các bộ phận trên cơ thể các con và các bạn có đáng quý không?

- Các con phải làm gì để bảo vệ các bộ phận?

+ Khi trẻ trả lời cô chú ý lắng nghe và bổ sung thêm cho trẻ.

3.2. Hoạt động 2: “So sánh điểm giống nhau và khác nhau của bạn trai, bạn gái”.

- Cô gọi 2 trẻ một trai một gái lên bảng yêu cầu trẻ quan sát.

- Cô chỉ vào bạn gái và hỏi các con hãy cho cô biết đây là bạn trai hay bạn gái?

- Cô lại chỉ vào bạn trai và hỏi trẻ đây là bạn trai hay bạn gái?

- Trẻ quan sát

- Chụp bạn trai, gái ạ

- Đầu mình, chân tay

- Có 2 mắt - Mũi để ngửi

- Có 2 tai và để nghe - Miệng ạ

- Dùng tay ạ - Dùng chân ạ

- Có ạ

- Phải giữ vệ sinh cơ thể

- 2 trẻ lên bảng

- Bạn gái

- Bạn trai

(17)

- Các con quan sát và cho cô biết bạn trai và bạn gái có điểm gì giống và khác nhau.

+ Giống nhau: “ Đều có các bộ phận như nhau”

+ Khác nhau: “ Tóc bạn trai ngắn và tóc bạn gái dài. Bạn gái mặc váy còn bạn trai không mặc được váy”

=> Khi trẻ trả lời cô chú ý nghe động viên và bổ sung thêm cho trẻ.

3.3 . Hoạt động 3: “Luyện tập”

* Trò chơi: “ Ai nhanh nhất”

+ Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi.

- Dùng tranh lô tô cho trẻ tìm tranh bạn trai bạn gái theo yêu cầu của cô.

VD: Cô nói tìm tranh bạn gái thì trẻ phải tìm thật nhanh tranh bạn gái giơ lên và phát âm bạn gái.

- Tương tự với bạn trai và cho trẻ chơi 4-5 lần.

+ Sau mỗi lần chơi cho trẻ kiểm tra kết quả và nhận xét.

- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ

* Trò chơi 2: “ Vẽ bạn trai, bạn gái”

- Cô treo tranh vẽ bạn trai, bạn gái bảng cho trẻ quan sát và trò chuyện cùng trẻ về các vẽ cách tô màu bức tranh cho đẹp.

- Tổ chức cho trẻ vẽ tranh

- Cô đi lại quan sát gợi ý động viên trẻ vẽ - Khi trẻ vẽ xong cho trẻ quan sát nhận xét bạn vẽ

- Trẻ trả lời

- Bạn trai thích đá bóng, bạn gái chơi búp bê

- Trẻ biết trò chơi

- Trẻ chơi hào hứng

- Trẻ quan sát trả lời

- Vẽ bạn gái và bạn trai - Trẻ chú ý nghe cô giảng - Chú ý nghe cô nhận xét

(18)

4. Củng cố:

- Qua bài củng cố và giáo dục trẻ 5. Kết thúc :

- Nhận xét tiết học

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2018 TÊN HOẠT ĐỘNG : LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI

Làm quen chữ a,ă,â

(19)

Hoạt động bổ trợ: Hát: "Khuôn mặt cười"

Trò chơi: “ Ai nhanh nhất.

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái a, ă, â.

- Trẻ tìm đúng chữ cái a, ă, â trong các trò chơi luyện tập 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng phân biệt, so sánh, ngôn ngữ, tư duy ghi nhớ…

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ đoàn kết, chăm học.

- Biết chăm sóc bảo vệ cơ thể.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng- đồ chơi:

- Thẻ chữ cái dành cho cô và cháu.

- Tranh vẽ cái tai, cái mắt, cái đầu 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ hát vận động bài: “Khuôn mặt cười” và trò chuyện cùng trẻ

- Sau đó cô hỏi trẻ bài hát chúng mình vừa hát nói về điều gì?

2. Giới thiệu

- Hôm nay cô cùng các con hãy chơi cùng những chữ cái a,ă,â

3. Hướng dẫn

3.1.Làm quen với chữ

* Làm quen với chữ a.

- Cô đọc câu đố

Lắng nghe tiếng mẹ tiếng cô

Âm thanh tiếng động nhỏ to quanh mình Đó là cái gì?

+ Cô treo tranh “ Cái tai”

- Cô giới thiệu từ: Cái tai - Cô đọc từ: Cái tai ( 2 lần)

- Cô cho trẻ phát âm từ “ Cái tai”

- Trẻ hát

- Khuôn mặt vui tươi

- Trẻ lắng nghe

Trẻ chú ý

- Cái tai - Trẻ quan sát

(20)

- Cô giới thiệu trong từ: “Cái tai” có nhiều chữ cái rút lên chữ cái a ( cô rút chữ a ra khỏi từ “ Cái tai”) và hỏi xem có trẻ nào biết chữ cái gì không!

+ Cô phát âm a - Cho trẻ phát âm a

+ Cho trẻ quan sát và miêu tả hình dáng cấu tạo chữ a

- Cô chốt lại: Chữ a bao gồm một nét cong tròn khép kínvà một nét móc ở phía bên phải nét cong tròn

- Cô giới thiệu chữ a in hoa, viết hoa, viết thường và phát âm

* Làm quen chữ ă:

- Cô đố trẻ:

Cái gì một cặp song sinh

Long lanh sáng tỏ để nhìn xung quanh Đó là cái gì? ( Đôi mắt )

+ Cô giới thiệu từ : Đôi mắt - Cô đọc mẫu từ : Đôi mắt

+ Cô giới thiệu trong từ : Đôi mắt có nhiều chữ cái, đây là chữ cái ă ( Cô rút chữ cái ă ra khỏi từ “ Đôi mắt”)

- Cô phát âm ă và cho trẻ phát âm ă

+ Cho trẻ quan sát và miêu tả cấu tạo chữ cái ă

- Cô chốt lại: Chữ ă gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ cong ngược

- Cô giới thiệu chữ ă in hoa, viết hoa, viết thường.

* Làm quen chữ â

- Cô treo tranh: Em bé và chỉ váo đầu của bé hỏi trẻ: Đây là cái gì?

- Cô cho trẻ đọc từ: Cái đầu

- Cho trẻ rút chữ cái â, cô giơ chữ cái â cho cả lớp xem

- Cô hướng dẫn trẻ phát âm chữ cái â

- Cô cho trẻ tìm các lôtô có tên chứa chữ â:

- Trẻ nghe cô giới thiệu - Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm - Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý

- Trẻ phát âm

(21)

quả sầu riêng, quả bầu, cần câu cá, chân

- Cô chốt lại: Chữ â gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ giống cái nón.

- Cô giới thiệu chữ â in hoa, viết hoa, viết thường

* So sánh chữ cái a, ă, â

- Con có nhận xét gì 3 chữ cái:a,ă,â - Giống nhau như thế nào?

- Khác nhau như thế nào?

3.2. Hoạt động 2: “ Luyện tập”

* Trò chơi 1: “ Tìm chữ theo yêu cầu”

- Cô giới thiệu trò chơi

- Phổ biến luật chơi, cách chơi

- Trẻ dùng thẻ chữ cái và tìm chữ cái o,ô,ơ,a,ă,â theo yêu cầu của cô.

+ Cô theo dõi động viên và sửa sai cho trẻ

* Trò chơi 2: “Thi xem tổ nào nhanh”

+ Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi cách chơi

- Cô treo tờ giấy in bài thơ: Ai dậy sớm - Cho trẻ đọc thơ 1 lần

- Cô chia trẻ thành 2 tổ, đứng sau vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh của côthì bạn đứng đầu đi theo đường hẹp lên tìm chữ

- Tổ nào gạch được nhiều tổ đó sẽ thắng - Tổ chức cho trẻ chơi

- Kiểm tra kết quả chơi - Nhận xét trò chơi 4. Củng cố:

- Các con vừa làm quen với chữ cái gì?

5.Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương

- Trẻ nhận xét

- Đều là một nét cong tròn khép kín, có nét móc ở bên phải nét cong tròn

- Khác nhau:

+ Chữ a không có dấu + Chữ ă có dấu mũ ngược + Chữ â có dấu mũ xuôiả lời

- Chú ý nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi

- Trẻ chơi

- Trẻ đọc

- Trẻ chơi

- Làm quen chữ a, ă, â Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

(22)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2018 TÊN HOẠT ĐỘNG: TOÁN: “Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau”

Hoạt động bổ trợ: Ca hát bài: “ Năm ngón tay ngoan”

(23)

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đo một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng đo và kỹ năng nhận biết kết quả đo.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết trong vui chơi, học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

- Giáo án pp

- Đồ dùng của cô giống của trẻ.

- Mỗi trẻ 2 que tính ( màu sắc và chiều dài khác nhau) 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng đẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ôn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ hát bài “Năm ngón tay ngoan”

- Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Đàm thoại về bài hát

- Giáo dục trẻ: biế giữ gìn vệ sinh cơ thể 2. Giới thiệu bài :

+ Các con ạ giờ học hôm nay cô sẽ cho các con cùng học toán “ Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau” các con có thích không ?

3. Hướng dẫn :

3.1. Hoạt động 1: “ Luyện tập thao tác đo”

- Trẻ đo gậy thể dục bằng mấy gang tay - Cho trẻ đo và đếm

- Hát và trò chuyện

- Con có ạ

- Trẻ đếm và tìm số tương ứng

- Đo và đếm

(24)

- Cho trẻ cả lớp cùng thực hiện

- Đo quãng đường bằng mấy bước chân - Cho trẻ tập đo và kiểm tra kết quả.

- Nhận xét trẻ thực hiện

3.2. Hoạt động 2: “ Đo một đối tượng bằng các đơn vị đo khác nhau”

- Cô hướng dẫn đo quãng đường bằng que tính có chiều dài khác nhau.

- Cô tặng cho các con rất nhiều quà. (trẻ lấy rổ) - Trẻ so sánh để chọn que tính dài hơn ( que tính màu đỏ )

- Trẻ đo đoạn đường dài bằng bao nhiêu chiều dài que tính màu đỏ?

- Cô nhắc kỹ năng đo: Tay trái cầm que tính, tay phải cầm bút, đo chiều dài đoạn đường từ trái sang phải.

Đặt que tính để chiều dài sát một mép chiều dài đoạn đường, đầu trái của que tính trùng với đầu trái của đoạn đường, sau đó vạch một vạch bút sát với đầu phải của que tính, nhấc que tính lên, rồi lại đặt que tính lên đoạn đường như cách đặt trên sao cho đầu trái của que tính trùng với vạch bút rồi lại dùng bút vạch một vạch sát với đầu phải của que tính. Cứ tiếp tục làm như vậy cho đến khi đo hết đoạn đường

+ Đếm xem trên đoạn đường có bao nhiêu đoạn?

(1,2,3,4 tất cả là 4 đoạn, chọn thẻ số tương ứng đặt cạnh que tính màu xanh)

+ Đoạn đường dài bằng mấy lần chiều dài que tính màu xanh? (Đoạn đường dài bằng 4 lần chiều dài que tính màu xanh)

- Trẻ dùng que tính vàng (ngắn hơn) đo chiều dài

- Trẻ chú ý

- Trẻ so sánh

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát và đếm

- Trẻ trả lời

(25)

đoạn đường một lần nữa.

+ Đếm xem trên đoạn đường có bao nhiêu đoạn?

(1,2,3,4,5 tất cả là 5 đoạn, chọn thẻ số tương ứng đặt cạnh que tính màu vàng)

+ Đoạn đường dài bằng mấy lần chiều dài que tính màu vàng? (Đoạn đường dài bằng 5 lần chiều dài que tính màu vàng)

- Nhắc lại: Đoạn đường dài bằng mấy lần chiều dài của que tính xanh? (5 lần chiều dài que tính xanh)

+ Đoạn đường dài bằng mấy lần chiều dài của que tính vàng (4 lần chiều dài que tính xanh)

+ Tại sao không bằng nhau? (Vì hai que tính không dài bằng nhau)

- Cho trẻ đo chiều rộng của viên gạch trước mặt trẻ bằng 2 que tính rồi nói kết quả

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập.

- Trẻ dán tạo thành những con đường đi đến nhà bạn Hằng

- Con đường dùng để đi lại, các loại xe chạy dưới lòng đường, còn người đi bộ đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề bên phải

- Lần lượt trẻ lên đo đoạn đường dài bằng mấy bước chân. Trẻ nói kết quả, đi về cuối hàng, lấy xe ô tô

+ Các loại xe là PTGT đường gì ? (PTGT đường bộ )

- Trẻ lấy xe kéo đi chơi trên những con đường trẻ vừa làm được.

* Giáo dục trẻ đi bên phải và chấp hành tốt qui định giao thông

4. Củng cố:

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ chú ý

- Trẻ nói kết quả

- Trẻ chú ý

- Trẻ giải thích

- Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

(26)

+ Liên hệ qua bài học củng cố và giáo dục trẻ qua bài.

5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương chuyển trẻ sang hoạt động khác

- Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2018 TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH: “ Vẽ áo sơ mi”.

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “ Em thêm một tuổi”

Bài thơ: “ Đôi mắt”

I. Mục đích - yêu cầu:

(27)

1.Kiến thức:

- Trẻ biết phối hợp các hình hình hình học để vẽ áo sơ mi.

- Tô màu không bị chờm ra ngoài 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ, cách khéo léo, sáng tạo.

- Phát triển tình cảm, tư duy.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết yêu quí và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Bức tranh mẫu “ Áo sơ mi".

- Giấy, bút màu cho trẻ.

- Nhạc: Các bài hát trong chủ đề 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn cảu gaiso viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

+ Cho trẻ đọc bài thơ: “ Đôi mắt”

- Bài thơ nói lên điều gì?

- Vậy các con cũng có bạn cùng học với nhau đúng không nào?

- Trong lớp có cả bạn trai và bạn gái các con có cùng chơi với nhau không nhỉ?

- Có bạn nào là bạn trai mà lại không chơi với bạn gái không và bạn gái lại không chơi với bạn trai không nhỉ?

2. Giới thiệu bài:

- Các con có yêu quý các bạn của mình không?

- Vậy giờ tạo hình hôm nay cô sẽ cho các con

- Trẻ đọc thơ cùng cô - Nói lên tình bạn ạ

- Vâng ạ

- Trẻ chú ý

- Con có ạ

- Con có ạ - Trê lắng nghe

(28)

cùng vẽ những chiếc áo sơ mi cho bạn trai và bạn gái.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: “ Quan sát mẫu và đàm thoại”

- Cô treo tranh vẽ áo sơ mi cho bạn trai và bạn gái lên bảng cho trẻ quan sát và trò chuyện cùng trẻ về hình dáng cách vẽ, cách bố cục, cách tô màu cho bức tranh đẹp.

- Đây là bức tranh vẽ gì?

- Vậy các con quan sát và cho cô biết chiếc áo này mầu gì?

- Đây là áo cho bạn trai hay bạn gái?

- Thân áo hình gì?

- Tay áo hình gì?

- Đây là gì đây?

- Cổ áo mầu gì?

- Tương tự cô cho trẻ quan sát tranh mẫu áo sơ mi giành cho bạn gái và hỏi trẻ.

- Áo sơ mi bạn trai và bạn gái các con vẽ khác nhau ở chỗ nào?

- Các bạn gái thích mặc áo mầu gì?

- Thế còn các bạn trai thì sao?

- Các con tô màu tranh áo sơ mi bạn bạn trai và bạn gài như thế nào cho đẹp ( Hỏi 4-5 trẻ).

- Khi trẻ trả lời cô chú ý lắng nghe động viên và bổ sung thêm cho trẻ.

3.2. Trẻ thực hiện

- Cô bật nhạc nhẹ nhàng cho trẻ vẽ

- Các con có thích vẽ áo sơ mi bạn trai và áo sơ mi bạn gái không nào?

- Trẻ quan sát tranh vẽ áo sơ mi.

- Vẽ áo sơ mi

- Mầu xanh - Bạn trai ạ - Hình chữ nhật - Hình chữ nhật - Cổ áo

- Mầu vàng

- Trẻ quan sát

- Trẻ trả lời - Mầu hồng, đỏ - Mầu xanh

- Trẻ thực hiện bài vẽ

(29)

- Vậy các con có đồng ý cùng thi đua xem ai là bạn trong lớp mình vẽ áo sơ mi đẹp nhất lớp mình nhé.

- Vậy các con hãy cùng bắt đầu nào.

- Khi trẻ vẽ tranh cô đi lại quan sát động viên và gợi ý cho trẻ cách bố cục, cách vẽ và cách tô màu cho bức tranh đẹp.

- Cô động viên, khuyến khích những trẻ còn chưa vẽ được cô gợi mở hướng dẫn trẻ vẽ

3.3. Trưng bày và nhận xét sản phẩm:

- Đã đến giờ trưng bày sản phẩm rồi cô xin mời các bé hãy cầm sản phẩn của mình lên trưng bày nào.

- Cho trẻ đứng xung quanh quan sát và nêu ý kiến nhận xét bài của bạn và bài của mình.

- Cô chú ý lắng nghe ý kiến của trẻ nhận xét sau đó nhận xét động viên khích lệ những trẻ có sản phẩm đẹp, nhắc nhở những trẻ mà chưa hoàn thành sản phẩm về góc hoạt động tiếp.

- Khen những bài vẽ đẹp có sáng tạo 4. Củng cố :

- Các con vừa được học vẽ gì về ai nào ?

=> Giáo dục trẻ: Vậy các con phải biết thương yêu, đoàn kết bạn bè trong khi học cũng như khi chơi các con có đồng ý với cô không nào ?

5. Kết thúc:

- Nhận xét tiết học và chuyển trẻ sang hoạt động khác

- Cho trẻ đọc bài thơ “ Cô dạy”

- Cho trẻ ra chơi

- Trẻ vẽ

- Trẻ cầm bài lên trưng bày

- Trẻ quan sát và nêu ý khiến nhận xét

- Chú ý lắng nghe cô nhận xét

- Vẽ áo sơ mi ạ

- Trẻ chú ý nghe cô giáo dục

- Trẻ lắng nghe - Đọc thơ - Ra chơi

(30)

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý

- Cô nhận xét từng nhóm sau đó nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm,

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm,

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm,

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp